Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?

  • 18/06/202518/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    18/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một trong những vấn đề được các bạn trẻ quan tâm nhất hiện nay nhất là các bạn học sinh đang ở ngưỡng của giữ trường trung học phổ thông và đại học, cao đẳng đó là năm nay ra điểm sàn là bao nhiêu? Dó đó, điểm chuẩn, điểm sàn là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điểm sàn là gì?
      • 2 2. Điểm chuẩn là gì?
      • 3 3. Điểm trúng tuyển là gì?
      • 4 4. Điểm sàn và điểm chuẩn khác nhau như thế nào?

      1. Điểm sàn là gì?

      Điểm sàn được định nghĩa theo một cách hiểu đơn giản nhất đó chính là mức điểm ngưỡng chất lượng đầu vào, ngưỡng tối thiểu mà các trường Đại học/ Cao đẳng lấy làm cơ sở để tiến hành tuyển sinh theo như quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra qua các năm. Bởi vậy, các trường không được phép tuyển những thí sinh có ngưỡng điểm thấp hơn chất lượng đầu cao đã được đưa ra tại năm đó.

      Trước đây điểm sàn của toàn bộ các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc đều do Bộ GD&ĐT quy định. Tuy nhiên từ năm 2018, Bộ GD&ĐT đã để các trường tự chủ về điểm sàn của hầu hết các ngành, chỉ trừ các ngành lĩnh vực sức khỏe và đào tạo giáo viên. Điểm sàn giữa các ngành học của cùng một trường thường khác nhau và thấp hơn so với điểm chuẩn.

      Điểm sàn là mức điểm thi tối thiểu mà bộ Giáo Dục và đào tạo công bố để các trường xét tuyển thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia. Nói cách khác, điểm sàn là ngưỡng điểm bảo đảm chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT sau khi có điểm thi để các trường Đại học, cao đẳng nhận đơn xét tuyển. Thí sinh phải có điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm sàn của bộ GD&ĐT thì mới được xét tuyển NV1 và nộp hồ sơ xét tuyển NV2, NV3. Điểm sàn sẽ giúp các trường định ra mức điểm xét tuyển bằng cách căn cứ vào chỉ tiêu tuyển và điểm thi của thí sinh.

      Ví dụ: Như năm 2017; mức điểm sàn mà Bộ GD&ĐT công bố đối với các trường đại học là 15,5 điểm. Như vậy các trường ĐH chỉ được phép xét tuyển với mức điểm xét tuyển hồ sơ không nhỏ hơn 15,5.

      Từ mức điểm sàn đã được quy định, điểm xét tuyển không được thấp hơn điểm sàn; đồng nghĩa với điểm xét tuyển NV sau sẽ không được thấp hơn điểm trúng tuyển NV trước. Thông thường, điểm xét tuyển >= điểm sàn

      Quy định điểm sàn có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo nguồn chất lượng đầu vào của một trường dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh, điểm thi của thí sinh và số lượng đơn đăng kí vào các nhóm ngành hoặc ngành của trường. Điểm sàn được xem như là điều kiện cần để nhà trường tiếp nhận hồ sơ đăng kí của thí sinh.

      Thông thường, điểm sàn thường được các trường công bố sau khi thí sinh biết điểm thi THPT quốc gia. Đây sẽ là căn cứ để các thí sinh điều chỉnh nguyện vọng cho phù hợp.

      Như đã được tác giả nêu ra ở trên, điểm sàn sẽ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Tuy nhiên, hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ quy định mức điểm sàn đối với các ngành đào tạo giáo viên, y khoa, y học cổ truyền, răng hàm mặt, dược học, điều dưỡng, hộ sinh, dinh dưỡng… đào tạo trình độ đại học. Cũng chính vì vậy, các trường đào tạo các ngành nêu trên phải xây dựng phương án tuyển sinh dựa trên ngưỡng điểm sàn được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Đối với những nhóm ngành khác, các trường có thể tự xác định điểm sàn và đưa ra mức điểm sàn dựa vào chỉ tiêu xét tuyển cũng như điểm thi của thí sinh.

      2. Điểm chuẩn là gì?

      Điểm chuẩn là mức điểm được đưa ra khi thí sinh đã chốt nguyện vọng (có nghĩa là sau khi hết hạn điều chỉnh nguyện vọng). Theo đó điểm chuẩn sẽ đưa được công bố chính thức sau khi các thí sinh đã biết điểm. Dựa vào mức điểm chuẩn để các thí sinh có thể biết được mình đỗ hay trượt Đại học, sau khi biết kết quả cần xem xét để đăng ký xét tuyển qua nguyện vọng 2 phù hợp với năng lực của bản thân.

      Điểm chuẩn (hay điểm trúng tuyển) là mức điểm trúng tuyển của từng trường, từng ngành. Nếu như coi điểm xét tuyển là điều kiện cần thì điểm chuẩn chính là điều kiện đủ: điểm chuẩn >= điểm xét tuyển

      Ví dụ: trường ĐH A có điểm xét tuyển là 20 nhưng điểm chuẩn là 22. Điều này có nghĩa là: tại mức điểm 22 nhà trường đảm bảo được chất lượng cũng như số lượng chỉ tiêu tuyển sinh, mức điểm 20 thì số lượng lại vượt quá chỉ tiêu.

      Tuy nhiên, ở một số trường đại học có số lượng thí sinh đăng ký lớn vượt quá chỉ tiêu sẽ áp dụng các tiêu chí phụ để xét các thí sinh có điểm thi bằng đúng với điểm chuẩn và ở cuối danh sách xét tuyển. Không phải mọi thí sinh đạt mức điểm chuẩn đều đỗ vào trường đại học, cao đẳng mà họ đã đăng ký. Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký và vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh của trường, các trường đại học, cao đẳng thường sẽ áp dụng tiêu chí phụ để xét tuyển. Theo đó, các thí sinh có điểm thi ngang nhau nhưng sẽ có một số thí sinh không trúng tuyển vì không đáp ứng yêu cầu của tiêu chí phụ.

      Như vậy nên vẫn có khá nhiều trường hợp điểm xét tuyển đạt điểm chuẩn nhưng vẫn không trúng tuyển đại học. Các bạn lưu ý nhé, cứ điểm xét tuyển đạt trên mức điểm chuẩn cho ăn chắc.

      Tiêu chí phụ ở đây có thể là kết quả trong 03 năm học cấp III hoặc điểm thi của một môn cụ thể nào đó, tùy thuộc vào từng trường.

      Điểm chuẩn thường được các trường công bố sau khi các thí sinh đã hoàn thành việc điều chỉnh nguyện vọng.

      3. Điểm trúng tuyển là gì?

      Từ điểm sàn, mỗi trường sẽ đưa ra mức điểm xét tuyển nhận hồ sơ xét tuyển vào trường không được thấp hơn điểm sàn. Đây là mức điểm làm cơ sở để thí sinh biết mình có đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng vào trường hay không.

      4. Điểm sàn và điểm chuẩn khác nhau như thế nào?

      Tới đây, chắc các bạn cũng hiểu được sự khác nhau giữa điểm sàn và điểm chuẩn là như thế nào rồi phải không!

      Điểm sàn đảm bảo kết quả tuyển sinh không quá thấp, giúp các trường định ra mức điểm xét tuyển để đảm bảo chất lượng và số lượng thí sinh.

      Điểm xét tuyển là mức điểm mà một trường đưa ra để tiếp nhận hồ sơ. Để số lượng hồ sơ được nhận không lớn hơn so với chỉ tiêu tuyển sinh thì sẽ áp dụng mức điểm chuẩn. Điểm sàn <= Điểm xét tuyển <= Điểm chuẩn

      Từ những nội dung đã phân tích ở trên, có thể thấy một số điểm khác biệt giữa điểm sàn và điểm chuẩn như sau:

      – Về thời điểm công bố:

      + Điểm sàn sẽ công bố trước hoặc trong thời gian điều chỉnh nguyện vọng của thí sinh;

      + Điểm chuẩn được các trường công bố sau khi đã kết thúc thời gian điều chỉnh nguyện vọng.

      – Tính chất:

      + Điểm sàn mang tính tham khảo để đăng ký vào các ngành, các trường. Thí sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm sàn sẽ có nhiều cơ hội trúng tuyển hơn.

      + Điểm chuẩn là điều kiện để trúng tuyển vào ngành học, trường học mà thí sinh đã đăng ký.

      – Trong nhiều trường hợp, điểm chuẩn thường cao hơn điểm sàn.

      Thí sinh phải có điểm thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn mới được xét tuyển NV1 và nộp hồ sơ xét tuyển NV2, 3 .Điểm sàn sẽ giúp những trường định ra mức điểm xét tuyển bằng cách địa thế căn cứ vào chỉ tiêu tuyển và điểm thi của thí sinh .Từ mức điểm sàn đã được lao lý, do đó điểm xét tuyển không được thấp hơn điểm sàn ; đồng nghĩa tương quan với điểm xét tuyển NV sau sẽ không được thấp hơn điểm trúng tuyển NV trước. Đối với hầu hết những trường, điểm xét tuyển sẽ cao hơn điểm sàn .Điểm chuẩn là mức điểm trúng tuyển của từng trường, từng ngành .

      Bạn chỉ được nộp một hồ sơ để xét tuyển NV2. NV3 dành cho những thí sinh không trúng tuyển NV2 nộp hồ sơ vào những trường đã tuyển NV2 nhưng còn thiếu chỉ tiêu.

      Nếu điểm thi của bạn thấp hơn điểm chuẩn của trường, bạn chắc gần như đã không trúng tuyển vào trường, và hướng khác là nộp hồ sơ nguyện vọng 2 vào một ngành khác. Đến lúc này bạn cần chú ý đến điểm sàn rồi đó, nếu điểm số của bạn mà thấp hơn điểm sàn ĐH, thì chắc như đinh rằng bạn không hề nộp tuyển tiếp vào hệ ĐH. Còn nếu điểm số của bạn trên điểm sàn ĐH, thì lúc này bạn vẫn còn thời cơ để nộp hồ sơ xin tuyển sinh nguyện vọng 2 vào hệ ĐH. Tương tự cho điểm sàn cao đẳng .

      – Nguyên tắc xác định điểm sàn đảm bảo tất cả các trường có thể tuyển đủ chỉ tiêu và đảm bảo kết quả tuyển không quá thấp để đảm bảo chất lượng đầu vào. Bộ GD&ĐT cũng sẽ cân nhắc để số lượng thí sinh trên điểm sàn có sự cân đối giữa các khu vực, giữa các loại hình trường.

      – Thực hiện những nguyên tắc này, thường thì mức điểm được xác lập sao cho bảo vệ nguồn tuyển trung bình cả 4 khối A, B, C, D khoảng chừng 200 %. Tức là số thí sinh trên điểm sàn sẽ gấp đôi tổng chỉ tiêu tuyển sinh .

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ