Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

  • 19/09/202419/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dưới đây là Tuyển tập Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án, bài viết đã tổng hợp đề thi có kèm đáp án, giúp các em học sinh dễ dàng luyện tập và đối chiếu. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập vận dụng cơ bản về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án:
      • 2 2. Bài tập vận dụng nâng cao về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án:
      • 3 3. Một số lưu ý khi làm bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ:

      1. Bài tập vận dụng cơ bản về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án:

      Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:

      a) %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi.

      b) %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi.

      Đáp án hướng dẫn giải 

      a) CxHyOz

      %O = 100% – ( 70,94 + 6,4 + 6,9) = 15,76%

      Ta có x : y : z : t = 70,94/12/: 6,4/1:15,76/16:6,9/14 =5,91 : 6,40 : 0,99 : 0,49 = 12 : 13 : 2 : 1

      Công thức đơn giản nhất: C12H13O2N

      b) CxHyOz

      %O = 100% – (65,92 + 7,75) = 26,33%

      Ta có x : y : z = 65,92/12:7,75/1:26,33/16= 5,49 : 7,75 : 1,65 = 10 : 14 : 3

      Công thức đơn giản nhất: C10H14O3

      Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.

      a) Lập công thức đơn giản nhất của X

      b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.

      Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

      Công thức phân tử của X là CxHyOz

      Xét tỉ lệ x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3: 1

      X là công thức đơn giản nhất là C2H3O → CTPT của X có dạng (C2H3O)n

      MX = 28.3,07 = 86,00 (g/mol)

      ⇒ 43n = 86 nên n = 2.

      CTPT của X:C4H6O2

      Bài 3. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol.

      Đáp án hướng dẫn giải 

      %O = 100% – 81,08% – 8,1% = 10, 82%

      x : y : z = 81,08/12:8,1/1: 10,82/16  = 6,76: 8,1: 0,676

      => Công thức đơn giản nhất là C10H12O

      => (C10H12O)n = 148 => n = 1

      => CTPT: C10H12O

      Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.

      a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.

      b) Lập công thức đơn giản nhất của A.

      c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.

      Đáp án hướng dẫn giải 

      nCO2 = 6,72/22,4= 0,3 mol;

      nH2O = 5,4/18=0,3mol

      Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.

      Bảo toàn nguyên tố C, H ta có

      nC(A) = nCO2 = 0,3 mol

      nH(A) = 2nH2O = 0,6 mol

      Ta có:

      mO = mA−mC−mH = 9 − 0,3.12 − 0,6.1 = 4,8 gam

      → nO = 4,8/16 = 0,3 mol

      Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:

      %C = (0,3.12/9).100% = 40%

      %H = (0,6.1/9).100% = 6,67%

      %O = (4,8/9).100% = 53,33%

      b.

      Ta có: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1

      Công thức đơn giản nhất của A là: CH2O

      c.

      Công thức phân tử của A có dạng: (CH2O)n

      Ta có: dA/O2 = 1,875 →MA= 1,875.32 = 60

      →(12 + 2 + 16).n = 16 → n = 2

      Vậy công thức phân tử của A là: C2H4O2

      Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.

      a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.

      b) Lập công thức đơn giản nhất của X.

      c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.

      Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

      Ta có

      nC= nCO2 = 0,25 => %C = 0,25 . 12/5,75 = 52,17%

      nH= 2nH2O = 0,75 => %H = 0,75 .1/5,75 = 13,04%

      => %O = 100% -%H – %C = 34,79%

      nO= ( mX – mC – mH )/16 = 0,125

      X là CxHyOz

      => x : y : z = nC : nH : nO = 0,25 : 0,75 : 0,125 = 2 : 6 : 1

      Công thức đơn giản nhất: C2H6O

      Công thức phân tử: (C2H6O )n

      => MX = 46n = 23,2

      => n = 1

      Công thức hóa học X là C2H60

      2. Bài tập vận dụng nâng cao về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án:

      Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.

      a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y.

      b) Lập công thức đơn giản nhất của Y.

      c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625.

      Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

      a) Y + O2 → CO2 + H2O

      Ta có

      nCO2 = 1,344/22,4= 0,06 (mol) –> nC = 0,06 (mol)

      → mC = 0,06.12 = 0,72 (g)

      nH2O =1,08/18=0,06 (mol) –> nH= 0,12 (mol)

      →mH = 0,12 (g)

      %C = 0,7/21,8.100% = 40%

      %H = 0,1/21,8.100% = 6,67%

      %O = 53,33%

      b) mO= 1,8 − 0,72 − 0,12 = 0,96 (g)

      nO = 0,96/16 = 0,06 mol

      nC:nH:nO= 0,06  0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1

      Công thức đơn giản nhất: CH2O

      c) MY = 5,625.32 = 180

      (CH2O)n = 180–>n = 6

      –> Công thức hóa học: C6H12O6

      Bài 2. Oxy hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g nước.

      a) Xác định khối lượng các nguyên tố trong A.

      b) Tính % theo khối lượng các nguyên tố

      Hướng dẫn giải chi tiết

      a)

      mC/(CO2)= 6,6.12/44 =1,8 (g)

      mH/(H2O)= 3,6.2/18 = 0,4 (g)

      => mC + mH= 1,8 + 0,4 = 2,2(g) A= 3 (g)

      => A chứa O (và Vì A là hợp chất hữu cơ) mO = 3 – 2,2 = 0,8(g)

      b)

      %C =1,8/3.100% = 60%

      %H = 0,4/3.100% = 13,33%

      %O = 26,67%

      Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Giải thích các bước giải:

      Ta có: mbình tăng = mH2O⇒ nH2O= 3,6/18 = 0,2 (mol)

      n↓= nCO2= 30/100 = 0,3 (mol)

      +) 5,2 gam A có nA= nO2= 1,6/32 = 0,05 (mol)

      ⇒MA = 10,4/0,1= 104

      Bảo toàn khối lượng: nO2 = (3,6 + 0,3.44 − 10,4)/32 = 0,2 (mol)

      Bảo toàn Oxi: nO trong A= 0,2 + 0,3.2 − 0,2.2 = 0,4 (mol)

      Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C; 0,2 mol H2O ⇒ có 0,4 mol H; 0,4 mol O.

      ⇒ A là C3H4O4

      Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Đổi 35ml = 0,035lít

      nKOH = 0,035.1 = 0,035 mol

      Gọi công thức của chất hữu cơ A là: CxHyOz

      Gọi xx là số mol của KHCO3; y là số mol của K2CO3

      Phương trình hóa học

      KOH + CO2 → KHCO3 (1)

      x x x (mol)

      2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2)

      2y y y (mol)

      Theo phương trình, ta có:

      nKOH (1) = nKHCO3 = x (mol)

      nKOH(2) = 2.nK2CO3= 2.y (mol)

      nKOH = nKOH(1) + nKOH (2) = x + 2y = 0,035 mol

      ⇔ x+2y=0,035 (3)

      Theo đề bài, ta có:

      100x + 138y = 2,57g (4)

      Từ (3) và (4) ⇒ x = 0,005 mol; y = 0,15mol

      Ta có:

      nCO2(1) = nKHCO3= x (mol)

      nCO2(2)= nK2CO3= y (mol)

      nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2)

      nCO2 =nC = x + y = 0,005 + 0,015 = 0,02 mol

      Khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g

      ⇔ mbình tăng = mCO2 + mH2O

      ⇒ MH2O = 0,15 − mCO2 = 0,15 − 0,02.44 = 0,27 g

      nH2O = nH2O= 0,27/18 = 0,015mol

      nH= 2.0,015 = 0,03 mol

      Từ CTCT của A ⇒ x: y = 0,02:0,03 = 2: 3

      ⇒ CTCT đơn giản của A là: (C2H3Oz)n

      Ta lại có:

      MA= 43.2 = 86g/mol

      ⇔ (12.2 + 1.3 + 16.z).n = 86 ⇔ (27+16z).n=86

      Biện luận ta được

      Vậy CTPT của A là C4H6O2

      Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.

      Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi

      mbình 1 tăng= mH2O = 3,6 gam

      => nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)

      => nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol

      Bảo toàn nguyên tố “C”: nCO2 = nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol) => nC= nCO2 = 0,3 (mol)

      Bảo toàn khối lượng ta có: mO (Y) = mY – mC – mH = 10,4 – 0,3.12 – 0,4.1 = 6,4 gam

      => nO(Y) = 6,4 : 16 = 0,4 (mol)

      Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)

      Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,4 =  3: 4: 4

      => Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n

      Kết hợp với đáp án => n = 1 thỏa mãn => Công thức phân tử Y: C3H4O4

      Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g, ở bình 2 thu được 15g kết tủa.

      a) Xác định CTĐG nhất của A

      b) Xác định CTPT của A biết khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

      3. Một số lưu ý khi làm bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ:

      – Cần hiểu rõ về quy tắc ghi công thức hóa học cho các nguyên tố và nhóm chức năng trong hợp chất hữu cơ.

      – Kiểm tra số oxi hóa của nguyên tố để xác định số lượng liên kết và nhóm chức năng có thể xuất hiện trong hợp chất.

      – Đảm bảo tổng số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên của biểu thức phải bằng nhau.

      – Sử dụng tên chính xác cho các nhóm chức năng, ví dụ như alkane, alkene, alkyne, alcohol, ketone, aldehyde, v.v.

      – Đối với các chất đồng đẳng, đảm bảo xác định vị trí và số lượng của chúng để đưa ra công thức chính xác.

      – Kiểm tra xem có các nhóm chức năng đặc điểm nào xuất hiện trong phân tử không, ví dụ như nhóm amino, hydroxyl, thiol, v.v.

      – Sử dụng ký hiệu nguyên tố và nhóm chức năng đúng theo quy định, đồng thời giữ cho biểu thức gọn gàng và dễ đọc.

      – Đảm bảo rằng cả hai bên của biểu thức đều cân đối về mặt nguyên tử và nhóm chức năng.

      – Nếu có chất hợp chất có thể tồn tại dưới nhiều dạng cấu trúc, xem xét việc vẽ tất cả các dạng cấu trúc có thể xuất hiện.

      – Sử dụng đơn vị lượng chính xác khi cần thiết, đặc biệt là đối với số liệu lượng nguyên tử và nhóm chức năng.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ