Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết

  • 05/09/202405/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ký hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những ký hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Vậy ký hiệu hóa học là gì? Các em hãy tìm hiểu qua bài viết sau.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ký hiệu hóa học là gì?
      • 2 2. Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết:
      • 3 3. Bảng ký hiệu hóa học những nguyên tố phổ biến:

      1. Ký hiệu hóa học là gì?

      Ký hiệu hóa học là hệ thống các biểu tượng và ký tự được sử dụng để đại diện cho các nguyên tố hóa học và các phần tử hóa học khác. Được phát triển từ những ký hiệu đầu tiên được đưa ra vào thế kỷ 19, ký hiệu hóa học đã trở thành ngôn ngữ chung của các nhà hóa học và là phương tiện quan trọng trong việc truyền đạt thông tin về hóa học.

      Trong hệ thống ký hiệu hóa học, mỗi nguyên tố hóa học được đại diện bằng một ký tự hoặc một cặp ký tự, thường là một ký tự viết tắt hoặc chữ cái đặc trưng. Ví dụ, nguyên tố hydro được biểu diễn bằng ký hiệu “H”, carbon là “C”, và oxygen là “O”. Các nguyên tố có tên Latinh, và ký hiệu hóa học của chúng thường được lấy từ tên Latinh hoặc tên gốc của nguyên tố đó.

      Để mô tả cụ thể hơn về các nguyên tố và hợp chất hóa học, ký hiệu hóa học thường đi kèm với số liệu phụ thêm, biểu thị trọng lượng nguyên tử hoặc số lượng nguyên tử trong mỗi phân tử. Ví dụ, nước được biểu diễn bằng ký hiệu “H2O”, với “H” là hydrogen và “O” là oxygen, chỉ ra rằng mỗi phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.

      Ký hiệu hóa học còn được sử dụng trong các công thức hoá học để biểu diễn cấu trúc của các hợp chất phức tạp, cho phép các nhà hóa học giao tiếp và truyền đạt thông tin một cách chính xác và tiện lợi. Có một số quy tắc chuẩn quốc tế để xác định và sử dụng ký hiệu hóa học, giúp duy trì tính thống nhất và dễ hiểu trong việc sử dụng chúng trên toàn cầu.

      Tổng thể, ký hiệu hóa học đóng vai trò quan trọng không chỉ trong việc xác định các nguyên tố và hợp chất hóa học mà còn trong việc truyền đạt thông tin và nghiên cứu trong lĩnh vực hóa học. Đây là một ngôn ngữ không lời quan trọng, là cơ sở cho sự hiểu biết sâu rộng về cấu trúc và tính chất của vật liệu hóa học và cơ sở của nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

      Xem thêm:  Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

      2. Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết:

      Số proton

      Tên Nguyên tố

      Ký hiệu hoá học

      Nguyên tử khối

      Hoá trị

      1

      Hiđro

      H

      1

      I

      2

      Heli

      He

      4

       

      3

      Liti

      Li

      7

      I

      4

      Beri

      Be

      9

      II

      5

      Bo

      B

      11

      III

      6

      Cacbon

      C

      12

      IV, II

      7

      Nitơ

      N

      14

      II, III, IV…

      8

      Oxi

      O

      16

      II

      9

      Flo

      F

      19

      I

      10

      Neon

      Ne

      20

       

      11

      Natri

      Na

      23

      I

      12

      Magie

      Mg

      24

      II

      13

      Nhôm

      Al

      27

      III

      14

      Silic

      Si

      28

      IV

      15

      Photpho

      P

      31

      III, V

      16

      Lưu huỳnh

      S

      32

      II, IV, VI

      17

      Clo

      Cl

      35,5

      I,…

      18

      Argon

      Ar

      39,9

       

      19

      Kali

      K

      39

      I

      20

      Canxi

      Ca

      40

      II

      24

      Crom

      Cr

      52

      II, III

      25

      Mangan

      Mn

      55

      II, IV, VII…

      26

      Sắt

      Fe

      56

      II, III

      29

      Đồng

      Cu

      64

      I, II

      30

      Kẽm

      Zn

      65

      II

      35

      Brom

      Br

      80

      I…

      47

      Bạc

      Ag

      108

      I

      56

      Bari

      Ba

      137

      II

      80

      Thuỷ ngân

      Hg

      201

      I, II

      82

      Chì

      Pb

      207

      II, IV

      Cách đọc ký hiệu hóa học và tên nguyên tố:

      Cách đọc ký hiệu hóa học và tên nguyên tố là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Việc hiểu và áp dụng cách đọc này giúp chúng ta nắm rõ hơn về các nguyên tố hóa học cũng như cách chúng được biểu diễn.

      Khi đọc ký hiệu hóa học, thường ta sẽ đọc theo thứ tự ký hiệu trước, sau đó là tên nguyên tố hóa học. Ví dụ, khi bạn nhìn thấy “Na”, đó chính là ký hiệu hóa học của nguyên tố Natri, và “He” biểu diễn cho nguyên tố Heli. Trên bảng tuần hoàn, thông thường tên nguyên tố sẽ được đặt ngay dưới ký hiệu hóa học tương ứng.

      Cách đọc số hiệu nguyên tử:

      Số hiệu nguyên tử, hay còn gọi là ký hiệu Z, chính là con số quan trọng xác định số lượng proton trong hạt nhân của một nguyên tử. Điều này quan trọng vì mỗi nguyên tố hóa học sẽ có số lượng proton riêng biệt, khác nhau.

      Xem thêm:  Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Ký hiệu Z thường xuất hiện bên trái hoặc trên ký hiệu của nguyên tố hóa học. Điều quan trọng cần nhớ, số hiệu nguyên tử luôn là số nguyên.

      Thông qua số hiệu nguyên tử, chúng ta có thể phân biệt các nguyên tố và hiểu rõ hơn về cấu trúc của chúng trong bảng tuần hoàn hóa học.

      Cách đọc trọng lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn hóa học:

      Trọng lượng nguyên tử, được biểu diễn bên trái ký hiệu nguyên tố, thể hiện trọng lượng trung bình của nguyên tử của nguyên tố đó. Điều này thường được hiển thị dưới dạng số thập phân. Điều thú vị là trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần trọng lượng nguyên tử từ phía trên bên trái xuống phía dưới bên phải. Tuy nhiên, thứ tự sắp xếp này không luôn theo một quy luật cố định.

      Việc hiểu và áp dụng cách đọc ký hiệu hóa học và tên nguyên tố sẽ giúp ta nắm vững hơn về sự tồn tại và tính chất của các nguyên tố hóa học trong tự nhiên và trong các quá trình hóa học.

      3. Bảng ký hiệu hóa học những nguyên tố phổ biến:

      Các em có thể tham khảo bảng ký hiệu hoá học một số nguyên tố dưới đây để biết được tên và ký hiệu của các nguyên tố hoá học hiện nay

      STT Ký hiệu Tên Tên tiếng Anh
      1 H Hiđrô Hydrogen
      2 He Heli Helium
      3 Li Lithi Lithium
      4 Be Beryli Beryllium
      5 B Bo Boron
      6 C Cacbon Carbon
      7 N Nitơ Nitrogen
      8 O Oxy Oxygen
      9 F Flo Fluorine
      10 Ne Neon Neon
      11 Na Natri Sodium (Natrium)
      12 Mg Magiê Magnesium
      13 Al Nhôm Aluminum
      14 Si Silic Silicon
      15 P Phốt pho Phosphorus
      16 S Lưu huỳnh Sulfur
      17 Cl Clo Chlorine
      18 Ar Argon Argon
      19 K Kali Potassium (Kalium)
      20 Ca Canxi Calcium
      21 Sc Scandi Scandium
      22 Ti Titan Titanium
      23 V Vanadi Vanadium
      24 Cr Crom Chromium
      25 Mn Mangan Manganese
      26 Fe Sắt Iron (Ferrum)
      27 Co Côban Cobalt
      28 Ni Niken Nikel
      29 Cu Đồng Copper (Cuprum)
      30 Zn Kẽm Zinc
      31 Ga Gali Gallium
      32 Ge Germani Germanium
      33 As Asen Arsenic
      34 Se Seleni Selenium
      35 Br Brôm Bromine
      36 Kr Krypton Krypton
      37 Rb Rubiđi Rubidium
      38 Sr Stronti Strontium
      39 Y Ytri Yttrium
      40 Zr Zirconi Zirconium
      41 Nb Niobi Niobium
      42 Mo Molypden Molybdenum
      43 Tc Tecneti Technetium
      44 Ru Rutheni Ruthenium
      45 Rh Rhodi Rhodium
      46 Pd Paladi Palladium
      47 Ag Bạc Silver (Argentum)
      48 Cd Cadmi Cadmium
      49 In Indi Indium
      50 Sn Thiếc Tin (Stannum)
      51 Sb Antimon Antimony (Stibium)
      52 Te Teluride Tellurium
      53 I Iod Iodine
      54 Xe Xenon Xenon
      55 Cs Xêzi Caesium
      56 Ba Bari Barium
      57 La Lanthan Lanthanum
      58 Ce Xeri Cerium
      59 Pr Praseodymi Praseodymium
      60 Nd Neodymi Neodymium
      61 Pm Promethi Promethium
      62 Sm Samari Samarium
      63 Eu Europi Europium
      64 Gd Gadolini Gadolinium
      65 Tb Terbi Terbium
      66 Dy Dysprosi Dysprosium
      67 Ho Holmi Holmium
      68 Er Erbi Erbium
      69 Tm Thuli Thulium
      70 Yb Yterbi Ytterbium
      71 Lu Luteti Lutetium
      72 Hf Hafni Hafnium
      73 Ta Tantali Tantalum
      74 W Wolfram Tungsten (Wolfram)
      75 Re Rheni Rhenium
      76 Os Osmi Osmium
      77 Ir Iridi Iridium
      78 Pt Platin Platinum
      79 Au Vàng Gold (Aurum)
      80 Hg Thủy ngân Mercury (Hydrargyrum)
      81 Tl Tali Thallium
      82 Pb Chì Lead (Plumbum)
      83 Bi Bismuth Bismuth
      84 Po Poloni Polonium
      85 At Astatin Astatine
      86 Rn Radon Radon
      87 Fr Franci Francium
      88 Ra Radi Radium
      89 Ac Actini Actinium
      90 Th Thori Thorium
      91 Pa Protactini Protactinium
      92 U Urani Uranium
      93 Np Neptuni Neptunium
      94 Pu Plutoni Plutonium
      95 Am Americi Americium
      96 Cm Curi Curium
      97 Bk Berkeli Berkelium
      98 Cf Californi Californium
      99 Es Einsteini Einsteinium
      100 Fm Fermi Fermium
      101 Md Mendelevi Mendelevium
      102 No Nobeli Nobelium
      103 Lr Lawrenci Lawrencium
      104 Rf Rutherfordi Rutherfordium
      105 Db Dubni Dubnium
      106 Sg Seaborgi Seaborgium
      107 Bh Bohri Bohrium
      108 Hs Hassi Hassium
      109 Mt Meitneri Meitnerium
      110 Ds Darmstadti Darmstadtium
      111 Rg Roentgeni Roentgenium
      112 Cn Copernixi Copernicium
      113 Nh Nihoni Nihonium
      114 Fl Flerovi Flerovium
      115 Mc Moscovi Moscovium
      116 Lv Livermori Livermorium
      117 Ts Tennessine Tennessine
      118 Og Oganesson Oganesson
      Xem thêm:  Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

       

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết thuộc chủ đề Nguyên tố hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

      Bài viết Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau đây sẽ cung cấp cho các bạn học sinh phương pháp giải chi tiết và một số bài tập vận dụng giúp các bạn ôn lại và nắm chắc kiến thức, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và hình thành các hợp chất. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất, mời các em học sinh tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân hay còn được gọi là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Bài viết dưới đây tìm hiểu về nguyên tố hóa học và các ví dụ liên quan đến nguyên tố hóa học.

      ảnh chủ đề

      Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Số oxi hoá là thước đo độ oxi hóa của một nguyên tố trong một phản ứng hóa học. Số oxi hoá của một nguyên tố có thể dương hoặc âm và được xác định bằng các quy tắc chuẩn. Thông thường, số oxi hoá của một nguyên tố được xác định bằng cách so sánh các điện tích của các nguyên tố trong phản ứng hóa học. Mời bạn đọc tham khảo thêm.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

      Bài viết Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau đây sẽ cung cấp cho các bạn học sinh phương pháp giải chi tiết và một số bài tập vận dụng giúp các bạn ôn lại và nắm chắc kiến thức, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và hình thành các hợp chất. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất, mời các em học sinh tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân hay còn được gọi là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Bài viết dưới đây tìm hiểu về nguyên tố hóa học và các ví dụ liên quan đến nguyên tố hóa học.

      ảnh chủ đề

      Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Số oxi hoá là thước đo độ oxi hóa của một nguyên tố trong một phản ứng hóa học. Số oxi hoá của một nguyên tố có thể dương hoặc âm và được xác định bằng các quy tắc chuẩn. Thông thường, số oxi hoá của một nguyên tố được xác định bằng cách so sánh các điện tích của các nguyên tố trong phản ứng hóa học. Mời bạn đọc tham khảo thêm.

      Xem thêm

      Tags:

      Nguyên tố hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

      Bài viết Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau đây sẽ cung cấp cho các bạn học sinh phương pháp giải chi tiết và một số bài tập vận dụng giúp các bạn ôn lại và nắm chắc kiến thức, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và hình thành các hợp chất. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất, mời các em học sinh tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân hay còn được gọi là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Bài viết dưới đây tìm hiểu về nguyên tố hóa học và các ví dụ liên quan đến nguyên tố hóa học.

      ảnh chủ đề

      Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Số oxi hoá là thước đo độ oxi hóa của một nguyên tố trong một phản ứng hóa học. Số oxi hoá của một nguyên tố có thể dương hoặc âm và được xác định bằng các quy tắc chuẩn. Thông thường, số oxi hoá của một nguyên tố được xác định bằng cách so sánh các điện tích của các nguyên tố trong phản ứng hóa học. Mời bạn đọc tham khảo thêm.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ