Câu điều kiện – cấu trúc If rất phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong ngữ cảnh sinh hoạt hàng ngày. Do đó, để tự tin hơn khi giao tiếp, bạn nhớ thực hành thật nhiều bài tập câu điều kiện (có đáp án). Dưới đây là Bài tập viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Bài tập viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh có đáp án:
Bài tập 1: Viết lại câu sau thành câu điều kiện
1. They missed the bus, so they arrived late.
2. She is too tired, so she can’t finish the work.
3. He didn’t study, so he failed the test.
4. It rained heavily, so the match was canceled.
5. The car broke down, so they had to call a mechanic.
6. They don’t have a reservation, so they can’t get a table.
7. The movie was sold out, so they couldn’t watch it.
8. She lost her keys, so she couldn’t enter the house.
9. He is allergic to seafood, so he can’t eat shrimp.
10. They didn’t bring their umbrellas, so they got wet in the rain.
Đáp án:
1. If they hadn’t missed the bus, they wouldn’t have arrived late.
2. If she weren’t too tired, she could finish the work.
3. If he had studied, he wouldn’t have failed the test.
4. If it hadn’t rained heavily, the match wouldn’t have been canceled.
5. If the car hadn’t broken down, they wouldn’t have had to call a mechanic.
6. If they had a reservation, they could get a table.
7. If the movie hadn’t been sold out, they could have watched it.
8. If she hadn’t lost her keys, she could have entered the house.
9. If he weren’t allergic to seafood, he could eat shrimp.
10. If they had brought their umbrellas, they wouldn’t have gotten wet in the rain.
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong câu điều kiện
1. You _______(have) any trouble at school if you _______(do) your homework.
2. If you ______(swim) in this lake, you ___________(shiver) from the cold.
3. The door _________(unlock) if you __________(press) the green button.
4. If Melena ____________(ask) her teacher, she __________(answer) her questions.
5. I __________(call) the office if I _______(be) you.
6. If we __________(meet) at 9:30, we _______________ (have) plenty of time.
7. Lisa ______________(find) the milk if she ______________(look in the fridge.
8. The zookeeper ____________(punish) her with a fine if she ____________(feed) the animals.
9. If you _______________(speak) louder, your classmates _________________ (understand) you.
10. If I _________________(play) better, I _______________(win).
Đáp án:
1. You wouldn’t have had any trouble at school if you had done your homework.
2. If you swim in this lake, you’ll shiver from the cold.
3. The door will unlock if you press the green button.
4. If Melena had asked her teacher, she would have answered her questions.
5. I would call the office if I were you.
6. If we meet at 9:30, we will have plenty of time.
7. Lisa would find the milk if she looked in the fridge.
8. The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.
9. If you spoke louder, your classmates would understand you.
10. If I had played better, I might have won.
Bài tập 3: Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ
1. If she studies hard, she will pass the exam.
2. If they don’t leave soon, they will miss the bus.
3. If he arrives late, we will start without him.
4. If you had told me earlier, I would have made arrangements.
5. If it doesn’t rain tomorrow, we can go for a picnic.
6. If I were taller, I would reach the top shelf.
7. If they had worked harder, they would have finished the project on time.
8. If you don’t take care of your health, you will regret it later.
9. If she had studied more, she would have passed the test.
10. If it hadn’t been for his help, I wouldn’t have succeeded.
Đáp án:
1. Should she study hard, she will pass the exam.
2. Should they not leave soon, they will miss the bus.
3. Should he arrive late, we will start without him.
4. Had you told me earlier, I would have made arrangements.
5. Should it not rain tomorrow, we can go for a picnic.
6. Were I taller, I would reach the top shelf.
7. Had they worked harder, they would have finished the project on time.
8. Should you not take care of your health, you will regret it later.
9. Had she studied more, she would have passed the test.
10. Had it not been for his help, I wouldn’t have succeeded.
Bài tập 4: Chia dạng đúng động từ trong ngoặc
1. If I (see) him tomorrow, I (tell) him the news.
2. She (be) happier if she (get) a promotion.
3. If you (study) harder, you (pass) the exam.
4. They (buy) a new car if they (save) enough money.
5. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.
6. He (not be) late if he (set) an alarm clock.
7. If I (win) the lottery, I (travel) around the world.
8. She (be) angry if you (break) her favorite vase.
9. If we (leave) now, we (arrive) on time.
10. He (not miss) the bus if he (wake) up earlier.
Đáp án:
1. If I see him tomorrow, I will tell him the news.
2. She would be happier if she got a promotion.
3. If you studied harder, you would pass the exam.
4. They would buy a new car if they saved enough money.
5. If it rains tomorrow, we will stay at home.
6. He wouldn’t be late if he set an alarm clock.
7. If I win the lottery, I will travel around the world.
8. She would be angry if you broke her favorite vase.
9. If we leave now, we will arrive on time.
10. He wouldn’t miss the bus if he woke up earlier.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng cho bài tập câu điều kiện có đáp án sau:
1. If she _______ (study) harder, she would pass the exam.
a) studies
b) studied
c) will study
d) had studied
2. If I _______ (have) more time, I would go for a walk.
a) have
b) had
c) will have
d) would have
3. If it _______ (rain) tomorrow, we will stay at home.
a) rains
b) rained
c) will rain
d) would rain
4. If he _______ (call) me, I would answer the phone.
a) calls
b) called
c) will call
d) would call
5. If we _______ (go) to the party, we would have a great time.
a) go
b) went
c) will go
d) would go
6. If they _______ (win) the match, they will celebrate tonight.
a) win
b) won
c) will win
d) would win
7. If you _______ (be) more careful, you wouldn’t have made that mistake.
a) are
b) were
c) will be
d) would be
8. If I _______ (know) the answer, I would tell you.
a) know
b) knew
c) will know
d) would know
9. If he _______ (come) to the party, I will introduce him to my friends.
a) comes
b) came
c) will come
d) would come
10. If she _______ (have) enough money, she would buy a new car.
a) has
b) had
c) will have
d) would have
Đáp án:
1. b) studied
2. b) had
3. a) rains
4. b) called
5. b) went
6. a) win
7. b) were
8. b) knew
9. a) comes
10. b) had
2. Câu điều kiện có thật:
Câu điều kiện có thật trong tiếng Anh là câu dùng để nêu giả thiết về một sự việc có thể xảy ra hoặc đã xảy ra trong hiện tại hoặc quá khứ, nếu điều kiện được nói đến được thỏa mãn. Câu điều kiện có thật thường có cấu trúc như sau:
If + mệnh đề chứa điều kiện, mệnh đề chứa kết quả.
Mệnh đề chứa điều kiện và mệnh đề chứa kết quả có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng phải dùng dấu phẩy để ngăn cách nếu mệnh đề chứa điều kiện đứng trước. Câu điều kiện có thật có hai loại: câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 0 dùng để nêu giả thiết về một sự việc luôn luôn đúng trong hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 0 có cấu trúc như sau:
If + mệnh đề chứa điều kiện ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chứa kết quả ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
– If you heat water, it boils. (Nếu bạn đun nước, nước sẽ sôi.)
– If you mix red and blue, you get purple. (Nếu bạn trộn màu đỏ và màu xanh, bạn sẽ được màu tím.)
Câu điều kiện loại 1 dùng để nêu giả thiết về một sự việc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 1 có cấu trúc như sau:
If + mệnh đề chứa điều kiện ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chứa kết quả ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
– If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
– If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ thi đỗ.)
3. Câu điều kiện không có thật:
Câu điều kiện không có thật là loại câu dùng để diễn tả những điều không thể xảy ra hoặc không có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc quá khứ. Câu điều kiện không có thật gồm hai phần: mệnh đề điều kiện (if-clause) và mệnh đề kết quả (main clause). Có hai loại câu điều kiện không có thật: loại 2 và loại 3.
– Loại 2: Dùng để diễn tả những điều không có thật hoặc không có khả năng xảy ra trong hiện tại. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
If I had a lot of money, I would travel around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
If she were here, she could help us. (Nếu cô ấy ở đây, cô ấy có thể giúp chúng ta.)
– Loại 3: Dùng để diễn tả những điều không có thật hoặc không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 là:
If + S + had + V (quá khứ phân từ), S + would/could/might + have + V (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
If he had studied harder, he would have passed the exam. (Nếu anh ấy học chăm hơn, anh ấy sẽ đã vượt qua kỳ thi.)
If they had not been late, they could have seen the movie. (Nếu họ không đến muộn, họ có thể đã xem được bộ phim.)
4. Câu điều kiện hỗn hợp:
Câu điều kiện hỗn hợp là loại câu kết hợp giữa các loại câu điều kiện với nhau, được áp dụng dựa trên những quy tắc nhất định, sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt để diễn tả các giả định không có thật. Có hai cấu trúc thông dụng của câu điều kiện hỗn hợp là:
– Câu điều kiện hỗn hợp loại 2:
If + past perfect, would/could/might + V-inf.
Công thức này được sử dụng để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và hệ quả ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: If I had studied harder, I would have a better job now. (Nếu tôi học chăm hơn, bây giờ tôi sẽ có một công việc tốt hơn.)
– Câu điều kiện hỗn hợp loại 3:
If + past simple, would/could/might + have + V3.
Công thức này được sử dụng để diễn tả một điều kiện không chắc chắn xảy ra trong tương lai và hệ quả ảnh hưởng đến quá khứ.
Ví dụ: If it rained tomorrow, I would have stayed at home yesterday. (Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà ngày hôm qua.)