Quận Ngũ Hành Sơn trù phú nổi tiếng với Bãi biển Mỹ Khê cát mịn màng, điểm lý tưởng để bơi lội và chơi các môn thể thao dưới nước cũng như nghỉ dưỡng tại các khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng. Mời bạn đọc tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết Bản đồ, danh sách đường phố ở Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng)
Mục lục bài viết
1. Bản đồ ở Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng):
Vào ngày 23/01/1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 07/1997/NĐ-CP, quy định việc thành lập quận Ngũ Hành Sơn trên cơ sở sử dụng toàn bộ diện tích và dân số của phường Bắc Mỹ An thuộc khu vực III, trước đây là một phần của thành phố Đà Nẵng và hai xã Hòa Quý, Hòa Hải thuộc huyện Hòa Vang.
Sau khi quận được thành lập, diện tích tự nhiên của Ngũ Hành Sơn là 3.672 ha và dân số là 32.533 người, bao gồm 3 phường: Bắc Mỹ An, Hòa Quý và Hòa Hải.
Sau đó, vào ngày 2 tháng 3 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2005/NĐ-CP, quy định việc chia phường Bắc Mỹ An thành 2 phường riêng biệt: Mỹ An và Khuê Mỹ.
2. Danh sách đường phố ở quận Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng):
STT | Danh sách đường phố tại Ngũ Hành Sơn |
1 | An Dương Vương |
2 | An Nông |
3 | An Tư Công Chúa |
4 | Anh Thơ |
5 | Ấp Bắc |
6 | Bà Bang Nhãn |
7 | Bà Huyện Thanh Quan |
8 | Bát Nàn Công Chúa |
9 | Bình Giã |
10 | Bình Kỳ |
11 | Bùi Bỉnh Uyên |
12 | Bùi Quốc Khái |
13 | Bùi Tá Hân |
14 | Bùi Thế Mỹ |
15 | Cao Hồng Lãnh |
16 | Châu Thị Vĩnh Tế |
17 | Chế Lan Viên |
18 | Chu Cẩm Phong |
19 | Chu Lai |
20 | Chương Dương |
21 | Đạm Phương |
22 | Đặng Đoàn Bằng |
23 | Đặng Hồi Xuân |
24 | Đặng Thái Thân |
25 | Đặng Văn Bá |
26 | Đặng Văn Chung |
27 | Đặng Xuân Thiều |
28 | Đào Duy Tùng |
29 | Đinh Gia Khánh |
30 | Đỗ Bá |
31 | Đỗ Bí |
32 | Doãn Kế Thiện |
33 | Đoàn Khuê |
34 | Doãn Uẩn |
35 | Đồng Phước Huyền |
36 | Dương Bạch Mai |
37 | Dương Khuê |
38 | Dương Thị Xuân Quý |
39 | Dương Tôn Hải |
40 | Dương Tử Giang |
41 | Dương Tụ Quán |
42 | Hải Triều |
43 | Hàm Tử |
44 | Hằng Phương Nữ Sĩ |
45 | Hồ Huân Nghiệp |
46 | Hồ Nghinh |
47 | Hồ Xuân Hương |
48 | Hóa Mỹ |
49 | Hoài Thanh |
50 | Hoàng Bật Đạt |
51 | Hoàng Bình Chính |
52 | Hoàng Công Chất |
53 | Hoàng Hối Khanh |
54 | Hoàng Kế Viêm |
55 | Hoàng Minh Thắng |
56 | Hoàng Thiều Hoa |
57 | Hoàng Trọng Mậu |
58 | Hoàng Văn Hòe |
59 | Hoàng Văn Lai |
60 | Huyền Trân Công Chúa |
61 | Huỳnh Bá Chánh |
62 | Huỳnh Lắm |
63 | Huỳnh Thị Một |
64 | Huỳnh Văn Nghệ |
65 | Khuê Đông |
66 | Kim Đồng |
67 | Lã Xuân Oai |
68 | Lê Đình Chinh |
69 | Lê Hữu Khánh |
70 | Lê Hy Cát |
71 | Lê Lộ |
72 | Lê Như Hổ |
73 | Lê Quang Đạo |
74 | Lê Quát |
75 | Lê Thành Phương |
76 | Lê Thì Hiến |
77 | Lê Thị Riêng |
78 | Lê Thiện Trị |
79 | Lê Trí Viễn |
80 | Lê Trọng Thứ |
81 | Lê Trung Đình |
82 | Lê Văn Hiến |
83 | Lê Văn Hưu |
84 | Lê Văn Tâm |
85 | Lê Văn Thủ |
86 | Lộc Ninh |
87 | Lương Đắc Bằng |
88 | Lương Thúc Kỳ |
89 | Lưu Đình Chất |
90 | Lưu Quang Thuận |
91 | Lưu Quang Vũ |
92 | Lưu Trùng Dương |
93 | Lưu Văn Lang |
94 | Lý Văn Phức |
95 | Mạc Cửu |
96 | Mạc Thiên Tích |
97 | Mai Đăng Chơn |
98 | Mai Thúc Lân |
99 | Minh Mạng |
100 | Mỹ An |
101 | Mỹ Thị |
102 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
103 | Nghiêm Xuân Yêm |
104 | Ngô Thì Sĩ |
105 | Ngô Viết Hữu |
106 | Ngũ Hành Sơn |
107 | Nguyễn Bá Lân |
108 | Nguyễn Bá Ngọc |
109 | Nguyễn Cơ Thạch |
110 | Nguyễn Cửu Vân |
111 | Nguyễn Đăng Tuân |
112 | Nguyễn Đình Chiểu |
113 | Nguyễn Đình Hiến |
114 | Nguyễn Đình Trân |
115 | Nguyễn Dục |
116 | Nguyễn Đức Thuận |
117 | Nguyễn Duy Cung |
118 | Nguyễn Duy Trinh |
119 | Nguyễn Hữu Cầu |
120 | Nguyễn Hữu Hào |
121 | Nguyễn Khắc Viện |
122 | Nguyễn Lữ |
123 | Nguyễn Minh Châu |
124 | Nguyễn Nghiễm |
125 | Nguyễn Phạm Tuân |
126 | Nguyễn Phan Chánh |
127 | Nguyễn Phước Lan |
128 | Nguyễn Quang Lâm |
129 | Nguyễn Quốc Trị |
130 | Nguyễn Quý Anh |
131 | Nguyễn Quý Cảnh |
132 | Nguyễn Tạo |
133 | Nguyễn Thần Hiến |
134 | Nguyễn Thế Kỷ |
135 | Nguyễn Thức Đường |
136 | Nguyễn Thức Tự |
137 | Nguyễn Trọng Hợp |
138 | Nguyễn Tư Giản |
139 | Nguyễn Tuyển |
140 | Nguyễn Văn Hưởng |
141 | Nguyễn Văn Nguyễn |
142 | Nguyễn Văn Thoại |
143 | Nguyễn Xiển |
144 | Non Nước |
145 | Phạm Đức Nam |
146 | Phạm Hữu Kính |
147 | Phạm Hữu Nhật |
148 | Phạm Khiêm Ích |
149 | Phạm Kiệt |
150 | Phạm Như Hiền |
151 | Phạm Nổi |
152 | Phạm Thận Duật |
153 | Phạm Tuấn Tài |
154 | Phan Đình Thông |
155 | Phan Đình Trọng |
156 | Phan Hành Sơn |
157 | Phan Hoan |
158 | Phan Huỳnh Điểu |
159 | Phan Liêm |
160 | Phan Thúc Duyện |
161 | Phan Tôn |
162 | Phan Tòng |
163 | Phan Tứ |
164 | Quảng Nam |
165 | Song Hào |
166 | Sư Vạn Hạnh |
167 | Tân Lưu |
168 | Tân Trà |
169 | Tây Sơn |
170 | Thái Văn A |
171 | Thâm Tâm |
172 | Thân Văn Nhiếp |
173 | Thép Mới |
174 | Thích Phước Huệ |
175 | Thượng Đức |
176 | Tiên Sơn |
177 | Tôn Thất Thiệp |
178 | Trà Lộ |
179 | Trần Đại Nghĩa |
180 | Trần Hoành |
181 | Trần Hữu Độ |
182 | Trần Hữu Dực |
183 | Trần Khánh Dư |
184 | Trần Minh Thiệt |
185 | Trần Quốc Hoàn |
186 | Trần Quốc Vượng |
187 | Trần Quý Kiên |
188 | Trần Thị Lý |
189 | Trần Trọng Khiêm |
190 | Trần Văn Đán |
191 | Trần Văn Dư |
192 | Trần Văn Giảng |
193 | Trần Văn Hai |
194 | Trần Văn Thành |
195 | Trần Xuân Hòa |
196 | Trịnh Lỗi |
197 | Trương Công Hy |
198 | Trương Đăng Quế |
199 | Trương Gia Mô |
200 | Trương Minh Giảng |
201 | Trương Minh Hùng |
202 | Trương Quang Được |
203 | Trường Sa |
204 | Trương Văn Hiến |
205 | Trương Xuân Nam |
206 | Từ Giấy |
207 | Tùng Thiện Vương |
208 | Tuy Lý Vương |
209 | Ung Văn Khiêm |
210 | Vân Đài Nữ Sĩ |
211 | Văn Tân |
212 | Vạn Tường |
213 | |
214 | Võ Chí Công |
215 | Võ Nguyên Giáp |
216 | Võ Như Hưng |
217 | Võ Văn Đặng |
218 | Võ Văn Đồng |
219 | Võ Quý Huân |
220 | Vũ Duy Đoán |
221 | Vũ Hữu Lợi |
222 | Vũ Mộng Nguyên |
223 | Vũ Văn Cẩn |
224 | Xóm Đồng |
225 | Yersin |
3. Giới thiệu về quận Ngũ Hành Sơn:
Vị trí địa lý
Quận Ngũ Hành Sơn nằm về phía đông nam thành phố Đà Nẵng, có địa giới hành chính:
- Phía đông tiếp giáp với Biển Đông
- Phía tây tiếp giáp với quận Cẩm Lệ, tây nam giáp huyện Hòa Vang
- Phía nam tiếp giáp với thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- Phía bắc tiếp giáp với quận Sơn Trà, tây bắc giáp quận Hải Châu.
Diện tích, dân số
Quận Ngũ Hành Sơn có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 37 km² và dân số khoảng 90.902 người (2019), mật độ dân số đạt khoảng 2.341 người/km².
Địa hình
Địa hình của Quận Ngũ Hành Sơn khá đa dạng và đẹp mắt, bao gồm các đồi núi, đá vôi và bãi biển.
Phía đông của quận là bờ biển với các bãi biển đẹp như bãi biển Bắc Mỹ An và bãi tắm Non Nước. Các bãi biển này được bao quanh bởi các đá vôi đặc trưng của khu vực này. Phía tây của quận là núi Ngũ Hành Sơn, một khu du lịch nổi tiếng với các đỉnh núi bao gồm Hòa Sơn, Kim Sơn, Mộc Sơn, Thủy Sơn và Thạch Sơn. Các đỉnh núi này có hình dáng độc đáo và được đặt tên theo ngũ hành trong đạo phật.
Tổng thể, địa hình của Quận Ngũ Hành Sơn tạo nên một vùng đất đa dạng, có các khu vực biển, núi non và đồi núi đan xen nhau, tạo nên một cảnh quan thiên nhiên đẹp mắt và hấp dẫn du khách.
Kinh tế
Quận Ngũ Hành Sơn là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng của Đà Nẵng với nhiều danh lam thắng cảnh như Ngũ Hành Sơn, bãi biển Non Nước và nhiều địa điểm nổi tiếng khác.
Kinh tế của Quận Ngũ Hành Sơn được phát triển chủ yếu dựa trên ngành du lịch. Với vị trí địa lý đắc địa, cùng với những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, Quận Ngũ Hành Sơn thu hút lượng lớn du khách trong và ngoài nước đến tham quan và nghỉ dưỡng. Ngoài ra, kinh tế của quận còn phát triển từ các ngành dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, spa, trung tâm thể dục thể thao, hội nghị, triển lãm,…
Ngoài ngành du lịch và dịch vụ, Quận Ngũ Hành Sơn còn có một số ngành sản xuất như sản xuất gốm sứ tại làng nghề Thanh Hà, sản xuất nông sản như chuối, cà phê, chè, hồ tiêu,…
Tuy nhiên, kinh tế của Quận Ngũ Hành Sơn còn đang phát triển và đang tìm kiếm các nguồn lực để mở rộng các lĩnh vực kinh tế mới và tăng cường hiệu quả hoạt động của các lĩnh vực kinh tế đang phát triển.
3. Các trường đại học đặt tại quận Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng):
- Đại học Kinh tế Đà Nẵng
- Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng, cơ sở 2
- Đại học Đà Nẵng
- Đại học FPT
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn
- Đại học Mỹ tại Việt Nam
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng
- Cao đẳng Nghề số 5
THAM KHẢO THÊM: