Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Chế độ chính sách với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đảng viên đã được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính kể từ ngày ghi trong quyết định kết nạp trừ thời gian không tham gia sinh hoạt Đảng. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì chế độ chính sách với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chế độ chính sách với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng:
      • 2 2. Quy định về kinh phí khen thưởng đối với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng:
      • 3 3. Quy định về cách tính tuổi Đảng viên để tính năm tuổi Đảng:

      1. Chế độ chính sách với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng:

      Căn cứ các quy định tại Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 quy định mức chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thì các chế độ chính sách với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng bao gồm:

      Khen thưởng theo định kỳ:

      + Tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm, số tiền thưởng kèm theo bằng 0,3 lần mức tiền lương cơ sở cụ thể 540.000 đồng.

      + Tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, số tiền thưởng kèm theo bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ sở cụ thể 1.800.000 đồng.

      + Tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, số tiền thưởng kèm theo bằng 1 ,5 lần mức tiền lương cơ sở cụ thể 2.700.000 đồng.

      Khen thưởng không định kỳ:

      Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng tương tự như là với mức khen thưởng theo định kỳ vừa nêu trên.

      Tiền thưởng kèm theo kỷ niệm chương:

      Cá nhân được tặng kỷ niệm chương của ngành do các cơ quan Trung ương tặng giấy chứng nhận, tiền thưởng kèm theo số tiền bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở cụ thể 1.080.000 đồng.

      Tặng thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng đối với đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi đảng:

      + Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng: số tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.

      + Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : số tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.

      + Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : số tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở.

      Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 theo quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Theo đó, tiền thưởng kèm theo đối với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng khi được huy hiệu là:

      + Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng: tiền thưởng kèm theo = 1,5 x 1.800.000 đồng = 2.700.000 đồng.

      + Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo = 2 x 1.800.000 đồng = 3.600.000 đồng

      + Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo = 3 x 1.800.000 đồng = 5.400.000 đồng.

      Ngoài các chế độ và chính sách nêu trên, đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi đảng sẽ còn được hưởng các chế độ và chính sách khác theo quy định có liên quan.

      2. Quy định về kinh phí khen thưởng đối với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng:

      Căn cứ phần V Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 quy định mức chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thì kinh phí khen thưởng đối với Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng được quy định như sau:

      + Đối với các đảng uỷ không thuộc dự toán ngân sách đảng Trung ương (gồm có các tỉnh uỷ, thành uỷ, những quận, huyện uỷ, đảng uỷ xã, phường, thị trấn, Quân uỷ Trung ương và Đảng uỷ Công an Trung ương, đảng uỷ các bộ, ngành) thực hiện theo đúng với quy định tại khoản 2 Điều 69 tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó sẽ chịu trách nhiệm chi tiền thưởng do cấp mình quản lý”.

      + Đối với những cơ quan đảng thuộc ngân sách đảng Trung ương:

      + Cơ quan thực hiện ký quyết định khen thưởng chi:

      ++ Tiền để làm khung, giấy chứng nhận.

      ++ Tiền để làm Huy hiệu Đảng.

      ++ Tiền để làm kỷ niệm chương.

      + Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và các đảng viên thuộc cấp uỷ nào cấp đó chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định.

      + Tiền thưởng được tính trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào tại thời điểm ban hành quyết định khen thưởng.

      + Tiền thưởng sau khi mà nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng trăm nghìn đồng tiền Việt Nam.

      3. Quy định về cách tính tuổi Đảng viên để tính năm tuổi Đảng:

      Theo khoản 4 Điều 5 Điều lệ Đảng thì đảng viên đã được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính kể từ ngày ghi trong quyết định kết nạp trừ thời gian không tham gia sinh hoạt Đảng. Căn cứ theo những quy định tại Hướng dẫn 01-HD/TW 2021 một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng thì số tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ký về quyết định kết nạp đảng viên, nếu không có quyết định kết nạp hoặc là không còn lưu giữ được quyết định kết nạp thì lấy ngày vào Đảng ghi ở trong thẻ đảng viên. Lưu ý rằng, trong trường hợp người đã ra khỏi Đảng mà trước đó mà đã được xác nhận tuổi đảng thì không được tính lại tuổi đảng theo quy định này.

      Như vậy, tuổi đảng là thời gian mà đảng viên tham gia sinh hoạt Đảng sau khi mà được kết nạp. Riêng Đối với những người mà bị đưa ra khỏi Đảng đã được cấp có thẩm quyền thẩm tra, xác minh, kết luận là đã bị oan, sai và từ khi đưa ra khỏi Đảng đến nay không vi phạm tư cách đảng viên được khôi phục về các quyền đảng viên thì tuổi đảng được tính liên tục.

      Đảng viên có trách nhiệm truy nộp đủ số đảng phí cho chi bộ ở trong khoảng thời gian gián đoạn sinh hoạt đảng theo mức đóng đảng phí quy định trong thời gian đó.

      Khi tính tuổi Đảng viên, các Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng sẽ được trao tặng Huy hiệu Đảng nếu như mà có tờ khai đề nghị cấp ủy cấp trên xem xét tặng Huy hiệu Đảng, được Đảng ủy cơ sở xét và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp về danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng và đã được Ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương ra quyết định tặng Huy hiệu Đảng. Lễ trao tặng Huy hiệu Đảng khi Đảng viên 30, 40, 50 năm tuổi Đảng được quy định như sau:

      + Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 3-2, 19-5, 2-9 và 7-11 hằng năm ở tại tổ chức cơ sở đảng. Hình thức trang trí của buổi lễ như lễ kết nạp đảng viên nêu tại Điểm 3.8 Hướng dẫn 01-HD/TW, với tiêu đề “Lễ trao tặng Huy hiệu Đảng”.

      + Nội dung chương trình lễ trao tặng Huy hiệu Đảng gồm có: Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu đến dự; đồng chí đại diện đảng ủy, chi ủy cơ sở đọc về quyết định tặng Huy hiệu Đảng; đồng chí thay mặt ban chấp hành đảng bộ cấp trên thực hiện trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên, phát biểu về ý kiến (các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế quy định cụ thể những chức danh dự và trao tặng đối với từng loại Huy hiệu đảng); đảng viên mà được tặng Huy hiệu Đảng phát biểu ý kiến và ký vào trong sổ tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ, chi bộ cơ sở; chào cờ, bế mạc.

      + Thành phần dự lễ trao tặng Huy hiệu Đảng là toàn thể đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở; đảng bộ mà có đông đảng viên thì mời toàn thể đảng viên của chi bộ có đảng viên mà được tặng Huy hiệu Đảng và đại diện của các chi bộ khác.

      + Đối với những đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng nhưng do già yếu hoặc là vì lý do sức khỏe không thể đến dự lễ trao tặng Huy hiệu Đảng thì khi đó tổ chức cơ sở đảng tổ chức trao Huy hiệu Đảng tại gia đình, bảo đảm chu đáo, trang trọng.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      + Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 mức chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên.

      + Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên.

      + Hướng dẫn 01-HD/TW 2021 một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng.

      + Điều lệ Đảng.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Đảng viên là gì? Nhiệm vụ, vai trò và quyền hạn của Đảng viên?
      • Bản nhận xét của Đảng viên giúp đỡ quần chúng vào Đảng
      • Bài phát biểu của Bí thư Đảng ủy tại Lễ kết nạp Đảng viên

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ