Quận Cẩm Lệ có diện tích 34 km², chiếm 2,63% diện tích toàn thành phố, dân số 143.632 người, chiếm 9,6% số dân toàn thành phố, mật độ dân số đạt 4.224 người/km². Đây là quận nội thành duy nhất của Đà Nẵng không giáp biển. Để hiểu rõ hơn quận này, mời các bạn tham khảo bài viết Bản đồ và danh sách đường phố quận Cẩm Lệ (Đà Nẵng).
Mục lục bài viết
1. Bản đồ quận Cẩm Lệ (Đà Nẵng):
Quận Cẩm Lệ nằm ở phía Tây Nam nội thành của thành phố Đà Nẵng, có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp quận Ngũ Hành Sơn
- Phía Tây và phía Nam giáp huyện Hòa Vang
- Phía Bắc giáp quận Liên Chiểu, quận Thanh Khê và quận Hải Châu.
Quận Cẩm Lệ có diện tích 34 km², chiếm 2,63% diện tích toàn thành phố, dân số 143.632 người, chiếm 9,6% số dân toàn thành phố, mật độ dân số đạt 4.224 người/km². Đây là quận nội thành duy nhất của Đà Nẵng không giáp biển.
2. Danh sách đường phố quận Cẩm Lệ (Đà Nẵng):
Số thứ tự | Danh sách đường phố quận Cẩm Lệ |
1 | 29 tháng 3 |
2 | Bắc Sơn |
3 | Bãi Sậy |
4 | Bàu Trâm Trung |
5 | Bích Khê |
6 | Bùi Công Trừng |
7 | Bùi Giáng |
8 | Bùi Hiển |
9 | Bùi Kỷ |
10 | Bùi Tấn Diên |
11 | Bùi Thiện Ngộ |
12 | Bùi Trang Chước |
13 | Bùi Vịnh |
14 | Bùi Xương Trạch |
15 | Bùi Xương Tự |
16 | Cách Mạng Tháng Tám |
17 | Cao Sơn Pháo |
18 | Cao Xuân Huy |
19 | Chế Viết Tấn |
20 | Chu Mạnh Trinh |
21 | Cống Quỳnh |
22 | Đàm Văn Lễ |
23 | Đặng Đức Siêu |
24 | Đặng Hòa |
25 | Đặng Nhơn |
26 | Đặng Như Mai |
27 | Đặng Văn Ngữ |
28 | Đặng Xuân Bảng |
29 | Đào Công Chính |
30 | Đậu Quang Lĩnh |
31 | Diên Hồng |
32 | Diệp Minh Châu |
33 | Đinh Châu |
34 | Đinh Gia Trinh |
35 | Đinh Liệt |
36 | Đinh Nhật Tân |
37 | Đinh Văn Chấp |
38 | Đỗ Đăng Đệ |
39 | Đỗ Đăng Tuyển |
40 | Đô Đốc Bảo |
41 | Đô Đốc Lân |
42 | Đô Đốc Lộc |
43 | Đô Đốc Tuyết |
44 | Đỗ Đức Dục |
45 | Đỗ Quỳ |
46 | Đỗ Thúc Tịnh |
47 | Đỗ Tự |
48 | Đội Cấn |
49 | Đội Cung |
50 | Đoàn Hữu Trưng |
51 | Đoàn Ngọc Nhạc |
52 | Đoàn Nguyễn Thục |
53 | Đoàn Nguyễn Tuấn |
54 | Đoàn Quý Phi |
55 | Đội Cấn |
56 | Đống Công Tường |
57 | Dương Bá Cung |
58 | Dương Đức Nhan |
59 | Dương Loan |
60 | Dương Quảng Hàm |
61 | Hà Bồng |
62 | Hà Duy Phiên |
63 | Hà Mục |
64 | Hà Tông Quyền |
65 | Hà Văn Trí |
66 | Hàn Thuyên |
67 | Hồ Biểu Chánh |
68 | Hồ Đắc Di |
69 | Hồ Nguyên Trừng |
70 | Hồ Phi Tích |
71 | Hồ Sĩ Dương |
72 | Hồ Trung Lượng |
73 | Hồ Tỵ |
74 | Hoàng Châu Ký |
75 | Hoàng Đạo Thành |
76 | Hoàng Đạo Thúy |
77 | Hoàng Đình Ái |
78 | Hoàng Dư Khương |
79 | Hoàng Hiệp |
80 | Hoàng Minh Giám |
81 | Hoàng Ngọc Phách |
82 | Hoàng Sâm |
83 | Hoàng Tăng Bí |
84 | Hoàng Thế Thiện |
85 | Hoàng Thị Ái |
86 | Hoàng Xuân Hãn |
87 | Hoàng Xuân Nhị |
88 | Huy Cận |
89 | Huỳnh Ngọc Đủ |
90 | Huỳnh Tấn Phát |
91 | Huỳnh Tịnh Của |
92 | Huỳnh Văn Đảnh |
93 | Huỳnh Văn Gấm |
94 | Khương Hữu Dụng |
95 | Kiều Phụng |
96 | Kiều Sơn Đen |
97 | La Hối |
98 | Lâm Nhĩ |
99 | Lê Ấm |
100 | Lê Đại Hành |
101 | Lê Cao Lãng |
102 | Lê Đỉnh |
103 | Lê Đình Kỵ |
104 | Lê Duy Lương |
105 | Lê Hiến Mai |
106 | Lê Hồng Sơn |
107 | Lê Kim Lăng |
108 | Lê Minh Trung |
109 | Lê Ngân |
110 | Lê Nổ |
111 | Lê Quảng Chí |
112 | Lê Quang Định |
113 | Lê Quang Hòa |
114 | Lê Sỹ |
115 | Lê Thạch |
116 | Lê Thận |
117 | Lê Thanh Nghị |
118 | Lê Thiết Hùng |
119 | Lê Trọng Tấn |
120 | Lê Văn An |
121 | Lê Văn Đức |
122 | Lê Văn Linh |
123 | Lê Vĩnh Khanh |
124 | Lư Giang |
125 | Lương Định Của |
126 | Lương Khắc Ninh |
127 | Lương Nhữ Hộc |
128 | Lương Văn Can |
129 | Lưu Nhân Chú |
130 | Lý Nhân Tông |
131 | Lý Tế Xuyên |
132 | Mạc Đăng Doanh |
133 | Mạc Đăng Dung |
134 | Mạc Thị Bưởi |
135 | Mai Anh Tuấn |
136 | Mai Chí Thọ |
137 | Mẹ Thứ |
138 | Nam Trân |
139 | Ngô Huy Diễn |
140 | Ng Mây |
141 | Ngô Nhân Tịnh |
142 | Ngô Thế Lân |
143 | Nguyễn Ân |
144 | Nguyễn Bính |
145 | Nguyễn Công Hoan |
146 | Nguyễn Công Triều |
147 | Nguyễn Cư Trinh |
148 | Nguyễn Đăng Đạo |
149 | Nguyễn Đình Thi |
150 | Nguyễn Đình Tứ |
151 | Nguyễn Đỗ Mục |
152 | Nguyễn Đóa |
153 | Nguyễn Đổng Chi |
154 | Nguyễn Dữ |
155 | Nguyễn Đức Thiệu |
156 | Nguyễn Duy |
157 | Nguyễn Hàng |
158 | Nguyễn Hiến Lê |
159 | Nguyễn Hữu Thọ |
160 | Nguyễn Hữu Tiến |
161 | Nguyễn Huy Tưởng |
162 | Nguyễn Khánh Toàn |
163 | Nguyễn Khoa Chiêm |
3. Thông tin về quận Cẩm Lệ (Đà Nẵng):
Địa chỉ và cách thức liên lạc đến UBND quận Cẩm Lệ: Số 40 đườngÔng Ích Đường, phường Hòa Thọ Đông, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- Email UBND quận Cẩm Lệ
- Trang mạng: Website UBND quận Cẩm Lệ
- Thời gian làm việc của UBND quận Cẩm Lệ: Thứ Hai – Thứ Sáu: 8h00 – 17h00
Số điện thoại của UBND quận Cẩm Lệ: Khi có thắc mắc muốn liên hệ với UBND quận Cẩm Lệ, bạn có thể gọi điện đến số điện thoại của UBND quận Cẩm Lệ 02363 674 157 để được cán bộ công chức quận Cẩm Lệ hỗ trợ, kịp thời giải đáp thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng nhất càng tốt.
Địa chỉ UBND quận Cẩm Lệ: Trụ sở UBND Quận Cẩm Lệ: 40 Ông Ích Đường, Phường Hòa Thọ Đông, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng. Ủy ban nhân dân nằm trên trục đường chính của quận: Ủy ban nhân dân Quận tọa lạc ngay trục đường chính Ông Ích Đường giao với đường Cách Mạng Tháng 8.
Đặc biệt, gần UBND quận, gần Phòng Tài nguyên Môi trường quận Cẩm Lệ, Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ, các công ty, doanh nghiệp lớn, ngân hàng.
Cơ cấu tổ chức của UBND quận Cẩm Lệ
Ủy ban nhân dân quận Cẩm Lệ cũng như các UBND cấp quận khác, có cơ cấu tổ chức như sau: Căn cứ vào Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương quy định về cơ cấu tổ chức của UBND quận như sau:
- Ủy ban nhân dân quận gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Ủy ban nhân dân quận loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; quận loại II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch.
Ủy viên Ủy ban nhân dân quận gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận gồm có các phòng và cơ quan tương đương phòng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận Cẩm Lệ
Căn cứ vào Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương có quy định như sau:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân quận quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân quận
- Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
- Tổ chức thực hiện ngân sách quận; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn quận theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
- Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận.
(Điều 28 – Luật số: 77/2015/QH13 – Luật Tổ chức chính quyền địa phương)
Danh sách một số phòng ban chuyên môn của UBND quận Cẩm Lệ
+ Phòng Tài chính – Kế hoạch
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Văn phòng HĐND, UBND
+ Sở Lao động Thương binh Xã hội
+ Phòng Y tế huyện
+ Thanh tra huyện
+ Phòng giáo dục đào tạo
+ Sở Tư pháp
+ Phòng kinh tế hạ tầng
+ Phòng Nội vụ
+ Phòng Văn hóa Thông tin
THAM KHẢO THÊM: