Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Mật độ dân số là gì? Công thức và cách tính mật độ dân số?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mật độ dân số là gì? Công thức tính mật độ dân số? Hiện nay Việt Nam đang có dân số là bao nhiêu, mật độ dân số Việt Nam như thế nào đang là những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm và chú ý. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc cụ thể nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mật độ dân số là gì?
      • 2 2. Mật độ dân số Việt Nam so với một số quốc gia trên thế giới:
      • 3 3. Ý nghĩa của mật độ dân số:
      • 4 4. Tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất Việt Nam:
      • 5 5. Tầm quan trọng của mật độ dân số:
      • 6 6. Công thức và cách tính mật độ dân số:
        • 6.1 6.1. Công thức tính:
        • 6.2 6.2. Cách tính:

      1. Mật độ dân số là gì?

      Trên thực tế hiện nay không có bất cứ một quy định nào của pháp luật định nghĩa mật độ dân số là gì. Tuy nhiên, để có thể hiểu được nghĩa của cụm từ này, ta có thể định nghĩa từng từ như sau:

      Dân số được hiểu là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính. Theo khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh dân số năm 2003.

      Mật độ là một đại lượng thể hiện lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo như chiều dài, diện tích, thể tích.

      Từ đó, có thể hiểu mật độ dân số là tổng số dân bình quân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Theo Tổng cục Thống kê, có thể hiểu mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một km2 diện tích lãnh thổ.

      2. Mật độ dân số Việt Nam so với một số quốc gia trên thế giới:

      Từ số liệu mới nhất theo thống kê của Liên Hợp Quốc, dân số Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại vào ngày 28/08/2022 là 99.072.977 xấp xỉ gần đạt đến con số 100 triệu dân. Con số này chiếm đến 1.24% dân số thế giới (Dân số Thế giới hiện nay tính đến thời điểm 28/08/2022 là 7.966.412.689 người) và vẫn giữ Việt Nam tại vị trí thứ 15 thế giới về dân số. Với tổng diện tích lãnh thổ Việt Nam hơn 300.000 m2, mật độ dân số Việt Nam hiện nay là 320 người/ 1km2.

      – Mật độ dân số Việt Nam so với Mỹ:

      Mỹ hay Hoa Kỳ hiện là một quốc gia đứng đầu thế giới về kinh tế có diện tích lãnh thổ là 9.834.000 km2 và dân số mới nhất là 335.108.506 người tính đến thời điểm 29/08/2022.

      Như vậy, với các con số thống kê như trên, có thể thấy được rằng dân số của Mỹ lớn gấp hơn 3,38 lần so với dân số của Việt Nam.

      Tuy nhiên, mật độ dân số Mỹ lại thấp không hề cao giống như Việt Nam. Tính đến thời điểm hiện tại, mật độ dân số tại Mỹ chỉ là 37 người/ km2.

      Có thể thấy so với Mỹ, mật độ dân số Việt Nam cao hơn rất nhiều (khoảng gấp gần 10 lần).

      – Mật độ dân số Việt Nam so với Trung Quốc:

      Trung Quốc – Quốc gia đứng thứ hai thế giới về kinh tế. Đây là quốc gia đông dân nhất thế giới với 1.449.065.121 người tính đến thời điểm 29/08/2022 chiếm tới 18.19% dân số thế giới. Diện tích Trung Quốc đứng thứ 5 thế giới với diện tích khoảng 9.597.000 km2. Thông qua các con số, giữ liệu thống kê như trên, mật độ dân số Trung Quốc rơi vào khoảng 154 người/ km2.

      Như vậy, dù với dân số đông nhất thế giới, nhưng mật độ dân số Trung Quốc so với Việt Nam cũng thấp hơn 2 lần.

      – Mật độ dân số Việt Nam so với Ấn Độ:

      Ấn Độ là quốc gia đứng thứ 2 thế giới về dân số với 1.408.739.408 người tính đến thời điểm ngày 29/08/2022. Diện tích Ấn Độ hiện tại trong khoảng 3.287.000 km2. Từ các con số đã được thống kê như trên, mật độ dân số Ấn Độ rơi vào khoảng 474 người/ km2.

      Như vậy, so với Ấn Độ, Việt Nam có mật độ dân số thấp hơn 1,48 lần.

      3. Ý nghĩa của mật độ dân số:

      Mật độ dân số được đặt ra không chỉ là các con số vô hồn, đây là những con số biết nói và phản ánh rất nhiều thông tin quan trọng.

      Mật độ dân số sẽ phản ánh tình hình dân số sinh sống ở một khu vực địa lý trên một không gian, thời gian nhất định. Qua đó, có thể đánh giá được dân số ở một vùng hoặc một không gian nhất định trong một thời gian nhất định một cách khái quát nhất có thể.

      Thông qua đó để tính toán lượng tài nguyên cần sử dụng cho khu vực đó. Và có thể điều chỉnh, đề xuất kế hoạch để tạo việc làm, điều kiện sống tốt cho dân cư ở những nơi có điều kiện kinh tế khó khăn mà mật độ dân số cao.

      Ngoài ra, căn cứ vào mật độ dân số để phân bổ dân cư hợp lý được quy định theo điều 16/ pháp lệnh dân số 2003:

      – Việc phân bố dân cư hợp lý giữa các khu vực, vùng địa lý kinh tế và các đơn vị hành chính được nhà nước thực hiện bằng các chương trình, dự án khai thác tiềm năng đất đai, tài nguyên để phát huy thế mạnh của từng nơi về phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ an ninh, quốc phòng.

      – Nhằm tạo việc làm và điều kiện sống tốt để thu hút lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch phân bố dân cư phù hợp với các khu vực, vùng địa lý kinh tế và các đơn vị hành chính, ưu tiên đầu tư cho những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, mật độ dân số thấp.

      4. Tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất Việt Nam:

      Theo Quyết định số 1845/QĐ-BYT, hiện nay vấn đề về dân số và phát triển của Việt Nam gồm: Quy mô dân số lớn, mật độ dân số cao, tác động của quy mô dân số lớn, mật độ dân số cao và mức sinh khác biệt.

      Với mật độ dân số Việt Nam hiện nay là 320 người/ km2 tuy nhiên, không phải dân số được phân bố đều trên toàn quốc mà phân bố tại những vị trí địa lý màu mỡ, thuận lợi.

      Tại Việt Nam hiện nay, mật độ dân số phân bổ cao ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh,…

      Mật độ dân số tại thành phố Hà Nội hiện tại là khoảng 2.398 người/ km2. Mật độ dân số tại thành phố Hồ Chí Minh tính đến thời điểm hiện tại khoảng 4.292 người/ km2.

      Mật độ dân số cao nhất Việt Nam hiện tại chính là 2 thành phố phát triển nhất cả nước – Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh. Có một nền kinh tế phát triển cũng chính là sự thu hút cho người dân khắp các tỉnh thành đổ về sinh sống và làm việc tại 2 thành phố này. Từ đó, dẫn đến mật độ dân số 2 thành phố tăng, cao nhất cả nước.

      5. Tầm quan trọng của mật độ dân số:

      Mật độ dân số có một tầm quan trọng lớn, từ mật độ dân số có thể đọc vị được các vấn đề về tiềm năng kinh tế, vị trí địa lý thuận lợi, quy hoạch đô thị,…

      Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 văn bản hợp nhất 16/ VBHN – VPQH 2020 (Luật Quy hoạch đô thị):

      Quy hoạch đô thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị, là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị.

      Căn cứ Điều 140 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, mật độ dân số chính là một trong các tiêu chí cơ bản để phân loại đô thị.

      Theo đó, bên cạnh tiêu chí mật độ dân số, các tiêu chí cơ bản khác gồm quy mô dân số; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế, xã hội của đô thị.

      Căn cứ các tiêu chí này, đô thị sẽ được phân thành 06 loại gồm loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III, loại IV và đô thị loại V. Cụ thể, xét riêng tiêu chí về mật độ dân số của các loại đô thị theo Nghị quyết 1210 năm 2016 như sau:

      STTLoại đô thịMật độ dân sốNội thành/diện tích đất xây dựng đô thị
      1Loại đặc biệtTừ 3.000 người/km2 trở lênTừ 12.000 người/km2 trở lên
      2Loại ITừ 2.000 người/km2 trở lênTừ 10.000 người/km2 trở lên
      3Loại IITừ 1.800 người/km2 trở lênTừ 8.000 người/km2 trở lên
      4Loại IIITừ 1.400 người/km2 trở lênTừ 7.000 người/km2 trở lên
      5Loại IVTừ 1.200 người/km2 trở lênTừ 6.000 người/km2 trở lên
      6Loại VTừ 1.000 người/km2 trở lênTừ 5.000 người/km2 trở lên

      Qua những phân tích trên có thể thấy  tầm quan trọng của mật độ dân số.

      6. Công thức và cách tính mật độ dân số:

      6.1. Công thức tính:

      Căn cứ theo Phụ lục số 3 ban hành kèm Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, mật độ dân số toàn đô thị được tính theo công thức:

      Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2) = Dân số toàn đô thị đã tính quy đổi (người)/diện tích đất tự nhiên toàn đô thị (km2).

      6.2. Cách tính:

      Áp dụng công thức tính mật độ dân số như trên, có thể tính được cách tính mật độ dân số như sau:

      Thứ nhất, cần đảm bảo thống kê dân số thuộc đơn vị địa lý cần tính.

      Thứ hai, xác định rõ diện tích vị trí địa lý muốn xác định mật độ dân số.

      Thứ ba, thực hiện tính theo công thức sau:

      Mật độ dân số (người/km2) = Số dân (người) / diện tích (km2)

      Ngoài ra, thực tế còn có một số phương pháp tính mật độ dân số khác với các tên gọi khác như:

      – Mật độ sinh lý = Tổng số dân / diện tích đất canh tác

      – Mật độ nông nghiệp = Tổng số dân nông thôn / tổng diện tích đất nông nghiệp

      – Mật độ dân cư = Tổng số người sống trong đô thị / diện tích đất ở

      – Mật độ số học = Tổng số dân / diện tích đất theo km2

      Đơn vị tính: Căn cứ công thức tính nêu trên, đơn vị tính mật độ dân số là người/km2 hoặc người/ha.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ