Bằng lái xe là gì? Bằng lái xe B1 được lái các loại xe nào? Bằng lái xe B1 có thời hạn bao lâu? Làm thế nào để được cấp bằng lái xe B1?
Phương tiện giao thông hiện nay ngày càng phát triển, từ phương tiện cá nhân đến phương tiện công cộng như xe máy, ô tô, taxi, xe bus, xe tải,… Để có thể lưu thông trên đường đúng theo quy định của pháp luật, điều kiện tiên quyết đầu tiên chính là bằng lái xe. Nhiều người sử dụng xe thắc mắc không biết bằng lái xe B1 có thời hạn bao lâu và được lái những loại xe gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc một cách chi tiết và chính xác nhất.
Luật sư
Căn cứ pháp lý:
Mục lục bài viết
- 1 1. Bằng lái xe là gì?
- 2 2. Thẩm quyền cấp giấy phép lái xe:
- 3 3. Các loại bằng lái xe theo quy định pháp luật:
- 3.1 3.1. Giấy phép lái xe A1
- 3.2 3.2. Giấy phép lái xe A2
- 3.3 3.3. Giấy phép lái xe A3
- 3.4 3.4. Giấy phép lái xe A4
- 3.5 3.5. Giấy phép lái xe B1
- 3.6 3.6. Giấy phép lái xe B2
- 3.7 3.7. Giấy phép lái xe hạng C
- 3.8 3.8. Giấy phép lái xe hạng D
- 3.9 3.9. Giấy phép lái xe hạng E
- 3.10 3.10. Giấy phép lái xe hạng F
- 4 4. Bằng lái xe B1 được lái các loại xe nào?
- 5 5. Làm thế nào để được cấp bằng lái xe B1?
1. Bằng lái xe là gì?
Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
Quy định về giấy phép lái xe ở các quốc gia tuy có khác nhau tùy vào đặc thù của mỗi nước nhưng nhìn chung để nhận được GPLX, người xin cấp giấy phép lái xe cần trải qua nhiều thủ tục pháp lý như nộp đơn xin cấp, phải trải qua một bài kiểm tra lái xe hoặc những kỳ thi sát hạch về lái xe nghiêm ngặt (tùy yêu cầu của từng loại phương tiện) và các thủ tục khác. Sau khi được cấp GPLX, người đó mới có quyền (về mặt pháp lý) để tham gia giao thông bằng phương tiện xe.
Giấy phép lái xe thông thường được cấp căn cứ vào độ tuổi nhất định. Khi một người vi phạm Luật giao thông, cảnh sát giao thông có thể yêu cầu xuất trình giấy phép lái xe để kiểm tra. Một số quy định pháp luật ở các nước có hình thức xử phạt tịch thu giấy phép lái xe hoặc tước GPLX có thời hạn hay không có thời hạn (giam bằng lái).
2. Thẩm quyền cấp giấy phép lái xe:
Theo Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thẩm quyền cấp giấy phép lái xe như sau:
“1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).”
3. Các loại bằng lái xe theo quy định pháp luật:
Dưới đây là các loại bằng lái xe được áp dụng cấp phép tại Việt Nam:
3.1. Giấy phép lái xe A1
Áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
3.2. Giấy phép lái xe A2
Được áp dụng cho các đối tượng sau:
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên
- Người điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe A1.
3.3. Giấy phép lái xe A3
Được cấp cho các đối tượng sau:
- Người lái xe để điều khiển các loại xe 3 bánh (xích lô, 3 gác, mô tô 3 bánh,…)
- Người điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe A1 và các xe tương tự.
Đặc biệt cần lưu ý, bằng lái xe A3 chỉ áp dụng cho bằng lái xe A1 nhưng không áp dụng cho bằng lái xe A2
3.4. Giấy phép lái xe A4
Được cấp cho đối tượng sau:
Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
3.5. Giấy phép lái xe B1
Giấy phép lái xe B1 gồm 2 loại là B1 và B11
- Giấy phép lái xe B1 được cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe B11 được cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi; Ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
3.6. Giấy phép lái xe B2
Được cấp cho các đối tượng sau:
– Người hành nghề lái xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Người hành nghề lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
3.7. Giấy phép lái xe hạng C
Được cấp cho các đối tượng sau:
– Người lái xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Người lái máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Người lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
3.8. Giấy phép lái xe hạng D
Được cấp cho các đối tượng sau:
– Người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Người lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
3.9. Giấy phép lái xe hạng E
Được cấp cho các đối tượng sau:
– Người lái ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
– Người lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
* Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
3.10. Giấy phép lái xe hạng F
Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa
4. Bằng lái xe B1 được lái các loại xe nào?
Trong hệ thống các loại giấy phép lái xe (Bằng lái xe) tại Việt Nam, bằng lái xe hạng B bao gồm 2 loại B1 (B1 và B11) và B2. Đây là loại bằng lái dành cho xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có tải trọng dưới 3,5 tấn và cũng là loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất hiện nay.
Như đã nêu ở trên, bằng lái xe B1 (bao gồm B1 và B11) được áp dụng cấp cho các đối tượng lái các loại xe sau:
– Giấy phép lái xe B1 được cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Giấy phép lái xe B11 được cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi; Ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Thời hạn bằng lái xa B1:
Theo điều 17 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
“1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, đối với bằng lái xe B1 sẽ có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi với nữ và 60 tuổi với nam.
có thể chỉ cần trích dẫn khoản 2 là được cho bớt dài dòng và không cần phải phân tích nhắc lại
5. Làm thế nào để được cấp bằng lái xe B1?
5.1. Điều kiện đăng ký học bằng lái B1:
Để được đăng ký học bằng lái xe ô tô B1 cần đảm bảo những điều kiện sau:
- Thứ nhất, là một công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài nhưng hiện đang cư trú, làm việc, học tập hợp pháp tại Việt Nam
- Thứ hai, đã đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe hạng B1
- Thứ ba, cần đảm bảo điều kiện sức khỏe tốt để lái xe an toàn
5.2. Hồ sơ đăng ký B1:
Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe B1 cần chuẩn bị:
- 1 đơn đăng ký thi sát hạch theo mẫu quy định ứng với hạng B1
- 1 bản photo không cần công chứng giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn
- 2 ảnh kích thước 3*4 hoặc 4*6 đều được
- 1 giấy khám sức khoẻ dành cho người lái xe trong vòng 6 tháng trở lại do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp
- 1 bản photo không cần công chứng các loại bằng lái xe khác đã có
5.3. Thời hạn đào tạo lái xe thi bằng B1:
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về thời gian đào tạo thi bằng lái xe như sau:
“1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
– Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
– Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);”
Về hình thức đào tạo được quy định tại điều 8 Thông tư này:
“1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.”
Trên đây là toàn bộ thông tin về giấy phép lái xe (bằng lái xe) B1 về thời hạn sử dụng và đối tượng sử dụng chi tiết cho bạn tham khảo.