Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 giúp các em củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ, bảng nhân chia từ 2 đến 9, từ đó vận dụng để cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số (có nhớ), giải toán có lời văn. Mời quý thầy cô, quý phụ huynh và các em cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Lợi ích của việc sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:
Bảng cộng, trừ, nhân, chia là một công cụ hữu ích để giúp học sinh lớp 2 nắm vững các phép tính cơ bản trong toán học. Bảng cộng, trừ, nhân, chia có thể giúp học sinh:
- Luyện tập và củng cố kiến thức về các phép tính đơn giản.
- Phát triển kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
- Tìm ra quy luật và quan hệ giữa các phép tính khác nhau.
- Giải quyết các bài toán liên quan đến các phép tính trong cuộc sống hàng ngày.
Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 thường bao gồm các số từ 0 đến 10 hoặc 0 đến 20. Học sinh có thể sử dụng bảng này để tra cứu kết quả của các phép tính hoặc để kiểm tra lại đáp án của mình hay tạo ra các bài tập cho học sinh tự luyện tập hoặc thi đua với bạn bè. Bằng cách sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia một cách thường xuyên và hiệu quả, học sinh lớp 2 sẽ nâng cao được khả năng tính toán của mình và yêu thích môn toán hơn.
Sau đây là tổng hợp các bảng cộng trừ nhân chia để phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
2. Bảng cộng trừ nhân chia lớp 2 chuẩn nhất:
Bảng cộng:
Bảng cộng 2 | Bảng cộng 3 | Bảng cộng 4 | Bảng cộng 5 |
2 + 1 = 3 | 3 + 1 = 4 | 4 + 1 = 5 | 5 + 1 = 6 |
2 + 2 = 4 | 3 + 2 = 5 | 4 + 2 = 6 | 5 + 2 = 7 |
2 + 3 = 5 | 3 + 3 = 6 | 4 + 3 = 7 | 5 + 3 = 8 |
2 + 4 = 6 | 3 + 4 = 7 | 4 + 4 = 8 | 5 + 4 = 9 |
2 + 5 = 7 | 3 + 5 = 8 | 4 + 5 = 9 | 5 + 5 = 10 |
2 + 6 = 8 | 3 + 6 = 9 | 4 + 6 = 10 | 5 + 6 = 11 |
2 + 7 = 9 | 3 + 7 = 10 | 4 + 7 = 11 | 5 + 7 = 12 |
2 + 8 = 10 | 3 + 8 = 11 | 4 + 8 = 12 | 5 + 8 = 13 |
2 + 9 = 11 | 3 + 9 = 12 | 4 + 9 = 13 | 5 + 9 = 14 |
Bảng cộng 6 | Bảng cộng 7 | Bảng cộng 8 | Bảng cộng 9 |
6 + 1 = 7 | 7 + 1 = 8 | 8 + 1 = 9 | 9 + 1 = 10 |
6 + 2 = 8 | 7 + 2 = 9 | 8 + 2 = 10 | 9 + 2 = 11 |
6 + 3 = 9 | 7 + 3 = 10 | 8 + 3 = 11 | 9 + 3 = 12 |
6 + 4 = 10 | 7 + 4 = 11 | 8 + 4 = 12 | 9 + 4 = 13 |
6 + 5 = 11 | 7 + 5 = 12 | 8 + 5 = 13 | 9 + 5 = 14 |
6 + 6 = 12 | 7 + 6 = 13 | 8 + 6 = 14 | 9 + 6 = 15 |
6 + 7 = 13 | 7 + 7 = 14 | 8 + 7 = 15 | 9 + 7 = 16 |
6 + 8 = 14 | 7 + 8 = 15 | 8 + 8 = 16 | 9 + 8 = 17 |
6 + 9 = 15 | 7 + 9 = 16 | 8 + 9 = 17 | 9 + 9 = 18 |
Bảng trừ:
Bảng trừ 9 | Bảng trừ 8 | Bảng trừ 7 | Bảng trừ 6 |
18 – 9 = 9 | 17 – 8 = 9 | 16 – 7 = 9 | 15 – 6 = 9 |
17 – 9 = 8 | 16 – 8 = 8 | 15 – 7 = 8 | 14 – 6 = 8 |
16 – 9 = 7 | 15 – 8 = 7 | 14 – 7 = 7 | 13 – 6 = 7 |
15 – 9 = 6 | 14 – 8 = 6 | 13 – 7 = 6 | 12 – 6 = 6 |
14 – 9 = 5 | 13 – 8 = 5 | 12 – 7 = 5 | 11 – 6 = 5 |
13 – 9 = 4 | 12 – 8 = 4 | 11 – 7 = 4 | 10 – 6 = 4 |
12 – 9 = 3 | 11 – 8 = 3 | 10 – 7 = 3 | 9 – 6 = 3 |
11 – 9 = 2 | 10 – 8 = 2 | 9 – 7 = 2 | 8 – 6 = 2 |
10 – 9 = 1 | 9 – 8 = 1 | 8 – 7 = 1 | 7 – 6 = 1 |
Bảng trừ 5 | Bảng trừ 4 | Bảng trừ 3 | Bảng trừ 2 |
14 – 5 = 9 | 13 – 4 = 9 | 12 – 3 = 9 | 11 – 2 = 9 |
13 – 5 = 8 | 12 – 4 = 8 | 11 – 3 = 8 | 10 – 2 = 8 |
12 – 5 = 7 | 11 – 4 = 7 | 10 – 3 = 7 | 9 – 2 = 7 |
11 – 5 = 6 | 10 – 4 = 6 | 9 – 3 = 6 | 8 – 2 = 6 |
10 – 5 = 5 | 9 – 4 = 5 | 8 – 3 = 5 | 7 – 2 = 5 |
9 – 5 = 4 | 8 – 4 = 4 | 7 – 3 = 4 | 6 – 2 = 4 |
8 – 5 = 3 | 7 – 4 = 3 | 6 – 3 = 3 | 5 – 2 = 3 |
7 – 5 = 2 | 6 – 4 = 2 | 5 – 3 = 2 | 4 – 2 = 2 |
6 – 5 = 1 | 5 – 4 = 1 | 4 – 3 = 1 | 3 – 2 = 1 |
Bảng cửu chương nhân:
Bảng nhân 2 | Bảng nhân 3 | Bảng nhân 4 | Bảng nhân 5 |
2 x 1 = 2 | 3 x 1 = 3 | 4 x 1 = 4 | 5 x 1 = 5 |
2 x 2 = 4 | 3 x 2 = 6 | 4 x 2 = 8 | 5 x 2 = 10 |
2 x 3 = 6 | 3 x 3 = 9 | 4 x 3 = 12 | 5 x 3 = 15 |
2 x 4 = 8 | 3 x 4 = 12 | 4 x 4 = 16 | 5 x 4 = 20 |
2 x 5 = 10 | 3 x 5 = 15 | 4 x 5 = 20 | 5 x 5 = 25 |
2 x 6 = 12 | 3 x 6 = 18 | 4 x 6 = 24 | 5 x 6 = 30 |
2 x 7 = 14 | 3 x 7 = 21 | 4 x 7 = 28 | 5 x 7 = 35 |
2 x 8 = 16 | 3 x 8 = 24 | 4 x 8 = 32 | 5 x 8 = 40 |
2 x 9 = 18 | 3 x 9 = 27 | 4 x 9 = 36 | 5 x 9 = 45 |
2 x 10 = 20 | 3 x 10 = 30 | 4 x 10 = 40 | 5 x 10 = 50 |
Bảng nhân 6 | Bảng nhân 7 | Bảng nhân 8 | Bảng nhân 9 |
6×1=6 | 7×1=7 | 8×1=8 | 9×1=9 |
6×2=14 | 7×2=14 | 8×2=16 | 9×2=18 |
6×3=18 | 7×3=21 | 8×3=24 | 9×3=27 |
6 x 4 = 24 | 7 x 4 = 28 | 8 x 4 = 32 | 9 x 4 = 36 |
6 x 5 = 30 | 7 x 5 = 35 | 8 x 5 = 40 | 9 x 5 = 45 |
6 x 6 = 36 | 7 x 6 = 42 | 8 x 6 = 48 | 9 x 6 = 54 |
6 x 7 = 42 | 7 x 7 = 49 | 8 x 7 = 56 | 9 x 7 = 63 |
6 x 8 = 48 | 7 x 8 = 56 | 8 x 8 = 64 | 9 x 8 = 72 |
6 x 9 = 54 | 7 x 9 = 63 | 8 x 9 = 72 | 9 x 9 = 81 |
6 x 10 = 60 | 7 x 10 = 70 | 8 x 10 = 80 | 9 x 10 = 90 |
Bảng cửu chương chia:
Bảng chia 2 | Bảng chia 3 | Bảng chia 4 | Bảng chia 5 |
2 : 2 = 1 | 3 : 3 = 1 | 4 : 4 = 1 | 5 : 5 = 1 |
4 : 2 = 2 | 6 : 3 = 2 | 8 : 4 = 2 | 10 : 5 = 2 |
6 : 2 = 3 | 9 : 3 = 3 | 12 : 4 = 3 | 15 : 5 = 3 |
8 : 2 = 4 | 12 : 3 = 4 | 16 : 4 = 4 | 20 : 5 = 4 |
10 : 2 = 5 | 15 : 3 = 5 | 20 : 4 = 5 | 25 : 5 = 5 |
12 : 2 = 6 | 18 : 3 = 6 | 24 : 4 = 6 | 30 : 5 = 6 |
14 : 2 = 7 | 21 : 3 = 7 | 28 : 4 = 7 | 35 : 5 = 7 |
16 : 2 = 8 | 24 : 3 = 8 | 32 : 4 = 8 | 40 : 5 = 8 |
18 : 2 = 9 | 27 : 3 = 9 | 36 : 4 = 9 | 45 : 5 = 9 |
20 : 2 = 10 | 30 : 3 = 10 | 40 : 4 = 10 | 50 : 5 = 10 |
Bảng chia 6 | Bảng chia 7 | Bảng chia 8 | Bảng chia 9 |
6 : 6 = 1 | 7 : 7 = 1 | 8 : 8 = 1 | 9 : 9 = 1 |
12 : 6 = 2 | 14 : 7 = 2 | 16 : 8 = 2 | 18 : 9 = 2 |
18 : 6 = 3 | 21 : 7 = 3 | 24 : 8 = 3 | 27 : 9 = 3 |
24 : 6 = 4 | 28 : 7 = 4 | 32 : 8 = 4 | 36 : 9 = 4 |
30 : 6 = 5 | 35 : 7 = 5 | 40 : 8 = 5 | 45 : 9 = 5 |
36 : 6 = 6 | 42 : 7 = 6 | 48 : 8 = 6 | 54 : 9 = 6 |
42 : 6 = 7 | 49 : 7 = 7 | 56 : 8 = 7 | 63 : 9 = 7 |
48 : 6 = 8 | 56 : 7 = 8 | 64 : 8 = 8 | 72 : 9 = 8 |
54 : 6 = 9 | 63 : 7 = 9 | 72 : 8 = 9 | 81 : 9 = 9 |
60 : 6 = 10 | 70 : 7 = 10 | 80 : 8 = 10 | 90 : 9 = 10 |
3. Bảng cửu chương cộng trừ nhân chia file ảnh để in:
Bảng cộng trừ:
Bảng nhân:
Bảng chia:
4. Hướng dẫn sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:
Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 là một công cụ hữu ích để giúp học sinh lớp 2 nắm vững các phép tính cơ bản trong toán học. Bảng này gồm có 4 phần chính: phần cộng, phần trừ, phần nhân và phần chia. Mỗi phần đều có các bảng con tương ứng với các số từ 1 đến 10. Ví dụ, phần cộng có bảng cộng 1, bảng cộng 2, …, bảng cộng 10. Tương tự, các phần khác cũng có các bảng con tương ứng.
Để sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2, học sinh chỉ cần tìm đến phần và bảng con mà mình muốn thực hiện phép tính. Sau đó, học sinh xem kết quả của phép tính ở giao điểm của hàng ngang và cột dọc. Ví dụ, để tính 3 + 4, học sinh tìm đến bảng cộng 3 và xem kết quả ở giao điểm của hàng ngang số 3 và cột dọc số 4. Kết quả là 7. Tương tự, để tính 6 x 5, học sinh tìm đến bảng nhân 6 và xem kết quả ở giao điểm của hàng ngang số 6 và cột dọc số 5. Kết quả là 30.
Bằng cách sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 thường xuyên, có thể rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Bảng này cũng giúp học sinh làm quen với các quy tắc của các phép tính và nhận biết các mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, học sinh có thể thấy rằng cộng và trừ là hai phép tính ngược nhau, nhân và chia là hai phép tính ngược nhau, nhân có tính chất giao hoán và kết hợp, v.v.
Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 là một bảng rất đơn giản nhưng rất hiệu quả trong việc hỗ trợ học tập toán học cho học sinh lớp 2. Học sinh nên sử dụng bảng này một cách thường xuyên để nâng cao khả năng tính toán của mình.
5. Bài tập sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:
Bài 1: Tính tổng của các số sau: 3 + 4, 5 + 2, 7 + 1, 6 + 3, 8 + 2.
Lời giải:
– 3 + 4 = 7
– 5 + 2 = 7
– 7 + 1 = 8
– 6 + 3 = 9
– 8 + 2 = 10
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: _ + 5 = 9, _ + 4 = 10, _ + 6 = 8, _ + 3 = 7, _ + 7 = 10.
Lời giải:
– _ + 5 = 9 => 4 + 5 = 9
– _ + 4 = 10 => 6 + 4 = 10
– _ + 6 = 8 => 2 + 6 = 8
– _ + 3 = 7 => 4 + 3 =7
– _ +7 =10 =>3+7=10
Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: (a)5,8,6,9,7 (b)4,3,2,1,0 (c)2,4,6,8,10 (d)9,7,5,3,1 (e)0,1,2,3,4.
Lời giải:
– (a)5,8,6,9,7 =>5,6,7,8,9
– (b)4,3,2,1,0 =>0,1,2,3,4
– (c)2,4,6,8,10 =>2,4,6,8,10
– (d)9,7,5,3,1 =>1,3,5,7.9
– (e)0.1.2.3.4 =>0.1.2.3.4
Bài 4: Viết các số sau dưới dạng phép cộng của hai số trong phạm vi từ một đến mười: (a)10 (b)9 (c)8 (d)7 (e)6.
Lời giải:
– (a)10 =>10=1+9 hoặc10=2+8 hoặc10=3+7 hoặc10=4+6 hoặc10=5+5
– (b)9 =>9=1+8 hoặc 9=2+7 hoặc 9=3+6 hoặc 9=4+5
– (c)8 =>8=1+7 hoặc 8=2+6 hoặc 8=3+5 hoặc 8=4+4
– (d)7 =>7=1+6 hoặc 7=2+5 hoặc 7=3+4
– (e)6 =>6=1+5 hoặc 6=2+4 hoặc 6=3+3
Bài 5: Tìm số bị trừ và số trừ biết hiệu của chúng là: (a)0 (b)1
Lời giải:
– (a)0 =>Số bị trừ và số trừ có thể là bất kỳ hai số nào cùng nhau trong phạm vi từ một đến mười. Ví dụ: 0=1-1 hoặc 0=2-2 hoặc 0=3-3v.v…
– (b)1 =>Số bị trừ và số trừ có thể là bất kỳ hai số nào có hiệu bằng một trong phạm vi từ một đến mười. Ví dụ:1=2-1