Hy vọng rằng các ví dụ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh. Dưới đây là tổng hợp một số bài tập so sánh hơn và so sánh nhất, mười bạn đọc tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bài tập so sánh hơn tiếng Anh có đáp án:
Task 1. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau
1. My office is ……. away than mine.
A. father
B. more far
C. farther
D. farer
2. Lana is ……. than David.
A. handsome
B. the more handsome
C. more handsome
D. the most handsome
3. She did the test ……….. I did.
A. as bad as
B. badder than
C. more badly than
D. worse than
4. A boat is ……. than a plane.
A. slower
B. slowest
C. more slow
D. more slower
5. Her new house is ……. than the old one.
A. more comfortable
B. comfortably
C. more comfortabler
D. comfortable
Đáp án:
1. C | 2. C | 3. D | 4. A | 5. A |
Task 2. Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn
1. Cats are ..… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is…… (old) than John.
3. China is far …… (large) than the UK.
4. My garden is a lot ………. (colourful) than this park.
5. Helen is …… (quiet) than her sister.
6. My Geography class is ……. (boring) than my Math class.
7. My Class is ……. (big) than yours.
8. The weather this authumn is even …… (bad) than last authumn.
9. This box is …… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is …….(good) than a holiday in the sea.
Đáp án:
|
|
|
---|---|---|
1. more intelligent | 2. older | 3. larger |
4. more colourful | 5. quieter | 6. more boring |
7. bigger | 8. worse | 9. more beautiful |
10. better
|
|
|
Task 3. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau
1. He is ……. singer I’ve ever met.
A. worse
B. bad
C. the worst
D. badly
2. Mary is ……. responsible as Peter.
A. more
B. the most
C. much
D. as
3. It is ……. in the city than it is in the country.
A. noisily
B. more noisier
C. noisier
D. noisy
4. He sings ……….. among the singers I have known.
A. the most beautiful
B. the more beautiful
C. the most beautifully
D. the more beautifully
5. He is ……. student in my class.
A. most hard-working
B. more hard-working
C. the most hard-working
D. as hard-working
Đáp án:
1. C
2. D
3. C
4. C
5. C
Task 4. Chọn đáp án đúng
1. I think London is more expensive/expensiver than New York.
2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea?
3. Are you a better/good student than your sister?
4. My dad’s funny/funnier than your dad!
5. Crocodiles are more dangerous than/as dolphins.
6. Physics is badder/worse than chemistry.
7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes.
8. Australia is far/further hotter than Ireland.
9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.
10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers.
Đáp án:
|
|
|
1. expensive | 2. bigger | 3. better |
4. funnier | 5. than | 6. worse |
7. much safer | 8. far | 9. expensive |
10. longer |
|
|
2. Bài tập so sánh nhất tiếng Anh có đáp án:
Task 1. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.
1. My Tam is one of (popular) ……. singers in my country.
2. Which planet is (close) ……. to the Sun?
3. Carol sings as (beautiful) ……as Mary, but Cindy sings the (beautiful) …….
4. The weather this summer is even (hot) ……. than last summer.
5. Your accent is ( bad ) ……..than mine.
6. Hot dogs are (good) …….than hamburgers.
7. They live in a (big) ……. house, but Fred lives in a (big) ……. one.
8. French is considered to be (difficult) …….than English, but Chinese is the (difficult) ……….language.
9. It’s the (large)……. company in the country.
Đáp án:
1. the most popular | 2. the closest | 3. beautifully – most beautifully |
4. hotter | 5. worse | 6. better |
7. big – bigger | 8. more difficult – the most difficult | 9. largest |
Task 2. Cho dạng đúng của từ
1. She is by far the (rich) woman in Vietnam
2. That was the (funny) thing to do in this weather
3. Thank you for the (deliciou) I have ever eaten
4. Susie is the (prettiest) girl in our team
5. I think that he is one of the (boring) people in the world
6. I have had the (happy) days in my life
7. What is the (popular) makeup look of young girls?
8. This is a really good place. It’s one of the (best) destination in this city.
Đáp án:
1. richest | 2. funniest | 3. most delicious | 4. prettiest |
5. most boring | 6. happiest | 7. most popular | 8. best |
Task 3. Điền vào chỗ trống
1. Where are the ……… (nice) beaches in Da Nang?
2. What’s the……. (dangerous) animal in the world?
3. July is the……..(hot) month of the year in Vietnam
4. Who is the ……. (tall) girl in your class?
5. Who is the …… (famous) singer you know?
6. Ethan is the …… (happy) baby that I know.
7. My father is the ……… (good) cook in the world
8. My mother bought the ……. (big) cake in the market
Đáp án:
1. nicest | 2. most dangerous | 3. hottest | 4. tallest |
5. most famous | 6. happiest | 7. best | 8. biggest
|
Task 4. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.
1. He is (clever) ……. student in my group.
2. She can’t stay (long) …….than 30 minutes.
3. It’s (good) ……. holiday I’ve had.
4. Well, the place looks (clean) ……….now.
5. The red shirt is better but it’s (expensive) ………. than the white one.
6. I’ll try to finish the job (quick).…….
7. Being a firefighter is (dangerous) ………. than being a builder.
8. Lan sings ( sweet ) ………..than Hoa
9. This is (exciting) ……. film I’ve ever seen.
10. He runs ( fast )…….of all.
Đáp án:
1. the cleverest | 2. longer | 3. the best |
4. cleaner | 5. more expensive | 6. more quickly |
7. more dangerous | 8. more sweetly | 9. the most exciting |
10. the fastest |
|
|
3. Một số tính từ, trạng từ bất quy tắc trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất:
Để có được hiểu biết sâu hơn về cách sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh, hãy xem xét các quy tắc cụ thể và ví dụ minh họa dưới đây. Việc nắm vững những quy tắc này sẽ giúp bạn sử dụng các cấu trúc so sánh một cách chính xác và tự tin hơn trong việc diễn đạt ý kiến và ý tưởng của mình. Dưới đây là một số quy tắc quan trọng và ví dụ minh họa:
Khái niệm về so sánh hơn (Comparative) là một khái niệm quan trọng trong ngữ pháp. Nó được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, hoặc để diễn tả mức độ cao hơn, thấp hơn, lớn hơn, nhỏ hơn, v.v. so với một đối tượng khác. So sánh hơn có thể được sử dụng trong các câu mô tả, câu so sánh, hoặc câu hỏi. Việc hiểu rõ về khái niệm này sẽ giúp bạn sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và chính xác hơn.
Với tính từ ngắn:
Sử dụng hậu tố “er” sau tính từ: fast (nhanh) -> faster (nhanh hơn)
Sử dụng “more” trước tính từ: intelligent (thông minh) -> more intelligent (thông minh hơn)
Ví dụ:
This car is faster than that one. (Chiếc xe này nhanh hơn chiếc kia.)
She is more intelligent than her sister. (Cô ấy thông minh hơn chị gái cô ấy.)
Với tính từ dài và trạng từ:
Sử dụng “more” trước tính từ hoặc trạng từ: beautiful (xinh đẹp) -> more beautiful (xinh đẹp hơn), quickly (nhanh chóng) -> more quickly (nhanh chóng hơn)
Ví dụ:
The sunset is more beautiful today than yesterday. (Hoàng hôn hôm nay đẹp hơn hôm qua.)
He ran more quickly than his friend. (Anh ấy chạy nhanh hơn bạn anh ấy.)
Khái niệm về so sánh nhất (Superlative) là một khái niệm quan trọng trong ngữ pháp. Nó được sử dụng để so sánh một đối tượng, hành động hoặc tính chất với nhóm các đối tượng, hành động hoặc tính chất khác nhằm xác định đối tượng, hành động hoặc tính chất đạt đến mức cao nhất trong nhóm đó. Việc hiểu và sử dụng đúng khái niệm này sẽ giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác và rõ ràng hơn trong giao tiếp và viết văn.
Với tính từ ngắn:
Sử dụng hậu tố “est” sau tính từ: fast (nhanh) -> fastest (nhanh nhất)
Sử dụng “the most” trước tính từ: beautiful (xinh đẹp) -> the most beautiful (xinh đẹp nhất)
Ví dụ:
He is the fastest runner in his school. (Anh ấy là vận động viên chạy nhanh nhất trong trường.)
This is the most beautiful flower I have ever seen. (Đây là bông hoa xinh đẹp nhất mà tôi từng thấy.)
Với tính từ dài và trạng từ:
Sử dụng “the most” trước tính từ hoặc trạng từ: beautiful (xinh đẹp) -> the most beautiful (xinh đẹp nhất), quickly (nhanh chóng) -> the most quickly (nhanh chóng nhất)
Ví dụ:
Mount Everest is the tallest mountain in the world. (Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới.)
He solved the problem the most quickly among all the students. (Anh ấy giải quyết vấn đề nhanh chóng nhất trong số tất cả các học sinh.)
Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như đã được đề cập, còn có một số từ khác mà có thể được sử dụng để tạo ra so sánh không tuân theo quy tắc chung. Dưới đây là một số ví dụ về những từ này:
Tính từ / trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất | Nghĩa |
Good/Well | Better | Best | Tốt |
Bad | Worse | Worst | Tệ |
Far | Farther | The farthest/ the furthest | Xa |
Much/Many | More | Most | Nhiều |
Little | Less | Least | Ít |
Old | Older/Elder | Oldest/Eldest | Già
|