Quận 7 là một trong 5 quận mới thành lập 01/04/1997 của thành phố Hồ Chí Minh Theo nghị định 03/CP của chính phủ. Quận 7 trước kia của thành phố Sài Gòn, sau giải phóng đã được nhập vào quận 8. Để hiểu rõ hơn về quận này, mời các bạn tham khảo bài viết Bản đồ và danh sách đường phố của Quận 7 (TPHCM).
Mục lục bài viết
1. Bản đồ Quận 7 (TPHCM):
Quận 7 Thành phố Hồ Chí Minh có 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.
2. Danh sách đường phố của Quận 7 (TPHCM):
Quận 7 Thành phố Hồ Chí Minh gồm có 80 đường như sau:
Số thứ tự | Danh sách đường phố của Quận 7 |
1 | Đường Số 1 |
2 | Đường Số 10 |
3 | Đường Số 11 |
4 | Đường Số 11N |
5 | Đường Số 12 |
6 | Đường Số 12B |
7 | Đường Số 13 |
8 | Đường Số 14 |
9 | Đường Số 14A |
10 | Đường Số 15 |
11 | Đường Số 15B |
12 | Đường Số 16 |
13 | Đường Số 17 |
14 | Đường Số 18 |
15 | Đường Số 19 |
16 | Đường Số 2 |
17 | Đường Số 20 |
18 | Đường Số 21 |
19 | Đường Số 22 |
20 | Đường Số 23 |
21 | Đường Số 24 |
22 | Đường Số 25 |
23 | Đường Số 25A |
24 | Đường Số 27 |
25 | Đường Số 28 |
26 | Đường Số 29 |
27 | Đường Số 3 |
28 | Đường Số 30 |
29 | Đường Số 31 |
30 | Đường Số 32 |
31 | Đường Số 33 |
32 | Đường Số 34 |
33 | Đường Số 35 |
34 | Đường Số 36 |
35 | Đường Số 37 |
36 | Đường Số 38 |
37 | Đường Số 39 |
38 | Đường Số 4 |
39 | Đường Số 40 |
40 | Đường Số 41 |
41 | Đường Số 42 |
42 | Đường Số 43 |
43 | Đường Số 44 |
44 | Đường Số 45 |
45 | Đường Số 47 |
46 | Đường Số 48 |
47 | Đường Số 49 |
48 | Đường Số 4A |
49 | Đường Trần Trọng Cung |
50 | Phố Trần Xuân Soạn |
51 | Đường Số 5 |
52 | Đường Số 51 |
53 | Đường Số 53 |
54 | Đường Số 6 |
55 | Đường Số 61 |
56 | Đường Số 62 |
57 | Đường Số 63 |
58 | Đường Số 65 |
59 | Đường Số 66 |
60 | Đường Số 67 |
61 | Đường Số 69 |
62 | Đường Số 7 |
63 | Đường Số 71 |
64 | Đường Số 75 |
65 | Đường Số 77 |
66 | Đường Số 78 |
67 | Đường Số 79 |
68 | Đường Số 7L |
69 | Đường Số 8 |
70 | Đường Số 81 |
71 | Đường Số 83 |
72 | Đường Số 85 |
73 | Đường Số 9 |
74 | Đường Số 9M |
75 | Đường Bế Văn Cấm |
76 | Đường Bến Nghé |
77 | Đường Bùi Bằng Đoàn |
78 | Đường Bùi Văn Ba |
79 | Đường Cao Triều Phát |
80 | Đường Chuyên Dùng |
81 | Đường Chuyên Dùng 9 |
82 | Đường D1 |
83 | Đường D4 |
84 | Đường Đặng Đại Độ |
85 | Đường Đặng Đức Thuật |
86 | Đường Đào Tông Nguyên |
87 | Đường Đào Trí |
88 | Đường Giải Phóng |
89 | Đường Gò Lu |
90 | Đường Gò Ô Môi |
91 | Đường Hà Huy Tập |
92 | Đường Him Lam |
93 | Đường Hoàng Quốc Việt |
94 | Đường Hoàng Văn Thái |
95 | Đường Hưng Gia 5 |
96 | Đường Hưng Phước |
97 | Đường Hưng Thái |
98 | Đường Huỳnh Tấn Phát |
99 | Đường Trần Văn Khánh |
100 | Đường Vườn Điều |
101 | Đường Kiều Đàm |
102 | Đường Lâm Văn Bền |
103 | Đường Lãnh Binh Thăng |
104 | Đường Lê Văn Lương |
105 | Đường Lê Văn Thêm |
106 | Phố Lê Văn Thiêm |
107 | Đường Lưu Trọng Lư |
108 | Đường Lý Long Tường |
109 | Đường Lý Phục Man |
110 | Đường Mai Chí Thọ |
111 | Đường Mai Văn Vĩnh |
112 | Đường Mỹ Hưng |
113 | Đường Mỹ Phú 1 |
114 | Đường Mỹ Tú Cảnh Quan |
115 | Đường Nguyễn Bính |
116 | Đường Nguyễn Cao Nam |
117 | Đường Nguyễn Đức Cảnh |
118 | Đường Nguyễn Hữu Thọ |
119 | Đường Nguyễn Khắc Viện |
120 | Đường Nguyễn Lương Bằng |
121 | Đường Nguyễn Thị Thập |
122 | Đường Nguyễn Văn Bính |
123 | Đường Nguyễn Văn Linh |
124 | Đường Nguyễn Văn Luông |
125 | Đường Nguyễn Văn Quỳ |
126 | Đường Phạm Hữu Lầu |
127 | Đường Phạm Thái Bường |
128 | Đường Phạm Văn Nghị |
129 | Đường Phan Huy Thực. |
130 | Đường Phan Khiêm Ích |
131 | Đường Phú Thuận |
132 | Đường Quốc lộ 32 |
133 | Đường Quốc lộ 71 |
134 | Đường Tân An Huy |
135 | Đường Tân Mỹ |
136 | Đường Tân Phú |
137 | Đường Tân Quy |
138 | Đường Tân Quy Đông |
139 | Đường Tân Thuận Tây |
140 | Đường Tân Trào |
141 | Đường Tân Văn Khánh |
142 | Đường Thái Văn Bương |
143 | Đường Thới An 22 |
144 | Đường Tỉnh lộ 15B |
145 | Đường Tỉnh lộ 73 |
146 | Đường Tôn Dật Tiên |
147 | Đường Trần Đức Lương |
148 | Đường Trần Quốc Toản |
149 | Đường Trần Văn Trà |
3. Giới thiệu về Quận 7 (TPHCM):
Quận 7 là một trong 5 quận mới thành lập 01/04/1997 của thành phố Hồ Chí Minh Theo nghị định 03/CP của chính phủ. Quận 7 trước kia của thành phố Sài Gòn, sau giải phóng đã được nhập vào quận 8. Quận 7 TPHCM ngày nay được trích từ phần đất phía Bắc của huyện Nhà Bè, bao gồm thị trấn Nhà Bè và 5 xã lân cận.
Quận 7 Hồ Chí Minh có vị trí chiến lược trong khai thác giao thông thuỷ và bộ, là cửa ngõ phía Nam của thành phố, là cầu nối mở hướng phát triển của thành phố với biển Đông và thế giới. Với vị trí đó, quận 7 TP HCM có điều kiện thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Khu chế xuất Tân Thuận trên địa bàn trung tâm quận 7 là một trong những khu chế xuất lớn và hiệu quả nhất của thành phố.
Tổng diện tích Quận 7 đường bộ trên địa bàn khoảng 38 ha, chiếm 1,86% diện tích tự nhiên. Trong đó các cầu Tân Thuận 1, Tân Thuận 2, cầu Nguyễn Văn Cừ, cầu kinh Tẽ và cầu rạch Ông kết nối giữa quận 7 với nội thành, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của quận. Đại lộ Nam Sài Gòn nối liền quận 7 với quốc lộ 1A. Trên địa bàn quận 7 có 3 cảng lớn là Cảng Bến Nghé, Cảng Last Tân Thuận Đông, Cảng Bông Sen và một số cảng chuyên dùng phục vụ cho nội bộ như Cảng Rau quả, Cảng Dầu thực vật…
Về địa hình thổ nhưỡng: Địa hình quận 7 tương đối bằng phẳng, độ cao địa hình thay đổi không lớn, trung bình 0,6m đến 1,5m. Thổ nhưỡng của Quận 7 thuộc loại đất phèn mặn.
Nguồn nước chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều, một nữa năm ngọt, một nữa năm mặn, độ mặn tăng cao và kéo dài ngay cả trong mùa mưa Hệ thông sông rạch chính của quận 7 bao gồm sông Sài Gòn, sông Nhà Bè, sông Phú Xuân, rạch Đĩa, rạch Ông Lớn, kênh Tẻ và nhiều rạch nhỏ.
Hệ thống giao thông: Tổng diện tích đường bộ trên địa bàn quận khoảng 38 ha, chiếm 1,86% diện tích tự nhiên. Trong đó các cầu Tân Thuận 1, Tân Thuận 2, Kinh tẻ và Rạch Ông kết nói giữa Quận 7 với nội thành, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của quận. Quận có khoảng 1.020 ha sông rạch, chiếm 28,38% diện tích tự nhiên.
Các cảng sông: Trên địa bàn quận 7 có 3 cảng lớn là Cảng Bến Nghé, Cảng Last Tân Thuận Động, Cảng Bông Sen và một số cảng chuyên dùng phục vụ cho nội bộ như Cảng Rau quả, Cảng Dầu thực vật…
Về khí hậu: Trung bình hàng năm nhiệt độ là 270C, lượng mưa là 330 mm, độ ẩm trong năm 80%.
Tổ chức hành chính: Với tổng diện tích tự nhiên là 3576 ha, quận phân chỉ thành 10 phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Phú, Tân Thuận Đông, Bình Thuận, Tân Thuận Tây, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Phong, Tân Hưng; phường có diện tích lớn nhất là phường Phú Thuận là 829 ha, phường có diện tích nhỏ nhất là phướng Tân Quy là 86 ha.
Đặc điểm tình hình dân cư: Kể từ khi được thành lập (4/1997) với dân số là 90.920 nhân khẩu, nhưng chỉ sau gần 1 năm (12/1997) theo thống kê của quận, dân số đã tăng lên 97.806 người, tăng 7,57% và tính đến ngày 01/04/2001 dân số của quận đã lên đến 115.024 người, tốc độ tăng dân số đã lên đến 8,38% so với năm 1997. Xét cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỷ lệ dân số trong độ tuổi từ 18-34 tuổi chiếm 42,3% tổng dân số của quận. Tình trạng dân cư đang xáo trộn rất mạnh và phân bồ không đều, mật độ dân số bình quân là 3.220 ngưới/km°. Tỷ lệ dân số có hộ khẩu tại quận chiếm 72% số hộ và 74% số nhân khẩu Tỷ lệ số dân ở diện KT2, KT3, KT4 chiếm 34% số hộ và 33% số nhân khẩu.
Về tín ngưỡng: Có 31 cơ sở tôn giáo, trong đó có 14 chùa, 10 tịnh thất, tịnh xá, 05 nhà thờ Thiên chúa giáo, 01 Hội thành tin lành, 01 nhà nguyện.
Các di tích lịch sử văn hoá: Đình Tân Quy Đông, Đình thờ thân Thành Hoàng bổn cảnh, có sắc phong của vua Tự Đức; di tích Lịch sử Gò Ô Môi, nhà tưởng niệm Bác Hò, nghĩa trang liệt sỹ Nhà Bè.
THAM KHẢO THÊM: