Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa lý kèm hướng dẫn lời giải chi tiết

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Biểu đồ cột là biểu đồ thể hiện được quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng khi đề bài thường yêu cầu thể hiện tình hình phát triển, so sánh tương qua các đại lượng,…thường xuất hiện các cụm từ: tình hình, so sánh, sản lượng, quy mô Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa lý kèm hướng dẫn lời giải chi tiết dưới đây

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa lý kèm hướng dẫn lời giải chi tiết:
      • 2 2. Hướng dẫn vẽ biểu đồ cột Địa lý chi tiết:
      • 3 3. Một số bài tập tự luyện về vẽ biểu đồ cột Địa lý:

      1. Bài tập vẽ biểu đồ cột Địa lý kèm hướng dẫn lời giải chi tiết:

      Bài 1: Cho bảng số liệu sau:

      LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm)

      Tháng

      I

      II

      III

      IV

      V

      VI

      VII

      VIII

      IX

      X

      XI

      XII

      Lượng mưa

      13,8

      4,1

      10,5

      50,4

      218,4

      311,7

      293,7

      269,8

      327

      266,7

      116,5

      48,3

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa trung bình tháng ở TP. Hồ Chí Minh?

      b) Nhận xét biểu đồ đã vẽ và giải thích tại sao ở TP. Hồ Chí Minh có mùa mưa – khô sâu sắc trong năm?

      Hướng dẫn trả lời

      a) Vẽ biểu đồ

      BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH

      b) Nhận xét và giải thích

      * Nhận xét

      – Nhìn chung, lượng mưa có sự phân hóa không đều theo thời gian.

      – Lượng mưa

      + Lượng mưa trung bình năm: 1930,9mm.

      + Lượng mưa lớn nhất vào tháng IX: 327mm.

      + Lượng mưa nhỏ nhất vào tháng III: 4,1mm.

      + Sự phân mùa: Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI (1803,8mm – 93,4%), mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm sau (127,1mm – 6,6%). Lượng mưa mùa mưa gấp 14,2 lần lượng mưa mùa mưa.

      – Kết luận: Nước ta có nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa có sự phân mùa trong năm => Việt Nam nằm trọng vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

      * Giải thích

      – Lượng mưa có sự phân mùa trong năm do biến trình mưa chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ mùa của khí hậu. Hằng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của hai luồng gió mùa điển hình là gió mùa mùa đông (khô, lạnh đầu mùa đông; lạnh, ẩm cuối mùa đông) và gió mùa mùa hạ (nóng, ẩm, mưa nhiều).

      – TP. Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam nên mùa mưa có lượng mưa trong năm rất lớn và kéo dài 7 tháng, trong khi đó vào mùa khô chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc (khô, nóng) nên mùa khô sâu sắc, không có mùa -> Khí hậu ở TP. Hồ Chí Minh có một mùa mưa – khô sâu sắc.

      Bài 2: Cho bảng số liệu sau:

      GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, GIẢI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

      Năm

      2010

      2013

      2016

      Ma-lai-xi-a

      255

      323

      297

      Xin-ga-po

      236

      303

      297

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po, giai đoạn 2010 – 2016?

      b) Nhận xét và giải thích sự phát triển của GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn trên?

      Hướng dẫn trả lời

      a) Vẽ biểu đồ

      QUY MÔ GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

      b) Nhận xét và giải thích

      * Nhận xét

      – GDP của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

      – GDP của Ma-lai-xi-a tăng thêm 42 tỷ đô la Mỹ nhưng không ổn định (2010 – 2013 tăng, 2013 – 2016 giảm).

      – GDP của Xi-ga-po tăng thêm 61 tỷ đô la Mỹ nhưng không ổn định (2010 – 2013 tăng, 2013 – 2016 giảm).

      * Giải thích

      – GDP của các nước có xu hướng tăng là do sự hội nhập toàn cầu hóa nền kinh tế, các nước Đông Nam Á là khu vực có tiềm năng trở thành khu vực có nền kinh tế năng động, thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài,…

      – GDP không ổn định chủ yếu do sự biến động của thị trường và ảnh hưởng của sự khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu.

      Bài 3: Cho bảng số liệu sau:

      SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA,

      GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 (Đơn vị: Nghìn m3)

      Năm Vùng

      Cả nước

      Tây Nguyên

      Trung du và miền núi Bắc Bộ

      2012

      5251

      620

      1590

      2013

      5908

      540

      1731

      2014

      7701

      447

      2278

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng ở nước ta, giai đoạn 2012 – 2014.

      b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

      Hướng dẫn trả lời

      a) Vẽ biểu đồ

      SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

      b) Nhận xét và giải thích

      * Nhận xét

      – Nhìn chung, sản lượng gỗ ở nước ta và một số vùng khá cao. Cả nước (7701 nghìn m3), Trung du và miền núi Bắc Bộ (1731 nghìn m3) và Tây Nguyên (447 nghìn m3).

      – Sản lượng gỗ cả nước ngày càng tăng và tăng thêm 2450 nghìn m3.

      – Sản lượng gỗ của Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục và tăng thêm 688 nghìn m3.

      – Sản lượng gỗ của Tây Nguyên giảm liên tục và giảm 173 nghìn m3.

      – Sản lượng gỗ cả nước có tốc độ tăng nhanh nhất (146,7%), Trung du và miền núi Bắc Bộ (143,3%) và Tây Nguyên chậm nhất (72,1%).

      * Giải thích

      – Cả nước tăng là do nước ta triển khai, đẩy mạnh công tác trồng rừng nên sản lượng gỗ khai thác từ các rừng sản xuất ngày càng lớn, đặc biệt là các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang,…) tăng cường trồng thêm nhiều rừng.

      – Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều.

      Bài 4: Cho bảng số liệu sau:

      LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

      Ở NƯỚC TA (Đơn vị: mm)

      Địa điểm

      Lượng mưa

      Lượng bốc hơi

      Cân bằng ẩm

      Hà Nội

      1676

      989

      687

      Huế

      2868

      1000

      1868

      TP.Hồ Chí Minh

      1931

      1686

      245

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm ở nước ta?

      b) Nhận xét và giải thích tại sao cân bằng ẩm ở Huế lại cao nhất cả nước?

      Hướng dẫn trả lời

      a) Vẽ biểu đồ

      LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

      b) Nhận xét và giải thích

      * Nhận xét

      Qua biểu đồ, ta thấy:

      – Lượng mưa cao nhất ở Huế (2868mm), tiếp đến TP. Hồ Chí Minh (1931mm) và Hà Nội thấp nhất (1676mm).

      – Bốc hơi cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh (1686mm), tiếp đến là Huế (1000mm), Hà Nội thấp nhất (989mm).

      – Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế (1868mm), tiếp đến là Hà Nội (687mm), TP. Hồ Chí Minh thấp nhất (245mm).

      * Giải thích

      Cân bằng ẩm phụ thuộc vào hai đại lượng (lượng mưa và lượng bốc hơi) nên ta thấy Huế có lượng mưa lớn nhất nhưng lại có lượng bốc hơi thấp -> Cân bằng ẩm cao nhất.

      Huế mưa lớn là do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc kết hợp với dãy Trường Sơn và dải hội tụ nhiệt đới vào mùa đông. Trong khi đó, mùa hạ ở Huế không quá nóng, lại có mưa nên lượng bốc hơi thấp hơn hai địa điểm Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

      Bài 5: Cho bảng số liệu sau:

      NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017 (Đơn vị: Tỉ USD)

      Quốc gia

      Nợ nước ngoài

      Quốc gia

      Nợ nước ngoài

      Ac-hen-ti-na

      236.5

      Mê-hi-cô

      441.6

      Braxin

      543.0

      Pa-ra-goay

      15.9

      Ê-cua-đo

      41.1

      Pê-ru

      67.6

      Ha-mai-ca

      14.7

      Vê-nê-xu-ê-la

      148.9

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ Latinh, năm 2017?

      b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

      Hướng dẫn trả lời

      a) Vẽ biểu đồ

      TÌNH HÌNH NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017

      b) Nhận xét và giải thích

      * Nhận xét

      – Nhìn chung, các quốc gia khu vực Mĩ Latinh nợ nước ngoài khá nhiều.

      – Bra-xin có nợ nước ngoài lớn nhất (543 tỉ USD), tiếp đến là Mê-hi-cô (441.6 tỉ USD), Ac-hen-ti-na, Vê-nê-xu-ê-la,… và Ha-mai-ca nợ nước ngoài thấp nhất (14.7 tỉ USD).

      – Chênh lệch giữa quốc gia nợ nước ngoài nhiều nhất và ít nhất là 36,9 lần; giữa nước nhiều nhất và nhiều thứ 2 là 1,2 lần.

      * Giải thích

      – Các quốc gia thuộc khu vực Mĩ Latinh là các nước đang phát triển nên nợ nước ngoài nhiều để phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế.

      – Các nước lớn có nợ nước ngoài lớn hơn các quốc gia có diện tích, dân số thấp do nhu cầu về phát triển nền kinh tế, các chi phí xã hội – môi trường,… lớn hơn rất nhiều. Ngoài ra còn do chính sách của từng quốc gia, nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước.

      2. Hướng dẫn vẽ biểu đồ cột Địa lý chi tiết:

      Cách vẽ biểu đồ cột

      Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ

      – Quan sát BSL để tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất để xây dựng hệ trục tọa độ.

      – Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.

      – Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.

      Bước 2: Vẽ biểu đồ

      – Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.

      – Khoảng cách năm thật chính xác (nếu các địa điểm thì đều nhau).

      – Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).

      – Cột đầu tiên phải cách trục tung khoảng 0,5-1,0 cm (trừ biểu đồ lượng mưa).

      – Độ rộng các cột phải đều nhau.

      Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

      – Viết số liệu trên đỉnh cột, trong cột (nếu là cột chồng).

      – Viết đơn vị vào trục tung và trục hoành.

      – Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.

      Cách nhận xét biểu đồ cột

      * Trường hợp cột đơn (chỉ có một yếu tố)

      – Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi tăng hay giảm?

      – Xem số liệu ở khoảng trong để trả lời: tăng (hay giảm) liên tục hay không liên tục?

      + Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào nhanh, giai đoạn nào chậm.

      + Nếu không liên tục thì năm nào không còn liên tục.

      * Trường hợp cột đôi, ba,… (hai yếu tố trở lên)

      – Nhận xét xu hướng chung.

      – Nhận xét từng yếu tố một, giống như trường hợp 1 yếu tố (cột đơn).

      – Kết luận (có thể so sánh, tìm yếu tố liên quan giữa hai cột).

      – Có một vài giải thích và kết luận.

      * Trường hợp cột là các vùng, các nước,…

      – Nhận xét chung nhất về bảng số liệu.

      – Sắp xếp theo tiêu chí: Cao nhất, thứ nhì,… thấp nhất (cần chi tiết).

      – So sánh giữa cái cao nhất và cái thấp nhất, giữa đồng bằng với đồng bằng, giữa miền núi với miền núi,…

      – Kết luận và giải thích.

      * Trường hợp cột là lượng mưa (biểu đồ khí hậu)

      – Nhận xét chung về tổng lượng mưa và đánh giá tổng lượng mưa.

      – Sự phân mùa của biến trình mưa (mùa mưa, mùa khô từ tháng nào đến tháng nào? Tổng lượng mưa trong mùa mưa/khô).

      – Tháng mưa nhiều nhất, lượng mưa bao nhiêu mm và tháng khô nhất, mưa bao nhiêu?

      – So sánh tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất (có thể có hai tháng mưa nhiều và hai tháng mưa ít).

      3. Một số bài tập tự luyện về vẽ biểu đồ cột Địa lý:

      Bài 1: Cho bảng số liệu sau:

      SẢN LƯỢNG LỢN CỦA NƯỚC TA VÀ MỘT SỐ VÙNG, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016

      (Đơn vị: Nghìn con)

      Cả nước/Vùng Năm

      2010

      2016

      Cả nước

      27373,3

      29075,3

      Đồng bằng sông Hồng

      7301,0

      7414,4

      Đồng bằng sông Cửu Long

      3798,9

      3803,0

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình chăn nuôi lợn ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2010 và năm 2016?

      b) Nhận xét và giải thích tại sao chăn nuôi ở vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

      Bài 2: Cho bảng số liệu sau:

      GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

      (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

      Năm

      2010

      2013

      2014

      2015

      Xuất khẩu

      72 236,7

      132 032,9

      150 217,1

      162 016,7

      Nhập khẩu

      84 838,6

      132 032,6

      147 849,1

      165,775,9

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình xuất – nhập khẩu ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

      b) Nhận xét và giải thích tại sao các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu ở nước ta ngày càng tăng?

      Bài 3: Cho bảng số liệu sau:

      NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: 0C)

      Địa điểm

      Nhiệt độ trung bình tháng I

      Nhiệt độ trung bình tháng VII

      Nhiệt độ trung bình năm

      Lạng Sơn

      13,3

      27,0

      21,2

      Hà Nội

      16,4

      28,9

      23,5

      Huế

      19,7

      29,4

      25,1

      Đằ Nẵng

      21,3

      29,1

      25,7

      Quy Nhơn

      23,0

      29,7

      26,8

      TP.Hồ Chí Minh

      25,8

      27,1

      26,9

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm ở nước ta?

      b) Nhận xét và giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam?

      Bài 4: Cho bảng số liệu sau:

      DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

      Năm

      2010

      2014

      2015

      2017

      Diện tích (nghìn ha)

      129,9

      132,6

      133,6

      129,3

      Sản lượng (nghìn tấn)

      834,6

      981,9

      1012,9

      1040,8

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2017?

      b) Nhận xét và giải thích tốc độ phát triển của ngành sản xuất chè ở nước ta giai đoạn trên?

      Bài 5: Cho bảng số liệu sau:

      NĂNG SUẤT LÚA CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG,

      ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1995 – 2015 (Đơn vị: tạ/ha)

      Vùng Năm

      1995

      2000

      2015

      Cả nước

      36,9

      42,4

      57,6

      Đồng bằng sông Hồng

      44,4

      55,2

      60,6

      Đồng bằng sông Cửu Long

      40,2

      42,3

      59,4

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm?

      b) Nhận xét và giải thích tại sao năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng luôn lớn hơ vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?

      Bài 6: Cho bảng số liệu sau:

      TỔNG GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1985 – 2015 (Đơn vị: Tỷ USD)

      Năm

      1985

      1995

      2000

      2005

      2010

      2015

      GDP

      14,1

      20,7

      33,64

      57,6

      116

      194

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng GDP của nước ta, giai đoạn 1985 – 2015?

      b) Nhận xét tốc độ trưởng GDP của nước ta giai đoạn trên. Giải thích tại sao nước ta có GDP ngày càng lớn và tăng nhanh?

      Bài 7: Cho bảng số liệu sau:

      DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 (Đơn vị: Nghìn người)

      Năm

      2011

      2013

      2015

      2017

      2019

      Dân số

      87.860,4

      89.759,5

      97.731,3

      94.286,0

      96.484,0

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số của nước ta, giai đoạn 2011 – 2019?

      b) Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh?

      Bài 8: Cho bảng số liệu sau:

      DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2017 (Đơn vị: Triệu người)

      Năm

      1995

      2000

      2010

      2014

      2017

      Tổng số dân

      72,0

      77,6

      86,9

      90,7

      94,3

      Số dân thành thị

      14,9

      18,7

      26,5

      30,0

      31,9

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1017?

      b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

      Bài 9: Cho bảng số liệu sau:

      DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2016

      (Đơn vị: nghìn ha)

      Năm

      Tổng diện tích

      Lúa

      Ngô

      Cây lương thực khác

      1990

      6 476,9

      6 042,8

      431,8

      2,3

      2000

      8 399,1

      7 666,3

      730,2

      2,6

      2010

      8 615,9

      7 489,4

      1 125,7

      0,8

      2016

      8 947,9

      7 790,4

      1 152,4

      5,1

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 – 2016?

      b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

      Bài 10: Cho bảng số liệu sau:

      DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

      Quốc gia

      In-đô-nê-xi-a

      Cam-pu-chia

      Ma-lai-xi-a

      Phi-lip-pin

      Diện tích (nghìn km2)

      1910,9

      181,0

      330,8

      300,0

      Dân số (triệu người)

      264,0

      15,9

      31,6

      105,0

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      a) Tính mật độ dân số của các quốc gia?

      b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á. Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Soạn bài ngữ cảnh, bài tập về ngữ cảnh (Soạn văn lớp 11)
      • phan-tich-nhan-vat-ma-giam-sinh-trong-ma-giam-sinh-mua-kieu.jpg
      • Cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột kết hợp đường

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ