Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay pháp luật quy định bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới: 
        • 1.1 1.1. Bảng lương giáo viên mầm non: 
        • 1.2 1.3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở: 
        • 1.3 1.4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông: 
      • 2 2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên: 
        • 2.1 2.1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non: 
        • 2.2 2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học: 
        • 2.3 2.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở: 
        • 2.4 2.4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông: 

      1. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới: 

      1.1. Bảng lương giáo viên mầm non: 

      Bậc lương

      Hệ số

      Mức lương

      Đến 30/6/2023

      Từ 01/7/2023

      Mức tăng

      Giáo viên mầm non hạng I

      Bậc 1

      4.0

      5.960.000

      7.200.000

      1.240.000

      Bậc 2

      4.34

      6.466.600

      7.812.000

      1.345.400

      Bậc 3

      4.68

      6.973.200

      8.424.000

      1.450.800

      Bậc 4

      5.02

      7.479.800

      9.036.000

      1.556.200

      Bậc 5

      5.36

      7.986.400

      9.648.000

      1.661.600

      Bậc 6

      5.7

      8.493.000

      10.260.000

      1.767.000

      Bậc 7

      6.04

      8.999.600

      10.872.000

      1.872.400

      Bậc 8

      6.38

      9.506.200

      11.484.000

      1.977.800

      Giáo viên mầm non hạng II

      Bậc 1

      2.34

      3.486.600

      4.212.000

      725.400

      Bậc 2

      2.67

      3.978.300

      4.806.000

      827.700

      Bậc 3

      3.0

      4.470.000

      5.400.000

      930.000

      Bậc 4

      3.33

      4.961.700

      5.994.000

      1.032.300

      Bậc 5

      3.66

      5.453.400

      6.588.000

      1.134.600

      Bậc 6

      3.99

      5.945.100

      7.182.000

      1.236.900

      Bậc 7

      4.32

      6.436.800

      7.776.000

      1.339.200

      Bậc 8

      4.65

      6.928.500

      8.370.000

      1.441.500

      Bậc 9

      4.98

      7.420.200

      8.964.000

      1.543.800

      Giáo viên mầm non hạng III

      Bậc 1

      2.1

      3.129.000

      3.780.000

      651.000

      Bậc 2

      2.41

      3.590.900

      4.338.000

      747.100

      Bậc 3

      2.72

      4.052.800

      4.896.000

      843.200

      Bậc 4

      3.03

      4.514.700

      5.454.000

      939.300

      Bậc 5

      3.34

      4.976.600

      6.012.000

      1.035.400

      Bậc 6

      3.65

      5.438.500

      6.570.000

      1.131.500

      Bậc 7

      3.96

      5.900.400

      7.128.000

      1.227.600

      Bậc 8

      4.27

      6.362.300

      7.686.000

      1.323.700

      Bậc 9

      4.58

      6.824.200

      8.244.000

      1.419.800

      Bậc 10

      4.89

      7.286.100

      8.802.000

      1.515.900

      1.2. Bảng lương giáo viên tiểu học:

      Bảng lương Giáo viên tiểu học hạng I: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      4,40

      6.556.000

      7.920.000

      Bậc 2

      4,74

      7.062.600

      8.532.000

      Bậc 3

      5,08

      7.569.200

      9.144.000

      Bậc 4

      5,42

      8.075.800

      9.756.000

      Bậc 5

      5,76

      8.582.400

      10.368.000

      Bậc 6

      6,10

      9.089.000

      10.980.000

      Bậc 7

      6,44

      9.595.600

      11.592.000

      Bậc 8

      6,78

      10.102.200

      12.204.000

      Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      4,00

      5.960.000

      7.200.000

      Bậc 2

      4,34

      6.466.600

      7.812.000

      Bậc 3

      4,68

      6.973.200

      8.424.000

      Bậc 4

      5,02

      7.479.800

      9.036.000

      Bậc 5

      5,36

      7.986.400

      9.648.000

      Bậc 6

      5,70

      8.493.000

      10.260.000

      Bậc 7

      6,04

      8.999.600

      10.872.000

      Bậc 8

      6,38

      9.506.200

      11.484.000

      Bảng lương Giáo viên tiểu học Hạng III: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      2,34

      3.486.600

      4.212.000

      Bậc 2

      2,67

      3.978.300

      4.806.000

      Bậc 3

      3

      4.470.000

      5.400.000

      Bậc 4

      3,33

      4.961.700

      5.994.000

      Bậc 5

      3,66

      5.453.400

      6.588.000

      Bậc 6

      3,99

      5.945.100

      7.182.000

      Bậc 7

      4,32

      6.436.800

      7.776.000

      Bậc 8

      4,65

      6.928.500

      8.370.000

      Bậc 9

      4,98

      7.420.200

      8.964.000

      1.3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở: 

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng I: 

      Hệ số lương

      Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1 4.40 6.556.000
      Bậc 2 4.74 7.062.600
      Bậc 3 5.08 7.569.200
      Bậc 4 5.42 8.075.800
      Bậc 5 5.76 8.582.400
      Bậc 6 6.10 9.089.000
      Bậc 7 6.44 9.595.600
      Bậc 8 6.78 10.102.200

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng II: 

      Hệ số lương Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1 4.00 5.960.000
      Bậc 2 4.34 6.466.600
      Bậc 3 4.68 6.973.200
      Bậc 4 5.02 7.479.800
      Bậc 5 5.36 7.986.400
      Bậc 6 5.70 8.493.000
      Bậc 7 6.04 8.999.600
      Bậc 8 6.38 9.506.200

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng III: 

      Hệ số Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1 2.34 3.486.600
      Bậc 2 2.67 3.978.300
      Bậc 3 3.00 4.470.000
      Bậc 4 3.33 4.961.700
      Bậc 5 3.66 5.453.400
      Bậc 6 3.99 5.945.100
      Bậc 7 4.32 6.436.800
      Bậc 8 4.65 6.928.500
      Bậc 9 4.98 7.420.200

      1.4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông: 

      Giáo viên trung học phổ thông hạng I: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      4.40

      6.556.000

      Bậc 2

      4.74

      7.062.600

      Bậc 3

      5.08

      7.569.200

      Bậc 4

      5.42

      8.075.800

      Bậc 5

      5.76

      8.582.400

      Bậc 6

      6.10

      9.089.000

      Bậc 7

      6.44

      9.595.600

      Bậc 8

      6.78

      10.102.200

      Giáo viên trung học phổ thông hạng II: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      4.00

      5.960.000

      Bậc 2

      4.34

      6.466.600

      Bậc 3

      4.68

      6.973.200

      Bậc 4

      5.02

      7.479.800

      Bậc 5

      5.36

      7.986.400

      Bậc 6

      5.70

      8.493.000

      Bậc 7

      6.04

      8.999.600

      Bậc 8

      6.38

      9.506.200

      Giáo viên trung học phổ thông hạng III: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      2.34

      3.486.600

      Bậc 2

      2.67

      3.978.300

      Bậc 3

      3.00

      4.470.000

      Bậc 4

      3.33

      4.961.600

      Bậc 5

      3.66

      5.453.400

      Bậc 6

      3.99

      5.945.100

      Bậc 7

      4.32

      6.436.800

      Bậc 8

      4.65

      6.928.500

      Bậc 9

      4.98

      7.420.200

      2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên: 

      2.1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non: 

      Hiện nay, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

      Đối với giáo viên mầm non hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tiến hành chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường.

      – Luôn có ý thức trau dồi đạo đức nghề nghiệp.

      – Rèn luyện sức khỏe.

      – Có ý thức bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

      – Thực hiện nghĩa vụ của công dân.

      * Về đạo đức, nghề nghiệp:

      – Luôn chấp hành đúng chủ trường, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

      – Có tâm huyết với nghề, yêu thương trẻ em.

      – Trau dồi nhân phẩm, giữ uy tín, danh dự của nghề giáo.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng.

      – Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

      Đối với giáo viên mầm non hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Nhiệm vụ như đối tượng giáo viên mầm non hạng III.

      – Ngoài ra còn thực hiện những nhiệm vụ đặc thù của giáo viên mầm non hạng II theo quy định.

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Đạo đức nghề nghiệp như đối tượng giáo viên mầm non hạng III.

      – Luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy một cách linh hoạt.

      – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên.

      Đối với giáo viên mầm non hạng I:

      * Nhiệm vụ:

      – Nhiệm vụ như đối tượng giáo viên mầm non hạng II.

      – Những nhiệm khác của giáo viên mầm non hạng I:

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Đạo đức nghề nghiệp như đối tượng giáo viên mầm non hạng II.

      – Ngoài ra, là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.

      * Về trình độ bồi dưỡng, đào tạo:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện các đường lối, chính sách của Đảng.

      – Về kế hoạch giáo dục thực hiện sáng tạo và linh hoạt.

      – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên.

      2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học: 

      Đối với giáo viên tiểu học hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giảng dạy.

      – Thực hiện các phương pháp dạy học hiệu quả và phù hợp.

      – Hoàn thành các khóa bồi dưỡng, đào tạo.

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng.

      – Trau dồi đạo đức.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      * Về chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.

      – Nắm được chủ trường, đường lối của Đảng.

      – Áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

      Đối với giáo viên tiểu học hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      – Thực hiện những nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức, nghề nghiệp:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      *  Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      Đối với giáo viên tiểu học hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      – Ngoài ra thực hiện những nhiệm riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      * Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng thạc sĩ trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      – Ngoài ra chuyên môn, nghiệp vụ riêng được quy định:

      + Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên.

      2.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở: 

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học.

      – Dạy học theo chương trình.

      – Biết cách kết hợp các phương pháp học.

      – Tiến hành kiểm tra, đánh giá học sinh.

      – Hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối của Đảng.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      – Trau dồi đạo đức, lối sống.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      2.4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông: 

      Đối với giáo trung học phổ thông hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giảng dạy.

      – Thực hiện các phương pháp dạy học hiệu quả và phù hợp.

      – Hoàn thành các khóa bồi dưỡng, đào tạo.

      -…

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng.

      – Trau dồi đạo đức.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông.

      * Về chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.

      – Nắm được chủ trường, đường lối của Đảng.

      – Áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

      Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
      Xem thêm:  Các quy định mới có lợi cho giáo viên các cấp từ 30/5/2023

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới thuộc chủ đề Phân hạng giáo viên, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

      Hiện nay việc phân hạng giáo viên các cấp được căn cứ dựa trên tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...Việc phân hạng giáo viên nhằm mục đích tạo ra động lực phấn đấu không ngừng trau dối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

      Thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên là một chính sách góp phần nâng cao chế độ cho giáo viên. Và là hình thức để thể hiện cho sự tích lũy, kinh nghiệm của giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ. Để được thăng hạng, giáo viên cần phải đáp ứng những điều kiện và thực hiện theo thủ tục nào?

      ảnh chủ đề

      Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

      Giáo viên luôn cố gắng phấn đấu trong sự nghiệp giảng dạy như: Danh hiệu giáo viên dạy giỏi, cuộc thi phân loại giáo viên cấp quận/huyện, cấp tỉnh/thành phố, .... Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên là một vấn đề được các thầy cô và xã hội rất quan tâm.

      ảnh chủ đề

      Các quy định mới có lợi cho giáo viên các cấp từ 30/5/2023

      Chuẩn bị tới đấy, ngày 30 tháng 5 năm 2023 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 sẽ có hiệu lực pháp luật. Các quy định của Thông tư này được đánh giá là sẽ có lợi hơn cho các giáo viên các cấp. Vậy kể từ ngày Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực pháp luật, giáo viên các cấp sẽ có các quyền lợi như sau:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

      Hiện nay việc phân hạng giáo viên các cấp được căn cứ dựa trên tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...Việc phân hạng giáo viên nhằm mục đích tạo ra động lực phấn đấu không ngừng trau dối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

      Thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên là một chính sách góp phần nâng cao chế độ cho giáo viên. Và là hình thức để thể hiện cho sự tích lũy, kinh nghiệm của giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ. Để được thăng hạng, giáo viên cần phải đáp ứng những điều kiện và thực hiện theo thủ tục nào?

      ảnh chủ đề

      Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

      Giáo viên luôn cố gắng phấn đấu trong sự nghiệp giảng dạy như: Danh hiệu giáo viên dạy giỏi, cuộc thi phân loại giáo viên cấp quận/huyện, cấp tỉnh/thành phố, .... Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên là một vấn đề được các thầy cô và xã hội rất quan tâm.

      ảnh chủ đề

      Các quy định mới có lợi cho giáo viên các cấp từ 30/5/2023

      Chuẩn bị tới đấy, ngày 30 tháng 5 năm 2023 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 sẽ có hiệu lực pháp luật. Các quy định của Thông tư này được đánh giá là sẽ có lợi hơn cho các giáo viên các cấp. Vậy kể từ ngày Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực pháp luật, giáo viên các cấp sẽ có các quyền lợi như sau:

      Xem thêm

      Tags:

      Phân hạng giáo viên


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

      Hiện nay việc phân hạng giáo viên các cấp được căn cứ dựa trên tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...Việc phân hạng giáo viên nhằm mục đích tạo ra động lực phấn đấu không ngừng trau dối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

      Thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên là một chính sách góp phần nâng cao chế độ cho giáo viên. Và là hình thức để thể hiện cho sự tích lũy, kinh nghiệm của giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ. Để được thăng hạng, giáo viên cần phải đáp ứng những điều kiện và thực hiện theo thủ tục nào?

      ảnh chủ đề

      Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

      Giáo viên luôn cố gắng phấn đấu trong sự nghiệp giảng dạy như: Danh hiệu giáo viên dạy giỏi, cuộc thi phân loại giáo viên cấp quận/huyện, cấp tỉnh/thành phố, .... Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên là một vấn đề được các thầy cô và xã hội rất quan tâm.

      ảnh chủ đề

      Các quy định mới có lợi cho giáo viên các cấp từ 30/5/2023

      Chuẩn bị tới đấy, ngày 30 tháng 5 năm 2023 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 sẽ có hiệu lực pháp luật. Các quy định của Thông tư này được đánh giá là sẽ có lợi hơn cho các giáo viên các cấp. Vậy kể từ ngày Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực pháp luật, giáo viên các cấp sẽ có các quyền lợi như sau:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528