Để có thể đánh vần từng từ chính xác, đòi hỏi các em phải đánh vần chữ cái đúng chuẩn. Bài viết dưới đây hướng dẫn bé đánh vần chữ cái Tiếng Việt chuẩn xác và hiệu quả thông qua Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN chuẩn.
Mục lục bài viết
1. Bảng âm vần theo chương trình GDCN:
1.1. Quy luật đánh vần – Đánh vần từ âm vị nhỏ nhất:
BẢNG ÂM VẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau.
c; k; q đều đọc là “cờ”
Vần | Cách đọc | Vần | Cách đọc |
gì | gì – gi huyền gì | uôm | uôm – ua – m – uôm |
iê, yê, ya | đều đọc là ia | uôt | uôt – ua – t – uôt |
uô | đọc là ua | uôc | uôc – ua – c – uôc |
ươ | đọc là ưa | uông | uông – ua – ng – uông |
iêu | iêu – ia – u – iêu | ươi | ươi – ưa – i – ươi |
yêu | yêu – ia – u – yêu | ươn | ươn – ưa – n – ươn |
iên | iên – ia – n – iên | ương | ương – ưa – ng – ương |
yên | yên – ia – n – yên | ươm | ươm – ưa – m – ươm |
iêt | iêt – ia – t – iêt | ươc | ươc – ưa – c – ươc |
iêc | iêc – ia – c – iêc | ươp | ươp – ưa – p – ươp |
iêp | iêp – ia – p – iêp | oai | oai – o- ai- oai |
yêm | yêm – ia – m – yêm | oay | oay – o – ay – oay |
iêng | iêng – ia – ng – iêng | oan | oan – o – an – oan |
uôi | uôi – ua – i – uôi | oăn | oăn – o – ăn – oăn |
uôn | uôn – ua – n – uôn | oang | oang – o – ang – oang |
uyên | uyên – u – yên – uyên | oăng | oăng – o – ăng – oăng |
uych | uych – u – ych – uych | oanh | oanh – o – anh – oanh |
uynh | uynh – u – ynh – uynh | oach | oach – o – ach – oach |
uyêt | uyêt – u – yêt – uyêt | oat | oat – o – at – oat |
uya | uya – u – ya – uya | oăt | oăt – o – ăt – oăt |
uyt | uyt – u – yt – uyt | uân | uân – u – ân – uân |
oi | oi – o – i – oi | uât | uât – u – ât – uât |
Các âm:
i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (Vẫn phá tâm như cũ)
1.2. Một số tiếng đọc khác “Luật xưa”:
Tiếng | Cách đọc | Ghi chú |
dơ | dơ – dờ – ơ – dơ | Đọc nhẹ |
giơ | giơ – giờ – ơ – giờ | Đọc nặng hơn một chút |
giờ | giờ – giơ – huyền – giờ | |
rô | rô – rờ – ô – rô | Đọc rung lưỡi |
kinh | cờ – inh – kinh | Luật CT: âm “cờ” đứng trước i viết bằng chữ “ca” |
quynh | Quynh – cờ – uynh – quynh | Luật CT: âm “cờ” đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ “cu” và âm đệm viết bằng chữ u. |
qua | Qua – cờ – oa – qua | Luật CT: như trên |
Lưu ý: Trên đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.
Chữ cái | Tên chữ cái | Chữ cái | Tên chữ cái |
a | a | n | en – nờ |
ă | á | o | o |
â | ớ | ô | ô |
b | bê | ơ | ơ |
c | xê | p | pê |
d | dê | q | quy |
đ | đê | r | e – rờ |
e | e | s | ét – sì |
ê | ê | t | tê |
g | giê | u | u |
h | hát | ư | ư |
i | i | v | vê |
k | ca | x | ích – xì |
l | e – lờ | y | y – dài |
m | em – mờ |
Tiếng | Cách đọc | Ghi chú |
Dơ | Dờ – ơ – dơ | |
Giơ | Giờ – ơ – dơ | Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió. |
Giờ | Giơ – huyền – giờ | Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió. |
Rô | Rờ – ô – rô | |
Kinh | Cờ – inh – kinh | |
Quynh | Cờ – uynh – quynh | |
Qua | Cờ – oa – qua | |
Quê | Cờ – uê – quê | |
Quyết | Cờ – uyêt – quyêt
Quyêt – sắc quyết | |
Bà | Bờ – a ba, Ba – huyền – bà | |
Mướp | ưa – p – ươp
mờ – ươp – mươp Mươp – sắc – mướp | (Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa – p – ươp) |
Bướm | ưa – m – ươm
bờ – ươm – bươm Bươm – sắc – bướm | |
Bướng | bờ – ương – bương
Bương – sắc – bướng | |
Khoai | Khờ – oai – khoai | |
Khoái | Khờ – oai – khoai
Khoai – sắc – khoái | |
Thuốc | Ua – cờ- uốc
thờ – uôc – thuôc Thuôc – sắc – thuốc | |
Mười | Ưa – i – ươi-
mờ – ươi – mươi Mươi – huyền – mười | |
Buồm | Ua – mờ – uôm – bờ – uôm – buôm
Buôm – huyền – buồm. | |
Buộc | Ua – cờ – uôc
bờ – uôc – buôc Buôc – nặng – buộc | |
Suốt | Ua – tờ – uôt – suôt
Suôt – sắc – suốt | |
Quần | U – ân – uân cờ – uân – quân
Quân – huyền – quần. | |
Tiệc | Ia – cờ – iêc – tờ – iêc – tiêc
Tiêc – nặng – tiệc. | |
Thiệp | Ia – pờ – iêp thờ – iêp – thiêp
Thiêp – nặng – thiệp | |
Buồn | Ua – nờ – uôn – buôn
Buôn – huyền – buồn. | |
Bưởi | Ưa – i – ươi – bươi
Bươi – hỏi – bưởi. | |
Chuối | Ua – i – uôi – chuôi
Chuôi – sắc – chuối. | |
Chiềng | Ia – ngờ – iêng – chiêng
Chiêng – huyền – chiềng. | |
Giềng | Ia – ngờ – iêng – giêng
Giêng – huyền – giềng | Đọc gi là “dờ” nhưng có tiếng gió |
Huấn | U – ân – uân – huân
Huân – sắc – huấn. | |
Quắt | o – ăt – oăt – cờ – oăt – quăt.
Quăt – sắc – quắt | |
Huỳnh | u – ynh – uynh – huynh
huynh – huyền – huỳnh | |
Xoắn | O – ăn – oăn – xoăn
Xoăn – sắc – xoắn | |
Thuyền | U – yên – uyên – thuyên
Thuyên – huyền – thuyền. | |
Quăng | O – ăn – oăng – cờ – oăng – quăng. | |
Chiếp | ia – p – iêp – chiêp
Chiêm – sắc – chiếp | |
Huỵch | u – ych – uych – huych
huych – nặng – huỵch. | |
Xiếc | ia – c – iêc – xiêc
xiêc – sắc – xiếc |
2. Bảng âm vần theo chương trình VNEN:
a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau
c; k; q đều đọc là “cờ”
Vần | Cách đọc | Vần | Cách đọc |
gì | gì – gi huyền gì | uôm | uôm – ua – m – uôm |
iê, yê, ya | đều đọc là ia | uôt | uôt – ua – t – uôt |
uô | đọc là ua | uôc | uôc – ua – c – uôc |
ươ | đọc là ưa | uông | uông – ua – ng – uông |
iêu | iêu – ia – u – iêu | ươi | ươi – ưa – i – ươi |
yêu | yêu – ia – u – yêu | ươn | ươn – ưa – n – ươn |
iên | iên – ia – n – iên | ương | ương – ưa – ng – ương |
yên | yên – ia – n – yên | ươm | ươm – ưa – m – ươm |
iêt | iêt – ia – t – iêt | ươc | ươc – ưa – c – ươc |
iêc | iêc – ia – c – iêc | ươp | ươp – ưa – p – ươp |
iêp | iêp – ia – p – iêp | oai | oai – o- ai- oai |
yêm | yêm – ia – m – yêm | oay | oay – o – ay – oay |
iêng | iêng – ia – ng – iêng | oan | oan – o – an – oan |
uôi | uôi – ua – I – uôi | oăn | oăn – o – ăn – oăn |
uôn | uôn – ua – n – uôn | oang | oang – o – ang – oang |
uyên | uyên – u – yên – uyên | oăng | oăng – o – ăng – oăng |
uych | uych – u – ych – uych | oanh | oanh – o – anh – oanh |
uynh | uynh – u – ynh – uynh | oach | oach – o – ach – oach |
uyêt | uyêt – u – yêt – uyêt | oat | oat – o – at – oat |
uya | uya – u – ya – uya | oăt | oăt – o – ăt – oăt |
uyt | uyt – u – yt – uyt | uân | uân – u – ân – uân |
oi | oi – o – I – oi | uât | uât – u – ât – uât |
Các âm:
oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (vẫn phát âm như cũ).
3. Đánh vần theo sách giáo khoa cải cách giáo dục:
3.1. Phân biệt tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái:
Nhiều bạn nhầm lẫn giữa tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái.
Chẳng hạn: Chữ b, tên gọi là “bê”, âm đọc là “bờ”. Để nhớ và phân biệt tên gọi và âm đọc có thể dùng câu sau:
Chữ “bê” (b) em đọc là “bờ”
Chữ “xê” (c) em đọc là “cờ”, chuẩn không?
Đặc biệt có 3 chữ cái c (xê), k (ca), q (quy) đều đọc là “cờ”. Theo thầy Trần Mạnh Hưởng thì chữ q không gọi tên là “cu” nữa mà gọi tên là “quy”.
3.2. Đặc điểm ngữ âm và đặc điểm chữ viết của Tiếng Việt:
Tiếng Việt là một ngôn ngữ với đặc điểm đa dạng và phong phú. Trong việc dạy học Học vần, việc hiểu rõ về cấu trúc âm tiết và ngữ âm là vô cùng quan trọng. Ngữ âm trong Tiếng Việt có nhiều thanh điệu khác nhau, gồm ba thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã và nặng. Mỗi thanh điệu đều ảnh hưởng đến ý nghĩa của từ, làm cho việc phân biệt các từ trở nên linh hoạt và phong phú hơn.
Trong việc dạy Học vần, việc tập trung vào từng âm tiết với nghĩa của nó giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách từng âm tiết tạo nên từ và ý nghĩa của chúng. Ví dụ, từ “mèo” và “mạo” có cùng âm “m”, nhưng khác biệt về nghĩa do vần tiếp theo.
Cấu tạo của âm tiết Tiếng Việt rất chặt chẽ và có tổ chức. Phụ âm đầu, vần và thanh kết hợp với nhau tạo nên những tiếng có ý nghĩa. Vần, như “a”, “e”, “o”,… đóng vai trò quan trọng trong cách ghép từ, hình thành ý nghĩa cho từng âm tiết.
Quá trình học vần Tiếng Việt không chỉ giúp học sinh biết cách đọc, viết mà còn giúp họ hiểu sâu hơn về cấu trúc ngôn ngữ. Điều này giúp tạo nên nền tảng vững chắc cho việc học và sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt sau này.
3.3. Cách đánh vần 1 tiếng:
Ta thấy 1 tiếng đầy đủ có 3 thành phần: âm đầu – vần – thanh, bắt buộc phải có: vần – thanh, có tiếng không có âm đầu.
Ví dụ 1. Tiếng an có vần “an” và thanh ngang, không có âm đầu. Đánh vần: a – nờ – an.
Ví dụ 2. Tiếng ám có vần “am” và thanh sắc, không có âm đầu. Đánh vần: a – mờ – am – sắc – ám.
Ví dụ 3. Tiếng bầu có âm đầu là “b”, có vần “âu” và thanh huyền. Đánh vần: bờ – âu – bâu – huyền – bầu.
Ví dụ 4. Tiếng nhiễu có âm đầu là “nh”, có vần “iêu” và thanh ngã. Đánh vần: nhờ – iêu – nhiêu – ngã – nhiễu.
Chú ý: Vần đầy đủ có âm đệm, âm chính và âm cuối.
Ví dụ 5. Tiếng Nguyễn có âm đầu là “ng”, có vần “uyên” và thanh ngã. Vần “uyên” có âm đệm là “u”, âm chính là “yê”, âm cuối là “n”. Đánh vần “uyên” là: u – i – ê – nờ – uyên hoặc u – yê(ia) – nờ – uyên. Đánh vần “Nguyễn” là: ngờ – uyên – nguyên – ngã – nguyễn.
Ví dụ 6. Tiếng yểng, không có âm đầu, có vần “yêng” và thanh hỏi. Vần “yêng” có âm chính “yê”, âm cuối là “ng”. Đánh vần: yêng – hỏi – yểng.
Ví dụ 7. Tiếng bóng có âm đầu là “b”, vần là “ong” và thanh sắc. Đánh vần vần “ong”: o – ngờ – ong. Đánh vần tiếng “bóng”: bờ – ong – bong – sắc – bóng.
Ví dụ 8. Tiếng nghiêng có âm đầu là “ngh”, có vần “iêng” và thanh ngang. Vần “iêng” có âm chính “iê” và âm cuối là “ng”. Đánh vần tiếng nghiêng: ngờ – iêng – nghiêng. Đây là tiếng có nhiều chữ cái nhất của tiếng Việt.
Ví dụ 9. Với từ có 2 tiếng Con cá, ta đánh vần từng tiếng: cờ – on – con – cờ – a – ca – sắc – cá.
Ví dụ 10. Phân biệt đánh vần “da” (trong da thịt) và “gia” (trong gia đình).
“da”: dờ -a-da.
“gia” có âm hoàn toàn như “da” nhưng vì lợi ích chính tả được đánh vần là: gi (đọc là di)-a-gia.