Linking Verb được xem là một chủ đề quan trọng trong Tiếng Anh lớp 11 mà các bạn học sinh cần phải nắm rõ để có thể đạt được điểm cao trong kì kiểm tra và đánh giá. Hiểu được kiến thức về Linkinh Verb sẽ giúp bạn thực hành tốt hơn các bài tập liên quan đến Động từ nối. Dưới đây là Bài tập về Linking Verb (Động từ nối trong Tiếng Anh) lớp 11 có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bài tập về Linking Verb (Động từ nối trong Tiếng Anh) lớp 11:
Exercise 1: Underline the linking verb in each sentence.
1. At the hospital, the sick woman’s face turned blue.
2. These potatoes tasted awful.
3. The boy was injured during the soccer match.
4. My parents sounded unhappy after the news.
5. At the park, I feel happy.
6. Beth’s clothes are muddy.
7. The dogs at the farm were friendly
8. The five fish were happy and healthy.
9. Billy’s old green jacket is too small.
10. The old house was creepy.
11. We were the spelling bee champions last year.
12. Apple pies are delicious.
13. I will be an elf in the school party.
14. Melina is the fastest runner on our team.
Đáp án Exercise 1:
1. turned | 8. were |
2. tasted | 9. is |
3. was | 10. was |
4. sounded | 11. were |
5. feel | 12. are |
6. are | 13. be |
7. were | 14. is |
Exercise 2: Choose a suitable word to complete each sentence.
1. He is shouting at his friend. He seems very angry/angrily.
2. Why do you smell the milk? Because it smells terrible/terribly. You should throw it away.
3. This plan grows quickly/quick if it absorbs enough water.
4. He kept talking and his friends seemed annoyedly/annoyed.
5. The doctor checked my legs carefully/careful to see if there were any injuries.
6. Jane wants/is wanting to be a nurse when she grows up.
7. David is thinking/thinks about holding a party next weekend.
8. This soup is tasting/ tastes delicious.
9. The chef always tastes/is tasting the food before it is served.
10. Why are you smelling/do you smell the flowers?
Đáp án Exercise 2:
1. angry | 2. terrible | 3. quickly | 4. annoyed | 5. carefully |
6. wants | 7. thinking | 8. tastes | 9. tastes | 10. smelling |
Exercise 3: Complete the sentences using the given words.
become | appears | sounds | grow |
felt | seemed | looks | getting |
1. She … so beautiful in that white dress.
2. What about going to the Italian restaurant? That … great!
3. She wants to … a fashion designer like Victoria Beckham in the future.
4. I … painful in my stomach after eating that cake.
5. It … interesting that he didn’t like anything except that bowl
6. Teenagers like to make their own choices when they … older.
7. Turn on the fan. It is … hotter and hotter.
8. That Super Junior … suddenly at the end of the concert makes its fans overjoyed.
Đáp án Exercise 3:
1. looks | 2. sounds | 3. become | 4. felt |
5. seemed | 6. grow | 7. getting | 8. appears |
Exercise 4: Complete each sentence with an appropriate linking verb
1. The woods … calm and quiet.
2. The pizza … is very cheesy.
3. Kevin … upset about something.
4. Writing a full essay … difficult for Gerald.
5. Sally … happier gradually.
6. The leaves … yellow in fall.
7. The rancher … is an expert in raising livestock.
8. The gingerbread cookies … delicious.
Đáp án Exercise 4:
1. remains | 2. tastes | 3. seems | 4. proved |
5. grew | 6. turn | 7. became | 8. smell |
Exercise 5: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
1. Tom sounded … when I spoke to him on the phone
A. angry
B. angrily
C. to be angry
D. to be angrily
2. The garden looks … since you tidied it up.
A. better
B. well
C. more good
D. more well
3. Your English is improving. It is getting …
A. well
B. good
C. much well
D. clearly
4. The chef tasted the meat … before presenting it to the President.
A. cautious
B. more cautious
C. cautiously
D. much cautiously
5. Although the dish melt …, he refused to eat saying that he was not hungry.
A. bad
B. good
C. well
D. worse
6. The fish tastes … I won’t eat it.
A. awful
B. awfully
C. more awfully
D. as awful
7. The little boy looks … because he gets good grades in the exam.
A. happy
B. unhappy
C. happily
D. unhappily
8. The street appears … now because there is so much traffic in the rush hour.
A. quiet
B. noisy
C. noisily
D. quietly
9. Your parents appear … with you, but also very fair
A. strictly
B. strict
C. strictness
D. open-minded
10. At present, I … calm
A. remain
B. remained
C. is remaining
D. was remaining
11. Listen! Her story … interesting.
A. sounds
B. is sounding
C. sound
D. was sounding
12. The room … quiet when teachers entered.
A. gets
B. got
C. is getting
D. was getting
Đáp án Exercise 5:
1. A | 2. A | 3. B | 4. C | 5. B | 6. A |
7. A | 8. B | 9. B | 10. A | 11. A | 12. B |
Exercise 6: Give the correct form of verbs in brackets.
1. I (think) … that most young people like city life.
2. We (have) … a great time in Nha Trang now.
3. I (see) … what he wants to do.
4. Peter (believe) … that his brother will win the match.
5. My mother (think) … of buying a new washing machine.
6. This book (belong) … to May.
7. Why you (look) … at me like that?
8. My parents always (agree) … with my decisions.
9. It (seem) … that no one has lived here for a long time.
10. The museum (sound) … a good place for tourists to visit.
Đáp án Exercise 6:
1. think | 2. are having | 3. see | 4. believes | 5. is thinking |
6. belongs | 7. are you looking | 8. agree | 9. seems | 10. sounds |
2. Tổng hợp kiến thức về Linking Verb (Động từ nối trong Tiếng Anh) lớp 11:
2.1. Định nghĩa Linking verb:
Linking verb (hay còn được gọi là những động từ nối) là một loại động từ được sử dụng để liên kết chủ ngữ với một tính từ hoặc liên kết chủ ngữ cới danh từ mô tả chủ ngữ đó. Chính vì thế, Linking verb không mô tả hành động trực tiếp , mà thay vào đó Linking Verb diễn tả trạng thái hoặc tính chất của chủ ngữ trong câu.
Ví dụ về câu có chứa Linking Verb như sau: The weather seems nice (Thời tiết dường như đẹp).
2.2. Công thức về Linking Verb:
Công thức về Linking Verb như sau:
Subject + linking verb + subject complement (N/Adj)
Trong đó:
-
Subject: Chủ ngữ chính trong câu;
-
Subject complement: Bổ ngữ cho chủ ngữ, có thể là danh từ (N) hoặc tính từ (Adj).
2.3. Các loại Linking Verb thông dụng nhất:
Linking verb được chia thành những loại chính sau đây:
Loại 1: Linking verb cố định
Các động từ nối phổ biến nhất trong Linking verb cố định bao gồm:
-
be (am, is, are, was, were, be, being và been): là, thì;
-
become: trở nên, trở thành;
-
seem: có vẻ, có lẽ, dường như.
Loại 2: Linking verb phụ thuộc
Các động từ trong nhóm Linking verb phụ thuộc có thể đóng vai trò là động từ nối hoặc động từ chính, tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu. Ví dụ như:
-
remain: duy trì, vẫn, giữ nguyên;
-
keep: vẫn, giữ nguyên;
-
stay: vẫn, giữ nguyên;
-
go: trở nên, trở thành;
-
grow: trở nên, trở thành, cảm thấy;
-
come: đổi thay;
-
prove: chứng tỏ, tỏ ra.
Loại 3: Linking verb chỉ giác quan
Tương tự như Linking verb phụ thuộc, các động từ trong nhóm Linking verb chỉ giác quan này có thể giữ vai trò của động từ nối hay động từ chính trong câu tùy theo ngữ cảnh.
-
look: nhìn, trông có vẻ;
-
sound: nghe, nghe có vẻ;
-
smell: ngửi, có mùi;
-
feel: cảm giác, cảm thấy như;
-
taste: nếm, có vị;
-
appear: xem ra, hóa ra là.
3. Các lỗi sai khi làm bài tập về Linking Verb (Động từ nối trong Tiếng Anh) lớp 11:
Trong quá trình làm bài tập liên quan đến Linking Verb (Động từ nối trong Tiếng Anh) lớp 11, thì các bạn học sinh cần phải lưu ý một số lỗi thường gặp như sau:
Lỗi 01: Không phân biệt được Linking Verb (Động từ nối trong Tiếng Anh) với Action verb.
Cả Linking Verb và Action verb đều có thể xuất hiện trong câu với vai trò là động từ, tuy nhiên 2 chế định này lại có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau:
+ Linking Verb có khả năng liên kết trực tiếp với chủ ngữ, danh từ, tính từ thể hiện tính chất và trạng thái của chủ ngữ;
+ Action verb có khả năng diễn đạt hành động, sự việc cụ thể của chủ ngữ trong câu.
Lỗi 02: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn đối với Linking Verb. Cần phải lưu ý rằng trong câu, Linking Verb không được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn. Thông thường các Linking Verb chỉ giác quan, cảm xúc và trạng thái con người có thể được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên vai trò của Linking Verb trong trường hợp này sẽ được biến thành Action verb.
Lỗi 03: Bỏ sót cụm từ “to be” khi đứng sau đó là các tính từ hoặc các động từ có đuôi -ing. Chỉ được bỏ cum từ “to be” trong một số trường hợp nhất định, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh và phong cách sử dụng ngôn ngữ khác nhau. Tuy nhiên trong các bài văn viết thì việc giữ “to be” sẽ là lựa chọn an toàn nhất.
THAM KHẢO THÊM: