Văn thư là khái niệm để chỉ chức danh trong các đơn vị sự nghiệp công lập, văn thư cần phải thực hiện nhiều công việc khác nhau như soạn thảo, ban hành văn bản, quản lý các loại giấy tờ tài liệu có liên quan, lưu giữ giấy tờ ... Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì bảng lương đối với công chức văn thư đang được cập nhật mới nhất như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Bảng lương công chức văn thư cập nhật mới nhất:
Trước hết, công tác văn thư là một trong những chức danh vô cùng quan trọng. Văn thư là chức danh trong các đơn vị sự nghiệp công lập, trong các doanh nghiệp, có vai trò soạn thảo văn bản, gửi văn bản và tiếp nhận hồ sơ, quản lý giấy tờ tài liệu, quản lý sổ sách, sử dụng con dấu của các đơn vị và tổ chức đó. Đối với những người công tác trong vị trí công chức văn thư, lương là một vấn đề quan trọng và phản ánh sự cố gắng, phấn đấu của một cá nhân bất kỳ. Có thể tham khảo bảng lương đối với công chức văn thư đang được cập nhật năm 2024 hiện nay như sau:
1.1. Bảng lương đối với công chức văn thư viên chính:
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2022 | Mức lương từ 01/7/2022 đến nay |
4,40 | 6.556.000 | 7.920.000 |
4,74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
5,08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
5,42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
5,76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
6,1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
6,44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
6,778 | 10.099.220 | 12.200.400 |
1.2. Bảng lương đối với công chức văn thư viên:
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2022 | Mức lương từ 01/7/2022 đến nay |
2,34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
2,67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
3 | 4.470.000 | 5.400.000 |
3,33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
3,66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
3,99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
4,32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
4,65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
4,98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
1.3. Bảng lương đối với công chức văn thư viên trung cấp:
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2022 | Mức lương từ 01/7/2022 đến nay |
1,86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
2,06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
2,26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
2,46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
2,66 | 3.963.400 | 4.788.000 |
2,86 | 4.261.400 | 5.148.000 |
3,06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
3,26 | 4.857.400 | 5.868.000 |
3,46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
2. Hướng dẫn xếp lương cho công chức văn thư:
Hiện nay, nội dung xếp lương đối với công chức văn thư là một trong những vấn đề quan trọng. Nội dung xếp lương đối với công chức văn thư đang được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Theo đó, quy định về vấn đề xếp lương đối với công chức chuyên ngành văn thư được thực hiện cụ thể như sau:
(1) Đối với công chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành văn thư căn cứ theo quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, và đồng thời được áp dụng bảng 2 ban hành kèm theo
- Ngạch Văn thư viên chính (hay còn được viết tắt với mã số 02.006) theo quy định pháp luật sẽ được áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (hay còn được viết tắt với mã A2.1), được xác định từ hệ số lương 4.40 đến hệ số lương 6.78;
- Ngạch Văn thư viên (hay còn được viết tắt với mã số 02.007) theo quy định pháp luật sẽ được áp dụng bảng lương công chức loại A1, được xác định từ hệ số lương 2.34 đến hệ số lương 4.98;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp (hay còn được viết tắt với mã số 02.008) theo quy định pháp luật sẽ được áp dụng bảng lương công chức loại B, được xác định từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.
3. Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức văn thư:
Tại Điều 13 của Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, có quy định về nguyên tắc xếp lương của ngạch công chức văn thư. Theo đó, trong quá trình xếp lương công chức văn thư cần phải lưu ý một số nguyên tắc sau đây:
- Quá trình bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bổ nhiệm và xếp lương công chức chuyên ngành văn thư căn cứ theo quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ, bắt buộc phải căn cứ vào vị trí việc làm, căn cứ vào chức năng, chức trách, nhiệm vụ, nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của từng công chức nhất định;
- Trong quá trình bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bổ nhiệm vào công chức chuyên ngành văn thư tương ứng sẽ không được phép kết hợp đồng thời giữa việc nâng bậc lương và nâng ngạch công chức.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang;
– Thông tư 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
THAM KHẢO THÊM: