Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Trình độ chuyên môn là gì? Phân loại và cách ghi hồ sơ?

  • 20/06/202520/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Như chúng ta đã biết thì trình độ chuyên môn là thuật ngữ để chỉ năng lực của mỗi cá nhân về một lĩnh vực nhất định nào đó. Nhiều bạn vẫn chưa thể phân biệt được trình độ chuyên môn và trình độ học vấn để điền vào CV. Vậy để hiểu thêm về Trình độ chuyên môn là gì? Phân loại và cách ghi trong hồ sơ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trình độ chuyên môn là gì?
      • 2 2. Phân loại trình độ chuyên môn:
      • 3 3. Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ:
      • 4 4. Sự khác biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn:

      1. Trình độ chuyên môn là gì?

      Trình độ chuyên môn là thuật ngữ dùng để chỉ khả năng, năng lực của bạn về một lĩnh vực chuyên biệt nào đó (ví dụ: kỹ sư xây dựng). Trình độ chuyên môn được dùng với những người có cấp bậc nhất định như tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp,..

      Ví dụ về trình độ chuyên môn như: Kỹ sư Toán Tin, Cử nhân quản trị kinh doanh, tiến sĩ Y Dược, ….

      Khi viết trong CV xin việc, mục trình độ chuyên môn, ứng viên cần ghi trình độ chuyên môn cao nhất tại thời điểm kê khai, ví dụ như Cao đẳng, Đại học, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ,..

      Trình độ chuyên môn đóng vai trò hết sức quan trọng. Mọi người có thể đều học chương trình văn hóa giống nhau từ lớp 1 đến lớp 12. Tuy nhiên, để có thể làm những công việc khác nhau trong cuộc sống, mỗi người sẽ được đào tạo những kiến thức về chuyên ngành khác nhau.

      Ví dụ một người bình thường có trình độ văn hóa 12/12 không thể đảm nhận công việc trong ngành Y tế – Dược. Chỉ có những người có chứng chỉ, bằng cấp và được đào tạo bài bản trong ngành thì mới có thể tự tin làm mẫu CV xin việc ngành Y.

      Bởi vậy, mỗi ngành nghề đều có yêu cầu khắt khe về trình độ chuyên môn. Để có thể làm công việc yêu thích, bạn cần phải học tập kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực cụ thể.

      2. Phân loại trình độ chuyên môn:

      Để quý khách hàng tham khảo, chúng tôi xin cung cấp thông tin về một số trình độ chuyên môn tiêu biểu hiện nay như sau:

      – Trình độ chuyên môn sơ cấp

      Trình độ chuyên môn sơ cấp là chương trình đào tạo này thường áp dụng cho các ngành nghề kỹ thuật, được đào tạo trong các trường dạy nghề.

      – Trình độ chuyên môn trung cấp

      Trình độ chuyên môn trung cấp chỉ áp dụng cho người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở, yêu cầu người học phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao một cách độc lập

      – Trình độ chuyên môn cao đẳng

      Trình độ chuyên môn cao đẳng áp dụng cho người học đã tốt nghiệp trung học phổ thông, Xác nhận trình độ đào tạo có kiến thức thực tế, lý thuyết rộng của một ngành; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề tương đối phức tạp; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong điều kiện công việc thay đổi; có kỹ năng quản lý và giám sát cơ bản.

      – Trình độ chuyên môn đại học

      Trình độ chuyên môn Đại học yêu cầu học viên tốt nghiệp phải có kiến thức chuyên môn vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện và chuyên sâu; có kỹ năng về phản biện, tổng hợp, phân tích vấn đề; giải quyết vấn đề có mức độ phức tạp cao; có kỹ năng quản lý và giám sát tốt; có khả năng đào tạo, hướng dẫn chuyên môn.

      – Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ

      Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ dành cho học viên hướng tới trình độ nghiên cứu chuyên sâu, kiến thức chuyên ngành rộng lớn và bao quát.

      3. Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ:

      Trong nội dung này chúng tôi sẽ đi sâu về nội dung để giải đáp câu hỏi trình độ chuyên môn ghi như thế nào trong hồ sơ?, cụ thể như sau:

      Căn cứ Quyết định số 06/2007/QD-BNV của Bộ Nội vụ ngày 18/06/2007 về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, trong đó có hướng dẫn việc kê khai trình độ giáo dục phổ thông (trình độ văn hóa) và trình độ chuyên môn, cụ thể như sau:

      + Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi đã tốt nghiệp lớp mấy, thuộc hệ đào tạo phổ thông nào. Ví dụ: Lớp 10/10 (đối với người tốt nghiệp lớp 10 hệ 10 năm); 12/12 (đối với người tốt nghiệp lớp 12 hệ 12 năm).

      + Trình độ chuyên môn: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm kê khai như: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư, Cao đẳng, Sơ cấp…

      Ngoài giải đáp về trình độ chuyên môn ghi như thế nào trong hồ sơ?, chúng tôi xin đưa ra 1 số lưu ý khi ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ xin việc.

      Ví dụ nếu như bạn tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị kinh doanh và Du lịch thì trình độ chuyên môn của bạn là “Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh và du lịch”. Nếu bạn tốt nghiệp cao đẳng ngành cơ khí thì trình độ chuyên môn của bạn là “cao đẳng ngành kỹ thuật cơ khí”.

      Để có được những hồ sơ ghi điểm với nhà tuyển dụng bạn phải chú ý một số điểm sau khi ghi phần trình độ chuyên môn vào hồ sơ của mình:

      + Khi viết trình độ chuyên môn nên nghiên cứu kỹ vị trí công việc, công ty đó đăng tuyển. Điều này cực kỳ quan trọng và cũng là một trong những điều cơ bản khi tham gia ứng tuyển xin việc làm. Khi bạn tìm hiểu kỹ về vị trí công việc mình ứng tuyển bạn sẽ đưa ra được những trình độ chuyên môn phù hợp để thuyết phục nhà tuyển dụng lựa chọn hồ sơ xin việc của bạn. Bạn có thể tìm hiểu thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau như truy cập vào fanpage mạng xã hội, thông qua website chính thức của công ty. Các nguồn thông tin về vị trí tuyển dụng để viết trình độ chuyên môn trong đơn xin việc thật chất lượng.

      + Cần lưu ý về cách trình bày, cần trình bày một cách ngắn gọn, thu hút và thể hiện đúng nội dung là lưu ý tiếp theo cần quan tâm. Đơn xin việc là văn phong, ngôn ngữ của bạn thể hiện câu từ ra sao cho thuyết phục nhà tuyển dụng. Nội dung phần trình độ chuyên môn trong đơn xin việc là rất quan trọng nên bạn nên thể hiện đúng nội dung của phần này.

      Yêu cầu nội dung phải ngắn gọn, đủ ý. Nên đưa ra những bằng cáp chuyên ngành bạn học phù hợp với vị trí nhà tuyển dụng đăng tuyển. Ví dụ bạn ứng tuyển vị trí kế toán thì trình độ chuyên môn bạn cần đề cập đến đó chính là những yêu cầu về trường đại học tốt nghiệp là trường nào và tốt nghiệp chuyên ngành nào. Với vị trí kế toán thì chuyên ngành yêu cầu ở đây thường là những chuyên ngành kế toán hoặc chuyên ngành kinh tế. Cùng với đó là những chứng chỉ nghề mà bạn có. Hãy chứng minh cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn rất phù hợp với vị trí mà họ đang tuyển dụng.

      + Lưu ý tiếp theo là mỗi vị trí công việc sẽ có cách ghi trình độ chuyên môn khác nhau. Bạn không nên vì lười mà dập khuôn tất cả các đơn xin việc của mình viết theo nội dung. Nếu bạn viết như vậy sẽ không ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng và ngược lại là làm mất điểm.

      4. Sự khác biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn:

      Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, trình độ học vấn là mức độ học vấn của một người đã đạt tới, ví dụ như cấp bậc tiểu học, trung học, đại học,…

      Một học sinh vừa mới tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ được coi là có trình độ học vấn 12/12. Trong khi học sinh đó chưa tham gia học đại học, chưa được đào tạo bài bản về một chuyên môn, lĩnh vực nào đó thì chưa được coi là có trình độ chuyên môn.

      Trình độ học vấn có nghĩa bao hàm rộng hơn trình độ chuyên môn. Cụ thể hơn, ở cách viết trình độ học vấn trong CV sẽ bao gồm hai yếu tố là trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn. Trong đó, trình độ văn hóa là trình độ phát triển nhận thức về văn hóa, ứng xử tuân theo những chuẩn mực trong xã hội.

      Trình độ học vấn được hiểu là cấp độ học tập theo bậc học phổ thông. Ví dụ một học sinh học lớp 10 và không học nữa, sẽ có trình độ văn hóa là 10/12. Với những học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ có trình độ văn hóa là 12/12. Công thức xác định trình độ văn hóa chính là số lớp bạn hoàn thành (x) trên 12. Ví dụ 7/12, 8/12, 9/12,…

      Tại Việt Nam, hệ thống giáo dục được chia làm 12 lớp, từ lớp 1 đến hết lớp 5 gọi là giáo dục tiểu học, từ lớp 6 đến lớp 9 là cấp bậc trung học cơ sở, từ lớp 10 đến hết lớp 12 gọi là bậc trung học phổ thông.

      Khi viết trình độ hay quá trình học vấn trong đơn xin việc, ứng viên không cần ghi đang học ở trung học mà chỉ cần ghi theo công thức x/12. Trong khi ở trình độ chuyên môn, ứng viên không cần ghi mình đang học ở năm nhất, năm hai, năm ba Đại học mà chỉ cần ghi trình độ chuyên môn cao nhất bạn được đào tạo, tiến sĩ, thạc sĩ, đại học,….Thông thường ở bên cạnh mục trình độ chuyên môn sẽ có chỗ trống để bạn điền chuyên ngành theo học.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ