Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Con yêu cao lớn, phát triển mỗi ngày là điều mong mỏi của bậc phụ huynh. Chính vì thế, trong những năm tháng đầu việc theo dõi bảng chiều cao cân nặng của trẻ là yếu tố “vàng” giúp mẹ nhận biết bé phát triển tốt hay không. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm bắt được: Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sự phát triển cân nặng, chiều cao của bé:
      • 2 2. Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO:
        • 2.1 2.1. Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-10 tuổi:
        • 2.2 2.2. Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0-10 tuổi:
        • 2.3 2.3. Bảng chiều cao cân nặng của nam, nữ từ 10 -18 tuổi:
      • 3 3. Yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ:
      • 4 4. Bí quyết để bé phát triển chiều cao, cân nặng đạt chuẩn:

      1. Sự phát triển cân nặng, chiều cao của bé:

      Khi trẻ chào đời, chiều cao và cân nặng của trẻ tăng lên nhanh chóng. Khi được 1 tuổi, cân nặng có thể tăng gấp đôi so với lúc mới sinh, chiều cao cũng như vậy. Lúc này em bé của bạn có thể đạt tới 75 cm. Đến năm thứ 2, chiều cao tăng khoảng 10cm và bắt đầu từ 10 tuổi, chiều cao trung bình tăng thêm 5cm mỗi năm.

      Trải qua giai đoạn phát triển, khả năng phát triển chiều cao và cân nặng sẽ bị chững lại. Do đó trong 10 năm đầu đời, việc cung cấp dinh dưỡng là vô cùng quan trọng để trẻ có nguồn dự trữ tốt cho sự phát triển ở tuổi dậy thì. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, ở tuổi dậy thì, chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ chững lại, trẻ chỉ cao thêm 1-2 cm mỗi năm, có khi không hề tăng. Trong giai đoạn 23-25 tuổi, bé sẽ ngừng phát triển về chiều cao.

      2. Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO:

      2.1. Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-10 tuổi:

      Dưới đây là bảng chiều cao, cân nặng chính xác nhất dành cho bé gái từ sơ sinh đến 10 tuổi. Cha mẹ có thể dựa vào bảng này để so sánh mức độ tăng trưởng của con mình theo từng giai đoạn.

      BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ GÁI TỪ 0-10 TUỔI

      Tuổi

      Cân nặng (kg)

      Chiều cao (cm)

      Giới hạn dưới

      Trung bình

      Giới hạn trên

      Giới hạn dưới

      Trung bình

      Giới hạn trên

      Sơ sinh

      2,4

      3,2

      4,2

      45,5

      49,1

      52,9

      1 tháng

      3,2

      4,2

      5,5

      49,8

      53,7

      57,6

      2 tháng

      3,9

      5,1

      6,6

      53,0

      57,1

      61,1

      3 tháng

      4,5

      5,8

      7,5

      55,6

      59,8

      64,0

      4 tháng

      5,0

      6,4

      8,2

      57,8

      62,1

      66,4

      5 tháng

      5,4

      6,9

      8,8

      59,6

      64,0

      68,5

      6 tháng

      5,7

      7,3

      9,3

      61,2

      65,7

      70,3

      7 tháng

      6,0

      7,6

      9,8

      62,7

      67,3

      71,9

      8 tháng

      6,3

      7,9

      10,2

      64,0

      68,7

      73,5

      9 tháng

      6,5

      8,2

      10,5

      65,3

      70,1

      75,0

      10 tháng

      6,7

      8,5

      10,9

      66,5

      71,5

      76,4

      11 tháng

      6,9

      8,7

      11,2

      67,7

      72,8

      77,8

      12 tháng

      7,0

      8,9

      11,5

      68,9

      74,0

      79,2

      15 tháng

      7,6

      9,6

      12,4

      72,0

      77,5

      83,0

      18 tháng

      8,1

      10,2

      13,2

      74,9

      80,7

      86,5

      21 tháng

      8,6

      10,9

      14,0

      77,5

      83,7

      89,8

      24 tháng

      9,0

      11,5

      14,8

      80,0

      86,4

      92,9

      2,5 tuổi

      10,0

      12,7

      16,5

      83,6

      90,7

      97,7

      3 tuổi

      10,8

      13,9

      18,1

      87,4

      95,1

      102,7

      2.5 tuổi

      11,6

      15,0

      19,8

      90,9

      99,0

      107,2

      4 tuổi

      12,3

      16,1

      21,5

      94,1

      102,7

      111,3

      4,5 tuổi

      13,0

      16,2

      23,2

      97,1

      106,2

      115,2

      5 tuổi

      13,7

      18,2

      24,9

      99,9

      109,4

      118,9

      5,5 tuổi

      14,6

      19,1

      26,2

      102,3

      112,2

      122,0

      6 tuổi

      15,3

      20,2

      27,8

      104,9

      115,1

      125,4

      6,5 tuổi

      16,0

      21,2

      29,6

      107,4

      118,0

      128,6

      7 tuổi

      16,8

      22,4

      31,4

      109,9

      120,8

      131,7

      7,5 tuổi

      17,6

      23,6

      33,5

      112,4

      123,7

      134,9

      8 tuổi

      18,6

      15,0

      35,8

      115,0

      126,6

      138,2

      8,5 tuổi

      19,6

      26,6

      38,3

      117,6

      129,5

      141,4

      9 tuổi

      20,8

      28,2

      41,0

      120,3

      132,5

      144,7

      9,5 tuổi

      22,0

      30,0

      43,8

      123,0

      135,5

      148,1

      10 tuổi

      23,3

      31,9

      46,9

      125,8

      138,6

      151,4

      Xem thêm:  Trình tự thủ tục xoá tên Đảng viên dự bị vi phạm tư cách

      2.2. Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0-10 tuổi:

      Dưới đây là bảng cân nặng và chiều cao cho bé trai từ 0-10 tuổi. Để có thể đánh giá mức độ tăng trưởng của con theo từng giai đoạn, cha mẹ hãy thử so sánh với bảng dưới đây.

      BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ TRAI TỪ 0-10 TUỔI

      Tuổi

      Cân nặng (kg)

      Chiều cao (cm)

      Giới hạn dưới

      Trung bình

      Giới hạn trên

      Giới hạn dưới

      Trung bình

      Giới hạn trên

      Sơ sinh

      2,5

      3,3

      4,4

      46,1

      49,9

      53,7

      1 tháng

      3,4

      4,5

      5,8

      50,8

      54,7

      58,6

      2 tháng

      4,3

      5,6

      7,1

      54,4

      58,4

      62,4

      3 tháng

      5,0

      6,4

      8,0

      57,3

      61,4

      65,5

      4 tháng

      5,6

      7,0

      8,7

      59,7

      63,9

      68,0

      5 tháng

      6,0

      7,5

      9,3

      61,7

      65,9

      70,1

      6 tháng

      6,4

      7,9

      9,8

      63,3

      67,6

      71,9

      7 tháng

      6,7

      8,3

      10,3

      64,8

      69,2

      73,5

      8 tháng

      6,9

      8,6

      10,7

      66,2

      70,6

      75,0

      9 tháng

      7,1

      8,9

      11,0

      67,5

      72,0

      76,5

      10 tháng

      7,4

      9,2

      11,4

      68,7

      73,3

      77,9

      11 tháng

      7,6

      9,4

      11,7

      69,9

      74,5

      79,2

      12 tháng

      7,7

      9,6

      12,0

      71,0

      75,7

      80,5

      15 tháng

      8,3

      10,3

      12,8

      74,1

      79,1

      84,2

      18 tháng

      8,8

      10,9

      13,7

      76,9

      82,3

      87,7

      21 tháng

      9,2

      11,5

      14,5

      79,4

      85,1

      90,9

      24 tháng

      9,7

      12,2

      15,3

      81,0

      87,1

      93,2

      2,5 tuổi

      10,5

      13,3

      16,9

      85,1

      91,9

      98,7

      3 tuổi

      11,3

      14,3

      18,3

      88,7

      96,1

      103,5

      2.5 tuổi

      12,0

      15,3

      19,7

      91,0

      99,9

      107,8

      4 tuổi

      12,7

      16,3

      21,2

      94,9

      103,3

      111,7

      4,5 tuổi

      13,4

      17,3

      22,7

      97,8

      106,7

      115,5

      5 tuổi

      14,1

      18,3

      24,2

      100,7

      110,0

      119,2

      5,5 tuổi

      15,0

      19,4

      25,5

      103,4

      112,9

      122,4

      6 tuổi

      15,9

      20,5

      27,1

      106,1

      116,0

      125,8

      6,5 tuổi

      16,8

      21,7

      28,9

      108,7

      118,9

      129,1

      7 tuổi

      17,7

      22,9

      30,7

      111,2

      121,7

      132,3

      7,5 tuổi

      18,6

      24,1

      32,6

      113,6

      124,5

      135,5

      8 tuổi

      19,5

      25,4

      34,7

      116,0

      127,3

      138,6

      8,5 tuổi

      20,4

      16,7

      37,0

      118,3

      129,9

      141,6

      9 tuổi

      21,3

      28,1

      39,4

      120,5

      132,6

      144,6

      9,5 tuổi

      22,2

      19,6

      42,1

      122,8

      135,2

      147,6

      10 tuổi

      23,2

      31,2

      45,0

      125,0

      137,8

      150,5

      Xem thêm:  Số điện thoại Bảo hiểm xã hội TP Đồng Xoài (Bình Phước)

      2.3. Bảng chiều cao cân nặng của nam, nữ từ 10 -18 tuổi:

      Nếu trong 10 năm đầu đời, chiều cao và cân nặng của bé phát triển rất nhanh thì ở tuổi dậy thì từ 10 đến 18 tuổi, sự tăng trưởng này sẽ chậm lại. Cụ thể:

      Nam giới

      Tuổi

      Nữ giới

      Chiều cao

      Cân nặng

       

      Chiều cao

      Cân nặng

      138.4 cm

      32 kg

      10 tuổi

      138.4 cm

      31.9 kg

      143.5 cm

      35.6 kg

      11 tuổi

      144 cm

      36.9 kg

      149.1 cm

      39.9 kg

      12 tuổi

      149.8 cm

      41.5 kg

      156.2 cm

      45.3 kg

      13 tuổi

      156.7 cm

      45.8 kg

      163.5 cm

      50.8 kg

      14 tuổi

      158.7 cm

      47.6 kg

      170.1 cm

      56.0 kg

      15 tuổi

      159.7 cm

      52.1 kg

      173.4 cm

      60.8 kg

      16 tuổi

      161.5 cm

      53.5 kg

      175.2 cm

      64.4 kg

      17 tuổi

      162.5 cm

      54.4 kg

      175.7 cm

      66.9 kg

      18 tuổi

      163 cm

      56.7 kg

      3. Yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ:

      Chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:

      – Gen di truyền

      Chiều cao và cân nặng của trẻ thường có xu hướng tăng lên trong các gia đình. Điều này phần nào cho thấy vai trò của gen đối với sự phát triển của trẻ.

      Theo các chuyên gia dinh dưỡng, nguy cơ trẻ thừa cân sẽ cao hơn nếu cha hoặc mẹ đều béo phì. Gen này sẽ có ảnh hưởng lớn đến việc tích trữ chất béo trong cơ thể bé.

      – Môi trường sống và sinh hoạt hàng ngày

      Đó cũng là yếu tố ảnh hưởng tới biểu đồ chiều cao, cân nặng của trẻ. Theo nghiên cứu của Đại học Liên hợp quốc ở Tokyo, suy dinh dưỡng có thể làm chậm sự phát triển thể chất ở trẻ em. Nó không chỉ ảnh hưởng đến mật độ xương mà còn làm chậm khả năng phát triển ở tuổi dậy thì.

      – Sức khỏe mẹ bầu trong quá trình mang thai

      Trên thực tế, trẻ bắt đầu phát triển về thể chất và các cơ quan ngay từ khi còn trong bụng mẹ. Vì vậy, trong thời kỳ mang thai, mẹ cần bổ sung dinh dưỡng, đặc biệt là các chất như sắt, axit folic, canxi, DHA, Omega,…

      Bên cạnh đó, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng mẹ bầu thường xuyên căng thẳng sẽ tác động không tốt đến sức khỏe và trí thông minh của bé. Có nguy cơ bị trầm cảm và sụt cân nếu như tình trạng này kéo dài.

      – Sự quan tâm của bố mẹ

      Cha mẹ thường xuyên chăm sóc bé cũng sẽ góp phần giúp con phát triển chiều cao và cân nặng hiệu quả. Nghiên cứu của Viện Sức khỏe Trẻ em Quốc gia (Mỹ) cho thấy, sự chăm sóc của cha mẹ là yếu tố tác động tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ từ sơ sinh đến tuổi dậy thì.

      Xem thêm:  Đột quỵ là gì? Cơn đột quỵ não tấn công bạn như thế nào?

      – Sự luyện tập thể dục thể thao

      Theo các chuyên gia dinh dưỡng, trẻ thường xuyên luyện tập thể thao sẽ có chiều cao tốt hơn các bạn cùng trang lứa. Đặc biệt là các môn thể thao như bóng rổ và bơi lội. Không chỉ giúp bé phát triển chiều cao, vận động mà còn là phương pháp giúp quá trình hấp thu, trao đổi diễn ra bình thường. Trẻ tăng cân và phát triển sức khỏe thể chất và tinh thần.

      4. Bí quyết để bé phát triển chiều cao, cân nặng đạt chuẩn:

      – Cho bé vận động thường xuyên

      Tập thể dục là cách tốt nhất để bé phát triển chiều cao và cân nặng. Theo các chuyên gia, quá trình tập luyện không chỉ giúp cơ thể bé cứng cáp, khỏe mạnh mà còn giúp tiết ra hormone tăng trưởng. Từ đó kích thích phát triển chiều cao và cân nặng hiệu quả. Vì vậy, để con phát triển cao lớn và khỏe mạnh, mẹ nên dành nhiều thời gian vui chơi cùng con.

      – Cho bé tiếp xúc với ánh nắng

      Theo các chuyên gia, 80% lượng vitamin D mà trẻ nhận được đến từ ánh nắng mặt trời. Vì vậy, các mẹ nên cho con tương tác khoảng 20-30 phút mỗi ngày. Tốt nhất nên phơi nắng từ 7 giờ 30 đến 9 giờ sáng. Vì lúc này mặt trời không có tia cực tím.

      Cách tắm nắng an toàn cho bé là cho bé nằm trên xe, đi dạo ở nơi không có không khí trong lành, ít ô tô.

      – Cho bé ngủ đủ giấc

      Giấc ngủ là yếu tố vàng giúp trẻ phát triển chiều cao và cân nặng. Theo nghiên cứu khoa học, hệ xương của bé phát triển mạnh mẽ nhất khi ngủ, đặc biệt là trong khoảng thời gian từ 22h đến 4h sáng hàng ngày. Nguyên nhân là vì lúc này hormone tăng trưởng GH được tiết ra quá mức, giúp xương hấp thu canxi hiệu quả. Vì vậy, trong giai đoạn phát triển, mẹ nên cho bé đi ngủ sớm, trước 21h đối với trẻ em chưa đi học và 22h cho trẻ em đã đi học.

      – Xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh cho bé

      Dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn tới biểu đồ chiều cao, cân nặng của trẻ. Vì vậy, để phát triển sức khỏe, bữa ăn hàng ngày cần đảm bảo các nhóm chất sau: Protein, tinh bột, tinh bột, chất béo, vitamin và khoáng chất.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Người tối cổ là gì trên Facebook? Về trend Link Người tối cổ?
      • Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam hiện nay
      • FDA là gì? Tiêu chuẩn FDA là gì? Giấy chứng nhận FDA là?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ