Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở là gì? Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở để làm gì? Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở 2021? Hướng dẫn soạn thảo bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở? Một số quy định của pháp luật về nhà ở? Quy định về sửa nhà cần xin cấp phép?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật nhà ở 2014, Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hóa tinh thần của các các thành viên trong gia đình. Tuy nhiên, sau quá trình dàu sử dụng, nhà ở sẽ cần phải cải tạo, xây dựng lại đê đáp ứng được các điều kiện về độ an toàn, vững chắc. Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà được lập ra để các cá nhân xin phép xây dựng cải tạo công trình nhà. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu biên bản này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.
1. Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở là gì?
Chúng ta cần xây dựng, cải tạo nhà mới khi nhà ở của các chủ thể sau một thời gian sử dụng có những vấn đề hư hỏng nhẹ như nút tường, nứt sàn, rò rỉ nước, bong tróc sơn, hư hỏng những công trình phụ, ảnh hưởng đến thẩm mỹ căn nhà hay khi căn nhà hư hỏng quá nặng, xuống cấp trầm trọng, ảnh hưởng đến kết cấu của căn nhà, ảnh hưởng đến sự an toàn của các thành viên trong gia đình. Để được phép xây dựng, cải tạo nhà ở, các chủ sở hữu nhà ở cần làm bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn và có vai trò, ý nghĩa quan trọng.
2. Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở để làm gì?
Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở được lập ra để các cá nhân là chủ sở hữu của nhà ở cam kết với cơ quan có thẩm quyền về trách nhiệm xây dựng, cải tạo nhà ở. Mẫu nêu rõ thông tin người làm đơn, thông tin nhà ở, kết cấu công trình, cam kết của người làm đơn. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản chủ công trình cần ký và ghi rõ họ tên và cần xin xác nhận của ủy ban nhân dân phường nơi mình xây dựng, cải tạo nhà ở để biên bản có giá trị trong thực tiễn.
3. Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN CAM KẾT TRÁCH NHIỆM
(V/v xây dựng cải tạo nhà ở)
Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân ………..
– Phòng Quản lý đô thị
Tên tôi là: ………………………………………………….Sinh ngày:………………………………
và vợ là: ……………………………………………………Sinh ngày:………………………………
Số CMND: ……………………………………..do Công an cấp ngày…../…../………………….
Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………..
Là chủ đang sử dụng công trình……………………………………………………………………
Tôi và gia đình đã có đơn gửi UBND phường ……………., quận ……………., xin phép xây dựng nhà số:…………..
Với nội dung:
– Diện tích xây dựng: ……………..m²; Số tầng:………………
– Chiều cao:……………….. Tầng 1:………., Tầng 2:………., Tầng 3:……….., Tầng tum:……..
– Kết cấu công trình:……………………………………………………………………………………….
Nếu được phép xây dựng cải tạo công trình nhà trên, gia đình tôi xin cam kết:
1/ Thực hiện đúng nội dung giấy phép: Không trổ cửa sổ, cửa đi, cửa thoáng sang các hộ liền kề gây bất tiện.
2/ Có biện pháp che chắn, chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh.
3/ Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công và suốt thời gian bảo hành.
4/ Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh, gia đình tôi xin chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định chung.
Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên, tôi và gia đình xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật./.
……………, ngày…..tháng …. năm ………
Xác nhận UBND phường………..
Chủ công trình
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở:
– Phần mở đầu:
+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên biên bản cụ thể là bản cam kết trách nhiệm xây dựng, cải tạo nhà ở.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Thông tin cơ quan tiếp nhận bản cam kết.
+ Thông tin của chủ sở hữu nhà ở.
+ Nội dung xin cải tạo xây dựng nhà ở.
+ Cam kết của người làm bản cam kết.
– Phần cuối biên bản:
+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân phường.
+ Ký và ghi rõ họ tên của chủ công trình.
5. Một số quy định của pháp luật về nhà ở:
5.1. Nhà ở:
Theo khoản 1 Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định:
“Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.”
Hiện nay nhà ở bao gồm các loại sau:
– Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
– Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
– Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
– Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
– Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở.
– Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở.
5.2. Đối tượng có quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở:
Theo Điều 4 Luật nhà ở 2014, hộ gia đình, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo quy định của Luật này.
5.3. Đối tượng sở hữu nhà ở:
Đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm các đối tượng sau:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở và pháp luật có liên quan.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài).
+ Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
6. Quy định về sửa nhà cần xin cấp phép:
6.1. Cần xin cấp phép sửa nhà trong hai trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Sửa nhà có thay đổi kết cấu chịu lực.
Việc sửa nhà có làm thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là việc sửa chữa này có làm thay đổi kết cấu hệ khung sườn của ngôi nhà, ví dụ như: Đúc thêm cầu thang hoặc đập cầu thang xương cá cũ để đúc cầu thang mới dạng bản, lún nhà,…
– Trường hợp 2: Sửa nhà nhưng không làm thay đổi kết cấu chịu lực
Việc sửa nhà không làm thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là việc sửa chữa không thay đổi kết cấu hệ ngôi nhà như: Xây ngăn phòng, xây lại hộp gen; đập nhà vệ sinh cũ, xây nhà vệ sinh mới; nâng nền, trang trí lại nội thất,…
Các chủ sở hữu nhà ở cần phải xin phép khi sửa chữa nhà trong trường hợp sau: Trong trường hợp ngôi nhà của bạn xuống cấp quá trầm trọng. Hoặc, diện tích nhà lại quá nhỏ không đủ để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình. Các cá nhân muốn có nơi ở mới, làm thay đổi quy mô, kết cấu của ngôi nhà. Trong những trường hợp nêu trên, các chủ thể bắt buộc phải xin giấy phép sửa chữa. Đồng thời phải chuẩn bị hồ sơ kiểm định móng trước khi tiến hành thi công. Để được cấp phép sửa chữa, cải tạo nhà bạn cần phải làm hồ sơ và trình lên các cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép.
6.2. Về hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà:
Điều 47 Nghị đinh số 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sữa chữa, cải tạo công trình, cụ thể có nội dung như sau:
“Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.”
Như vậy để xin cấp giấy phép sữa chữa, cải tạo công trình nhà ở bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như sau, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
– Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sữa chữa, cải tạo và ảnh chụp hiện trạng các công trình và các công trình lân cận trước khi sữa chữa và cải tạo.
– Hồ sơ thiết kế sữa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình được quy định cụ thể theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.
– Đối với những công trình là công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
6.3. Về thủ tục xin giấy phép sửa nhà
Đối với trường hợp sửa nhà có thay đổi kết cấu chịu lực:
Thủ tục sửa nhà khá phức tạp. Các đối tượng cần nộp hồ sơ xin phép sửa chữa tại của Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện.
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
– Hồ sơ kiểm định.
– Bản vẽ xin phép sửa chữa.
– Chủ quyền ngôi nhà.
– Lệ phí trước bạ.
– Biên bản cam kết không ảnh hưởng đến các hộ xung quanh.
– Biên bản xác nhận chữ ký.
Thời gian giải quyết thủ tục xin giấy phép sửa nhà có thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là 20 ngày làm việc kể từ khi bạn nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Đối với trường hợp sửa nhà không thay đổi kết cấu chịu lực:
Thủ tục sửa nhà khá đơn giản về hồ sơ gồm: Đơn xin sửa chữa nhà nộp cho cán bộ phụ trách xây dựng của Phường.
Thời gian thực hiện: tùy theo quy định của từng địa phương.