Con yêu cao lớn, phát triển mỗi ngày là điều mong mỏi của bậc phụ huynh. Chính vì thế, trong những năm tháng đầu việc theo dõi bảng chiều cao cân nặng của trẻ là yếu tố “vàng” giúp mẹ nhận biết bé phát triển tốt hay không. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm bắt được: Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO.
Mục lục bài viết
1. Sự phát triển cân nặng, chiều cao của bé:
Khi trẻ chào đời, chiều cao và cân nặng của trẻ tăng lên nhanh chóng. Khi được 1 tuổi, cân nặng có thể tăng gấp đôi so với lúc mới sinh, chiều cao cũng như vậy. Lúc này em bé của bạn có thể đạt tới 75 cm. Đến năm thứ 2, chiều cao tăng khoảng 10cm và bắt đầu từ 10 tuổi, chiều cao trung bình tăng thêm 5cm mỗi năm.
Trải qua giai đoạn phát triển, khả năng phát triển chiều cao và cân nặng sẽ bị chững lại. Do đó trong 10 năm đầu đời, việc cung cấp dinh dưỡng là vô cùng quan trọng để trẻ có nguồn dự trữ tốt cho sự phát triển ở tuổi dậy thì. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, ở tuổi dậy thì, chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ chững lại, trẻ chỉ cao thêm 1-2 cm mỗi năm, có khi không hề tăng. Trong giai đoạn 23-25 tuổi, bé sẽ ngừng phát triển về chiều cao.
2. Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO:
2.1. Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-10 tuổi:
Dưới đây là bảng chiều cao, cân nặng chính xác nhất dành cho bé gái từ sơ sinh đến 10 tuổi. Cha mẹ có thể dựa vào bảng này để so sánh mức độ tăng trưởng của con mình theo từng giai đoạn.
BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ GÁI TỪ 0-10 TUỔI | ||||||
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
Giới hạn dưới | Trung bình | Giới hạn trên | Giới hạn dưới | Trung bình | Giới hạn trên | |
Sơ sinh | 2,4 | 3,2 | 4,2 | 45,5 | 49,1 | 52,9 |
1 tháng | 3,2 | 4,2 | 5,5 | 49,8 | 53,7 | 57,6 |
2 tháng | 3,9 | 5,1 | 6,6 | 53,0 | 57,1 | 61,1 |
3 tháng | 4,5 | 5,8 | 7,5 | 55,6 | 59,8 | 64,0 |
4 tháng | 5,0 | 6,4 | 8,2 | 57,8 | 62,1 | 66,4 |
5 tháng | 5,4 | 6,9 | 8,8 | 59,6 | 64,0 | 68,5 |
6 tháng | 5,7 | 7,3 | 9,3 | 61,2 | 65,7 | 70,3 |
7 tháng | 6,0 | 7,6 | 9,8 | 62,7 | 67,3 | 71,9 |
8 tháng | 6,3 | 7,9 | 10,2 | 64,0 | 68,7 | 73,5 |
9 tháng | 6,5 | 8,2 | 10,5 | 65,3 | 70,1 | 75,0 |
10 tháng | 6,7 | 8,5 | 10,9 | 66,5 | 71,5 | 76,4 |
11 tháng | 6,9 | 8,7 | 11,2 | 67,7 | 72,8 | 77,8 |
12 tháng | 7,0 | 8,9 | 11,5 | 68,9 | 74,0 | 79,2 |
15 tháng | 7,6 | 9,6 | 12,4 | 72,0 | 77,5 | 83,0 |
18 tháng | 8,1 | 10,2 | 13,2 | 74,9 | 80,7 | 86,5 |
21 tháng | 8,6 | 10,9 | 14,0 | 77,5 | 83,7 | 89,8 |
24 tháng | 9,0 | 11,5 | 14,8 | 80,0 | 86,4 | 92,9 |
2,5 tuổi | 10,0 | 12,7 | 16,5 | 83,6 | 90,7 | 97,7 |
3 tuổi | 10,8 | 13,9 | 18,1 | 87,4 | 95,1 | 102,7 |
2.5 tuổi | 11,6 | 15,0 | 19,8 | 90,9 | 99,0 | 107,2 |
4 tuổi | 12,3 | 16,1 | 21,5 | 94,1 | 102,7 | 111,3 |
4,5 tuổi | 13,0 | 16,2 | 23,2 | 97,1 | 106,2 | 115,2 |
5 tuổi | 13,7 | 18,2 | 24,9 | 99,9 | 109,4 | 118,9 |
5,5 tuổi | 14,6 | 19,1 | 26,2 | 102,3 | 112,2 | 122,0 |
6 tuổi | 15,3 | 20,2 | 27,8 | 104,9 | 115,1 | 125,4 |
6,5 tuổi | 16,0 | 21,2 | 29,6 | 107,4 | 118,0 | 128,6 |
7 tuổi | 16,8 | 22,4 | 31,4 | 109,9 | 120,8 | 131,7 |
7,5 tuổi | 17,6 | 23,6 | 33,5 | 112,4 | 123,7 | 134,9 |
8 tuổi | 18,6 | 15,0 | 35,8 | 115,0 | 126,6 | 138,2 |
8,5 tuổi | 19,6 | 26,6 | 38,3 | 117,6 | 129,5 | 141,4 |
9 tuổi | 20,8 | 28,2 | 41,0 | 120,3 | 132,5 | 144,7 |
9,5 tuổi | 22,0 | 30,0 | 43,8 | 123,0 | 135,5 | 148,1 |
10 tuổi | 23,3 | 31,9 | 46,9 | 125,8 | 138,6 | 151,4 |
2.2. Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0-10 tuổi:
Dưới đây là bảng cân nặng và chiều cao cho bé trai từ 0-10 tuổi. Để có thể đánh giá mức độ tăng trưởng của con theo từng giai đoạn, cha mẹ hãy thử so sánh với bảng dưới đây.
BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ TRAI TỪ 0-10 TUỔI | ||||||
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
Giới hạn dưới | Trung bình | Giới hạn trên | Giới hạn dưới | Trung bình | Giới hạn trên | |
Sơ sinh | 2,5 | 3,3 | 4,4 | 46,1 | 49,9 | 53,7 |
1 tháng | 3,4 | 4,5 | 5,8 | 50,8 | 54,7 | 58,6 |
2 tháng | 4,3 | 5,6 | 7,1 | 54,4 | 58,4 | 62,4 |
3 tháng | 5,0 | 6,4 | 8,0 | 57,3 | 61,4 | 65,5 |
4 tháng | 5,6 | 7,0 | 8,7 | 59,7 | 63,9 | 68,0 |
5 tháng | 6,0 | 7,5 | 9,3 | 61,7 | 65,9 | 70,1 |
6 tháng | 6,4 | 7,9 | 9,8 | 63,3 | 67,6 | 71,9 |
7 tháng | 6,7 | 8,3 | 10,3 | 64,8 | 69,2 | 73,5 |
8 tháng | 6,9 | 8,6 | 10,7 | 66,2 | 70,6 | 75,0 |
9 tháng | 7,1 | 8,9 | 11,0 | 67,5 | 72,0 | 76,5 |
10 tháng | 7,4 | 9,2 | 11,4 | 68,7 | 73,3 | 77,9 |
11 tháng | 7,6 | 9,4 | 11,7 | 69,9 | 74,5 | 79,2 |
12 tháng | 7,7 | 9,6 | 12,0 | 71,0 | 75,7 | 80,5 |
15 tháng | 8,3 | 10,3 | 12,8 | 74,1 | 79,1 | 84,2 |
18 tháng | 8,8 | 10,9 | 13,7 | 76,9 | 82,3 | 87,7 |
21 tháng | 9,2 | 11,5 | 14,5 | 79,4 | 85,1 | 90,9 |
24 tháng | 9,7 | 12,2 | 15,3 | 81,0 | 87,1 | 93,2 |
2,5 tuổi | 10,5 | 13,3 | 16,9 | 85,1 | 91,9 | 98,7 |
3 tuổi | 11,3 | 14,3 | 18,3 | 88,7 | 96,1 | 103,5 |
2.5 tuổi | 12,0 | 15,3 | 19,7 | 91,0 | 99,9 | 107,8 |
4 tuổi | 12,7 | 16,3 | 21,2 | 94,9 | 103,3 | 111,7 |
4,5 tuổi | 13,4 | 17,3 | 22,7 | 97,8 | 106,7 | 115,5 |
5 tuổi | 14,1 | 18,3 | 24,2 | 100,7 | 110,0 | 119,2 |
5,5 tuổi | 15,0 | 19,4 | 25,5 | 103,4 | 112,9 | 122,4 |
6 tuổi | 15,9 | 20,5 | 27,1 | 106,1 | 116,0 | 125,8 |
6,5 tuổi | 16,8 | 21,7 | 28,9 | 108,7 | 118,9 | 129,1 |
7 tuổi | 17,7 | 22,9 | 30,7 | 111,2 | 121,7 | 132,3 |
7,5 tuổi | 18,6 | 24,1 | 32,6 | 113,6 | 124,5 | 135,5 |
8 tuổi | 19,5 | 25,4 | 34,7 | 116,0 | 127,3 | 138,6 |
8,5 tuổi | 20,4 | 16,7 | 37,0 | 118,3 | 129,9 | 141,6 |
9 tuổi | 21,3 | 28,1 | 39,4 | 120,5 | 132,6 | 144,6 |
9,5 tuổi | 22,2 | 19,6 | 42,1 | 122,8 | 135,2 | 147,6 |
10 tuổi | 23,2 | 31,2 | 45,0 | 125,0 | 137,8 | 150,5 |
2.3. Bảng chiều cao cân nặng của nam, nữ từ 10 -18 tuổi:
Nếu trong 10 năm đầu đời, chiều cao và cân nặng của bé phát triển rất nhanh thì ở tuổi dậy thì từ 10 đến 18 tuổi, sự tăng trưởng này sẽ chậm lại. Cụ thể:
Nam giới | Tuổi | Nữ giới | ||
Chiều cao | Cân nặng |
| Chiều cao | Cân nặng |
138.4 cm | 32 kg | 10 tuổi | 138.4 cm | 31.9 kg |
143.5 cm | 35.6 kg | 11 tuổi | 144 cm | 36.9 kg |
149.1 cm | 39.9 kg | 12 tuổi | 149.8 cm | 41.5 kg |
156.2 cm | 45.3 kg | 13 tuổi | 156.7 cm | 45.8 kg |
163.5 cm | 50.8 kg | 14 tuổi | 158.7 cm | 47.6 kg |
170.1 cm | 56.0 kg | 15 tuổi | 159.7 cm | 52.1 kg |
173.4 cm | 60.8 kg | 16 tuổi | 161.5 cm | 53.5 kg |
175.2 cm | 64.4 kg | 17 tuổi | 162.5 cm | 54.4 kg |
175.7 cm | 66.9 kg | 18 tuổi | 163 cm | 56.7 kg |
3. Yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ:
Chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
– Gen di truyền
Chiều cao và cân nặng của trẻ thường có xu hướng tăng lên trong các gia đình. Điều này phần nào cho thấy vai trò của gen đối với sự phát triển của trẻ.
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, nguy cơ trẻ thừa cân sẽ cao hơn nếu cha hoặc mẹ đều béo phì. Gen này sẽ có ảnh hưởng lớn đến việc tích trữ chất béo trong cơ thể bé.
– Môi trường sống và sinh hoạt hàng ngày
Đó cũng là yếu tố ảnh hưởng tới biểu đồ chiều cao, cân nặng của trẻ. Theo nghiên cứu của Đại học Liên hợp quốc ở Tokyo, suy dinh dưỡng có thể làm chậm sự phát triển thể chất ở trẻ em. Nó không chỉ ảnh hưởng đến mật độ xương mà còn làm chậm khả năng phát triển ở tuổi dậy thì.
– Sức khỏe mẹ bầu trong quá trình mang thai
Trên thực tế, trẻ bắt đầu phát triển về thể chất và các cơ quan ngay từ khi còn trong bụng mẹ. Vì vậy, trong thời kỳ mang thai, mẹ cần bổ sung dinh dưỡng, đặc biệt là các chất như sắt, axit folic, canxi, DHA, Omega,…
Bên cạnh đó, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng mẹ bầu thường xuyên căng thẳng sẽ tác động không tốt đến sức khỏe và trí thông minh của bé. Có nguy cơ bị trầm cảm và sụt cân nếu như tình trạng này kéo dài.
– Sự quan tâm của bố mẹ
Cha mẹ thường xuyên chăm sóc bé cũng sẽ góp phần giúp con phát triển chiều cao và cân nặng hiệu quả. Nghiên cứu của Viện Sức khỏe Trẻ em Quốc gia (Mỹ) cho thấy, sự chăm sóc của cha mẹ là yếu tố tác động tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ từ sơ sinh đến tuổi dậy thì.
– Sự luyện tập thể dục thể thao
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, trẻ thường xuyên luyện tập thể thao sẽ có chiều cao tốt hơn các bạn cùng trang lứa. Đặc biệt là các môn thể thao như bóng rổ và bơi lội. Không chỉ giúp bé phát triển chiều cao, vận động mà còn là phương pháp giúp quá trình hấp thu, trao đổi diễn ra bình thường. Trẻ tăng cân và phát triển sức khỏe thể chất và tinh thần.
4. Bí quyết để bé phát triển chiều cao, cân nặng đạt chuẩn:
– Cho bé vận động thường xuyên
Tập thể dục là cách tốt nhất để bé phát triển chiều cao và cân nặng. Theo các chuyên gia, quá trình tập luyện không chỉ giúp cơ thể bé cứng cáp, khỏe mạnh mà còn giúp tiết ra hormone tăng trưởng. Từ đó kích thích phát triển chiều cao và cân nặng hiệu quả. Vì vậy, để con phát triển cao lớn và khỏe mạnh, mẹ nên dành nhiều thời gian vui chơi cùng con.
– Cho bé tiếp xúc với ánh nắng
Theo các chuyên gia, 80% lượng vitamin D mà trẻ nhận được đến từ ánh nắng mặt trời. Vì vậy, các mẹ nên cho con tương tác khoảng 20-30 phút mỗi ngày. Tốt nhất nên phơi nắng từ 7 giờ 30 đến 9 giờ sáng. Vì lúc này mặt trời không có tia cực tím.
Cách tắm nắng an toàn cho bé là cho bé nằm trên xe, đi dạo ở nơi không có không khí trong lành, ít ô tô.
– Cho bé ngủ đủ giấc
Giấc ngủ là yếu tố vàng giúp trẻ phát triển chiều cao và cân nặng. Theo nghiên cứu khoa học, hệ xương của bé phát triển mạnh mẽ nhất khi ngủ, đặc biệt là trong khoảng thời gian từ 22h đến 4h sáng hàng ngày. Nguyên nhân là vì lúc này hormone tăng trưởng GH được tiết ra quá mức, giúp xương hấp thu canxi hiệu quả. Vì vậy, trong giai đoạn phát triển, mẹ nên cho bé đi ngủ sớm, trước 21h đối với trẻ em chưa đi học và 22h cho trẻ em đã đi học.
– Xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh cho bé
Dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn tới biểu đồ chiều cao, cân nặng của trẻ. Vì vậy, để phát triển sức khỏe, bữa ăn hàng ngày cần đảm bảo các nhóm chất sau: Protein, tinh bột, tinh bột, chất béo, vitamin và khoáng chất.