Có nhiều câu hỏi trong đề thi môn Địa lý Trung học phổ thông yêu cầu thí sinh chọn biểu đồ thích hợp nhất. Trong đó không thể không kể đến biểu đồ tròn. Để làm bài tập vẽ biểu đồ tròn hiệu quả, mời các bạn tham khảo bài viết Bài tập vẽ biểu đồ tròn môn Địa lý có đáp án chi tiết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Bài tập vẽ biểu đồ tròn môn Địa lý có đáp án chi tiết:
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA,
NĂM 2010 VÀ 2016 (Đơn vị: %)
Năm | Lúa đông xuân | Lúa hè thu | Lúa màu |
2010 | 41,2 | 32,5 | 26,3 |
2016 | 39,6 | 36,0 | 24,4 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta, năm 2010 và năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
a) Vẽ biểu đồ
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
– Tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta có nhiều thay đổi.
– Giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân (giảm 1,6%), lúa mùa (giảm 1,9%) và tăng tỉ trọng diện tích vụ lúa hè thu (tăng 3,5%).
– Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân chiếm cao nhất (39,6%), tiếp đến là lúa hè thu (36%) và lúa mùa (24,4%).
* Giải thích
– Diện tích lúa hè thu tăng lên là nhờ áp dụng các biện pháp tiên tiến vào trong nông nghiệp (giống mới, thâm canh, mở rộng diện tích,…).
– Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa giảm chú yếu do diện tích lúa hè thu tăng nhanh.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ | ||
2000 | 37075 | 24136 | 4857 | 8082 |
2013 | 52208 | 24399 | 11086 | 16723 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
Hướng dẫn trả lời:
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
– Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
– Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ | ||
2000 | 100,0 | 65,1 | 13,1 | 21,8 |
2013 | 100,0 | 46,7 | 21,2 | 32,1 |
– Tính bán kính:
Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
=> r2013 =
* Vẽ biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (ngành nông – lâm – ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp – dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).
– Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông – lâm – thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất.
+ Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm 18,4%.
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng 8,1%.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.
* Giải thích
– Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,…
– Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất,…
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHẢN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: %)
Năm | 2010 | 2016 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản | 31,0 | 46,2 |
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp | 46,1 | 39,9 |
Hàng nông, lâm, thủy sản | 22,9 | 13,9 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phản theo nhóm hàng của nước ta, năm 2010 và năm 2016?
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phản theo nhóm hàng của nước ta. Giải thích?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHẢN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
– Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm lớn nhất (46,2% – 2016) và có xu hướng tăng (tăng 15,2%).
– Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm và giảm 6,2%).
– Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản chiếm nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 9%).
* Giải thích
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng là do việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong khai thác khoáng sản và xuất khẩu khoáng sản (chủ yếu khoáng sản thô nên giá trị chưa cao). Hàng công nghiệp nhẹ, nông – lâm – thủy giảm giảm tỉ trọng do những biến động của thị trường, đặc biệt sự khắt khe về nhập khẩu các mặt hàng tươi sống của các quốc gia/khu vực khó tính.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEP NGÀNH CỦA NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Trồng trọt | Chăn nuôi | Dịch vụ | ||
2005 | 129,1 | 101,1 | 24,9 | 3,1 |
2015 | 540,2 | 396,7 | 135,2 | 8,3 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí bảng số liệu
– Công thức: % Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
– Áp dụng công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Trồng trọt | Chăn nuôi | Dịch vụ | ||
2005 | 100,0 | 78,3 | 19,3 | 2,4 |
2015 | 100,0 | 73,5 | 25,0 | 1,5 |
– Tính bán kính:
Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (ĐVBK).
=> r2015 =
* Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ.
– Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm.
* Giải thích
– Trồng trọt chiếm tru thế do nhu cầu lớn về lương thực cho trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
– Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường,…
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ, NĂM 1960 VÀ 2016
(Đơn vị: %)
Năm | 1960 | 2016 |
Nông nghiệp | 4,0 | 1,0 |
Công nghiệp | 34,0 | 19,0 |
Dịch vụ | 62,0 | 80,0 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, năm 1960 và năm 2016?
b) Nhận xét tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì. Giải thích vì sao ngành dịch vụ của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất cao?
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
TỈ TRỌNG GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ, NĂM 1960 VÀ NĂM 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
– Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (1% – 2016) và có xu hướng giảm (giảm 3%).
– Ngành công nghiệp có xu hướng giảm tỉ trọng và giảm tới 15%.
– Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (80% – 2016) và tăng tỉ trọng (tăng 18%).
* Giải thích
– Hoa Kì là một trong 3 trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. Quy mô GDP của Hoa Kì rất lớn, đặc biệt là ngành dịch vụ, cơ cấu GDP của Hoa Kì hoàn thiện, hiện đại và tiến bộ hướng đến tỉ giảm tối đa tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp.
– Kinh tế Hoa Kì rất phát triển, đặc biệt là các ngành dịch vụ (ngân hàng, thương mại, du lịch,…), sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ khiến cho quy mô ngành dịch vụ rất lớn và tỉ trọng luôn ở mức cao (trên 80%).
2. Cách vẽ biểu đồ tròn môn Địa lý:
Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ
– Một số dụng cụ cầm dùng: compa, thước đo góc, máy tính, bút chì,…
– Phân tích và xử lí số liệu (Nếu số liệu của đề bài cho là số liệu thô ví dụ như tỉ đồng, triệu người thì ta phải đổi sang số liệu về dạng %).
Công thức: %Giá trị A = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.
– Không được tự sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
– Nếu có yêu cầu thể hiện quy mô thì cần phải xác định bán kính của hình tròn.
Bước 2: Vẽ biểu đồ
– Kẻ đường thẳng bán kính trước khi vẽ đường tròn.
– Khi vẽ nên bắt đầu từ tia 12 giờ và lần lượt vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự các thành phần của các biểu đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh.
– Nếu vẽ 2, 3 đường tròn thì nên xác định tâm các đường tròn nằm trên một đường thẳng.
– Hình tròn là 360o tương ứng tỉ lệ 100% ⇒ tỉ lệ 1% ứng với 3,6o trên hình tròn.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
– Điền đầy đủ số liệu lên biểu đồ, tỉ lệ % nào quá nhỏ có thể để cạnh nan quạt ngoài biểu đồ.
– Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ.
– Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
* Lưu ý :
– Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mĩ thuật cho bản đồ.
– Hình tròn (quy mô và cơ cấu Xuất-Nhập khẩu) là 180o tương ứng tỉ lệ 100% (tỉ lệ 1% ứng với 1,8o trên nửa hình tròn).
3. Một số bài tập tự luyện:
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm | Tổng số | Nông – lâm – ngư – nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
2005 | 42530,0 | 24369,7 | 7740,5 | 10419,8 |
2014 | 52774,5 | 24434,6 | 11293,7 | 17046,2 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2014?
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2014?
Bài 2: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2000 | 2005 | 2009 | 2016 |
Thành thị | 18 725 | 22 332 | 25 585 | 30 035 |
Nông thôn | 58 906 | 60 060 | 40 440 | 60 694 |
Tổng số | 77 631 | 82 392 | 86 025 | 90 729 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn của nước ta, năm 2000 và năm 2016?
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 – 2016?
Bài 3: Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 (Đơn vị: Nghìn con)
Vùng Năm | 2005 | 2010 | 2014 | 2016 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 899,8 | 1057,7 | 946,4 | 926,7 |
Tây Nguyên | 616,9 | 716,9 | 689,0 | 673,7 |
Cả nước | 5504,7 | 5808,3 | 5234,3 | 5496,6 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, năm 2005 và năm 2016?
b) Nhận xét số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 – 2016. Giải thích tại sao bò được nuôi nhiều ở hai vùng trên?