Bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ Nice là hệ thống phân loại quốc tế sử dụng để xác định danh mục hàng hóa, danh mục dịch vụ trong quá trình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ, được phân chia thành 45 nhóm. Dưới đây là mẫu Bảo phân loại hàng hóa, dịch vụ Nice phiên bản 10 mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Nice phiên bản 10 mới:
BẢNG DANH MỤC CÁC NHÓM HÀNG HÓA/DỊCH VỤ NICE
(Phiên bản 10)
HÀNG HÓA
NHÓM 1 | – Hóa chất dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, nghề nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; – Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; – Phân bón; – Hợp chất chữa cháy; – Chế phẩm dùng để ram và hàn kim loại; – Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; – Chất dính dùng trong công nghiệp. |
NHÓM 2 | – Thuốc màu, sơn, vecni; – Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; – Thuốc nhuộm; – Nhựa tự nhiên dạng thô; – Kim loại dạng dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ. |
NHÓM 3 | – Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; – Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; – Xà phòng; – Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước dưỡng tóc; – Thuốc đánh răng. |
NHÓM 4 | – Dầu và mỡ công nghiệp; – Chất bôi trơn; – Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; – Nhiên liệu (trong đó bao gồm cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; – Nến, bấc dùng để thắp sáng. |
NHÓM 5 | – Các chế phẩm dược, thú y; – Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; – Thực phẩm và chất dinh dưỡng được làm phù hợp cho việc sử dụng trong y tế hoặc thú y, thực phẩm cho em bé; – Chất bổ sung ăn kiêng cho người và động vật; – Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; – Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; – Chất tẩy uế; – Chất diệt động vật có hại; – Chất diệt nấm, diệt cỏ. |
NHÓM 6 | – Kim loại thường và hợp kim của chúng; – Vật liệu xây dựng bằng kim loại; – Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; – Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; – Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; – Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; – Ống dẫn và ống bằng kim loại; – Két sắt an toàn và các sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; – Quặng kim loại. |
NHÓM 7 | – Máy và máy công cụ; – Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); – Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); – Nông cụ (không thao tác thủ công); – Máy ấp trứng và máy bán hàng tự động. |
NHÓM 8 | – Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; – Dao, kéo, thìa và dĩa; – Vũ khí lạnh; – Dao cạo. |
NHÓM 9 | – Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, thiết bị đo, báo hiệu, thiết bị kiểm tra, kiểm soát, giám sát, thiết bị cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, thiết bị chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; – Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; – Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; – Đĩa compact, đĩa DVD và các phương tiện ghi kỹ thuật số khác; – Các cơ cấu được vận hành bằng đồng xu; – Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; – Phần mềm máy tính; – Thiết bị dập lửa. |
NHÓM 10 | – Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, dụng cụ chân, dụng cụ tay giả, dụng cụ mắt và răng giả; – Dụng cụ chỉnh hình; – Vật liệu khâu vết thương. |
NHÓM 11 | Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh. |
NHÓM 12 | Xe cộ, phương tiện giao thông trên bộ, phương tiện giao thông trên không hoặc phương tiện giao thông dưới nước. |
NHÓM 13 | – Vũ khí cháy nổ; – Đạn dược và đầu đạn; – Chất nổ; – Pháo hoa. |
NHÓM 14 | – Kim loại quý và các hợp kim, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; – Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; – Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian. |
NHÓM 15 | Dụng cụ âm nhạc. |
NHÓM 16 | – Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; – Ấn phẩm; – Vật liệu để đóng sách; – Ảnh chụp; – Văn phòng phẩm; – Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; – Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; – Bút lông ; – Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); – Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); – Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); – Chữ in; – Bản in đúc (clisê). |
NHÓM 17 | – Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; – Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; – Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; – Ống mềm phi kim loại. |
NHÓM 18 | – Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; – Da động vật; da sống; – Rương, hòm, va li và túi du lịch; – Ô và dù; – Gậy chống; – Roi ngựa và yên cương. |
NHÓM 19 | – Vật liệu xây dựng phi kim loại; – Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; – Asphan, hắc ín, bitum; – Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; – Ðài kỷ niệm phi kim loại. |
NHÓM 20 | – Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ …), gương, khung ảnh; – Sản phẩm bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, bằng râu cá voi, bằng vẩy, hổ phách, bằng xà cừ, bằng bọt biển, bằng thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo. |
NHÓM 21 | – Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc; – Lược và bọt biển; – Bàn chải (không kể bút lông); – Vật liệu dùng làm bàn chải; – Ðồ lau dọn và sợi thép rối; – Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); – Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác. |
NHÓM 22 | – Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); – Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); – Vật liệu sợi dệt dạng thô. |
NHÓM 23 | Các loại sợi dùng để dệt. |
NHÓM 24 | Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác: Khăn trải bàn và trải giường. |
NHÓM 25 | Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu. |
NHÓM 26 | – Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; – Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; – Hoa nhân tạo. |
NHÓM 27 | Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt). |
NHÓM 28 | – Trò chơi, đồ chơi; – Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; – Ðồ trang hoàng cây noel. |
NHÓM 29 | – Thịt, cá, gia cầm và thú săn; – Chất chiết ra từ thịt; – Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; – Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; – Trứng; – Sữa và các sản phẩm làm từ sữa; – Dầu thực vật và mỡ ăn. |
NHÓM 30 | – Cà phê, chè, ca cao, cà phê nhân tạo; – Gạo; – Bột sắn và bột cọ; – Bột và chế phẩm làm từ ngũ cốc Bánh mì, bánh ngọt và kẹo; – Đá nước; – Đường, mật ong, mật đường; – Men, bột nở; Muối; – Tương hạt cải; – Dấm và nước xốt (gia vị); – Gia vị; – Kem. |
NHÓM 31 | – Hạt và các sản phẩm nông nghiệp, làm vườn và lâm nghiệp không xếp 14 vào các nhóm khác; – Ðộng vật sống; – Rau và quả tươi; – Hạt giống; – Cây và hoa tự nhiên; – Thức ăn cho động vật, mạch nha. |
NHÓM 32 | – Hạt và các sản phẩm nông nghiệp, làm vườn và lâm nghiệp không xếp 14 vào các nhóm khác; – Ðộng vật sống; – Rau và quả tươi; – Hạt giống; – Cây và hoa tự nhiên; – Thức ăn cho động vật, mạch nha. |
NHÓM 33 | Ðồ uống có cồn (trừ bia). |
NHÓM 34 | – Thuốc lá; – Vật dụng cho người hút thuốc; – Diêm. |
NHÓM DỊCH VỤ
NHÓM 35 | – Quảng cáo; – Quản lý kinh doanh; – Hoạt động văn phòng. |
NHÓM 36 | Bảo hiểm – Tài chính – Tiền tệ – Bất động sản. |
NHÓM 37 | Xây dựng – Sửa chữa – Lắp đặt. |
NHÓM 38 | Viễn thông. |
NHÓM 39 | – Vận tải; – Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; – Du lịch. |
NHÓM 40 | Xử lý vật liệu. |
NHÓM 41 | Giáo dục – Đào tạo – Giải trí – Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hóa. |
NHÓM 42 | – Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; – Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; – Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính. |
NHÓM 43 | Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống, chỗ ở tạm thời. |
NHÓM 44 | – Dịch vụ y tế; – Chăm sóc vệ sinh/sắc đẹp cho người hoặc động vật; – Dịch vụ thú y; – Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp. |
NHÓM 45 | – Dịch vụ pháp lý; – Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; – Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân. |
2. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Nice phiên bản 10 được hiểu thế nào?
Để có thể thực hiện thủ tục nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, bên cạnh những thông tin cần thiết cần phải kê khai như họ và tên, địa chỉ của chủ đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, mẫu nhãn hiệu cần được đăng ký bảo hộ, thì hoạt động khó khăn nhất đối với hoạt động này đó là cần phải kê khai danh mục sản phẩm/dịch vụ xin đăng ký bảo hộ nhãn hiệu dựa trên Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Nice. Vì vậy, nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc người nộp đơn phân loại không chính xác thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại, người nộp đơn cần phải nộp phí dịch vụ phân loại theo quy định của pháp luật cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Nice là mẫu bảng phân loại quốc tế các loại hàng hóa và dịch vụ theo thỏa ước Nice. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ này là cách thức phân loại hàng hóa, phân loại dịch vụ được áp dụng cho hoạt động đăng ký nhãn hiệu, bảng phân loại này được thiết lập theo thỏa ước Nice năm 1957. Bảng phân loại này được phân chia thành 45 nhóm, từ nhóm số 01 đến nhóm số 34 được xác định là các nhóm về hàng hóa, từ nhóm số 35 đến nhóm số 45 được xác định là các nhóm về dịch vụ.
3. Sử dụng Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Nice phiên bản 10 như thế nào?
Để có thể sử dụng Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Nice, cần phải nắm rõ các nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc thứ nhất, tham khảo tiêu đề của các nhóm. Mỗi nhóm sản phẩm và mỗi nhóm dịch vụ trong bảng phân loại đều có tiêu đề chung và có hướng dẫn cụ thể, vì vậy trong quá trình sử dụng cần phải tham khảo tiêu đề của các nhóm để có thể hiểu rõ bản chất của các nhóm hàng hóa và dịch vụ nhất định.
Nguyên tắc thứ hai, trong quá trình sử dụng cần phải tìm kiếm các loại sản phẩm và dịch vụ được liệt kê cụ thể trong nhóm để có thể phân loại một cách cụ thể. Bảng phân loại hàng hóa và dịch vụ có đưa ra danh mục các loại sản phẩm, các loại dịch vụ để có thể tham khảo một cách rõ ràng. Để có thể thuận lợi trong hoạt động tra cứu, người nộp đơn cần phải gõ các từ khóa chính để tìm kiếm và phân loại một cách chính xác.
Nguyên tắc thứ ba, nguyên tắc phân loại nhóm sản phẩm theo số. Bảng phân loại hàng hóa và dịch vụ hiện nay được đánh số thứ tự cụ thể, chia thành 45 nhóm, từ nhóm số 01 đến nhóm số 34 được xác định là nhóm hàng hóa, từ nhóm số 35 đến nhóm số 45 được xác định là nhóm dịch vụ.
THAM KHẢO THÊM: