Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một sản phẩm bảo hiểm bồi thường cho người tham gia khi có thiệt hại về tài sản do sự cố cháy nổ gây nên. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hiểm phải có trách nhiệm báo cáo đến cơ quan có thẩm quyền về tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
Mục lục bài viết
1. Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP
TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:…
Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm…./năm…
STT | Chỉ tiêu báo cáo | Số tiền (đồng) |
1 | Tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề | |
2 | Số tiền phải nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính | |
3 | Số tiền đã nộp 6 tháng đầu năm | |
4 | Số tiền đã nộp 6 tháng cuối năm | |
5 | Số tiền đã nộp cả năm | |
6 | Số tiền còn phải nộp trong năm tài chính |
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| …, ngày… tháng… năm… |
2. Quy định về báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:
Doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm lập và gửi Bộ công an báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, cụ thể như sau:
– Thời gian chốt số liệu:
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo.
+ Báo cáo năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
– Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm chậm nhất là 31 tháng 7 hàng năm.
+ Báo cáo năm chậm nhất là 31 tháng 01 của năm tài chính kế tiếp.
3. Đối tượng nào phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc?
Theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định các đối tượng sau phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm:
(1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp:
– Số tầng cao từ 10 tầng trở lên.
– Tổng khối tích của các khối nhà làm việc: từ 25.000 m3 trở lên.
(2) Nhà chung cư, nhà hỗn hợp:
– Số tầng cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích: từ 10.000 m3 trở lên (áp dụng đối với nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá).
– Số tầng cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá (áp dụng đối với nhà hỗn hợp).
(3) Nhà trẻ, trường học:
– Đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non: có số lượng các cháu từ 350 trở lên; hoặc khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên.
– Đối với trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học: tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên.
– Đối với trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên: có số tầng từ 7 tầng trở lên; hoặc tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên.
– Đối với cơ sở giáo dục khác: tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(4) Bệnh viện, phòng khám:
– Số lượng giường bệnh: từ 250 giường trở lên (áp dụng đối với bệnh viện).
– Số lượng cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên (áp dụng đối với phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác).
(5) Nhà hát, nhà văn hóa:
– Đối với nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc: chỗ ngồi từ 600 trở lên.
– Đối với trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện: số tầng từ 5 tầng trở lên: hoặc tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên.
– Đối với nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung: khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(6) Chợ, trung tâm thương mại:
– Diện tích kinh doanh từ có diện tích từ 500m2 trở lên; hoặc khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống.
(7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ:
– Số tầng cao từ 7 tầng trở lên; khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng đối với khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác.
(8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội:
– Số tầng cao từ 7 tầng trở lên, hoặc tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng đối với nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
(9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm:
– Đối với bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ: khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
(10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông:
– Số tầng cao từ 5 tầng trở lên; hoặc khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông.
– Khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
(11) Sân vận động, trung tâm thể dục thể thao:
– Đối với sân vận động: sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên.
– Đối với nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà: sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên.
– Đối với trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn: tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên; hoặc sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên.
– Đối với cơ sở thể thao khác: khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(12) Cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, bến cảng:
– Khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng với cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người.
– Diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
(13) Gara để xe: sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.
(14) Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất vật liệu nổ: cụ thể gồm cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
(15) Cơ sở liên quan đến sản xuất, kinh doanh dầu mỏ, khí đốt, xăng dầu gồm:
– Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
– Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
– Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền.
(16) Cơ sở công nghiệp nguy hiểm cháy, nổ:
– Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B.
– Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ C.
– Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên: áp dụng đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ D,E.
(17) Nhà máy điện, trạm biến áp:
Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
(18) Hầm, kho có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ:
– Diện tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ.
– Tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng với kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định số 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
THAM KHẢO THÊM: