Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

  • 05/09/202405/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc áp dụng lý thuyết tìm x trong giải phương trình cùng với các kỹ thuật tính toán nhanh là những nền tảng quan trọng trong toán học. Dưới đây là bài tập Dạng Toán Tìm X và Tính nhanh Toán lớp 5 có đáp án. Mời bạn đọc cùng tham khảo

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án:
      • 2 2. Bài tập dạng tính nhanh lớp 5 có đáp án:
      • 3 3. Lí thuyết về tìm x và tính nhanh:

      1. Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án:

      Dạng 1. Cơ bản

      1. Phương pháp

      Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thông thường.

      2. Ví dụ

      Ví dụ 1. Tìm x, biết:

      a) x + 657 = 1657

      b) 4059 + x = 7876

      c) x – 1245 = 6478

      d) 6535 – x = 4725

      Bài giải

      a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      x + 657 = 1657

      x = 1657 – 657

      x = 1000

      b) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      4059 + x = 7876

      x = 7876 – 4095

      x = 3781

      c) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      x – 1245 = 6478

      x = 6478 + 1245

      x = 7723

      d) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      6535 – x = 4725

      x = 6535 – 4725

      x = 1810

      Ví dụ 2. Tìm x, biết:

      a) x × 12 = 804

      b) 23 × x = 1242

      c) x : 34 = 78

      d) 1395 : x = 15

      Bài giải

      a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

      x × 12 = 804

      x = 804 : 12

      x = 67

      b) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

      23 × x = 1242

      x = 1242 : 23

      x = 54

      c) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      x : 34 = 78

      x = 78 × 34

      x = 2652

      d) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      1395 : x = 15

      x = 1395 : 15

      x = 93

      Dạng 2. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

      1. Phương pháp

      Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết.

      2. Ví dụ

      Ví dụ 1. Tìm x, biết:

      a) x – 8 + 32 = 68

      b) x + 8 + 32 = 68

      c) 98 –  x + 34 = 43

      d) 98 + x – 34 = 43

      Bài giải

      a)

      x – 8 + 32 = 68

      x – 8 = 68 – 32

      x – 8 = 36

      x = 36 + 8

      x = 44

      b)

      x + 8 + 32 = 68

      x + 8 = 68 – 32

      x + 8 = 36

      x = 36 – 8

      x = 28

      c)

      98 – x + 34 = 43

      98 – x = 43 – 34

      98 – x = 9

      x = 98 – 9

      x = 89

      d)

      98 + x – 34 = 43

      98 + x  = 43 + 34

      98 + x = 77

      x = 98 – 77

      x = 21

      Ví dụ 2. Tìm x, biết:

      a) x : 5 × 4 = 800

      b) x : 5 : 4 = 800

      c) x × 5 × 4 = 800

      d) x × 5 : 4 = 800

      Bài giải

      a)

      x : 5 × 4 = 800

      x : 5 = 800 : 4

      x : 5 = 200

      x = 200 × 5

      x = 1000

      b)

      x : 5 : 4 = 800

      x : 5 = 800 × 4

      x : 5 = 3200

      x = 3200 × 5

      x = 16000

      c)

      x × 5 × 4 = 800

      x × 5 = 800 : 4

      x × 5 = 200

      x = 200 : 5

      x = 40

      d)

      x × 5 : 4 = 800

      x × 5 = 800 × 4

      x × 5 = 3200

      x = 3200 : 5

      x = 640

      Dạng 3. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

      1. Phương pháp

      Xem thêm:  Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

      Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức vế phải trước. Sau đó thực hiện bên trái theo các quy tắc tìm số chưa biết.

      2. Ví dụ

      a) 18 + x = 384 : 8

      b) x × 5 = 120 : 6

      Bài giải

      a)

      18 + x = 384 : 8

      18 + x = 48

      x = 48 – 18

      x = 30

      b)

      x × 5 = 120 : 6

      x × 5 = 20

      x = 20 : 5

      x = 4

      2. Bài tập dạng tính nhanh lớp 5 có đáp án:

      Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…. rồi cộng (trừ) các kết quả lại

      Ví dụ: Tính nhanh:

      VD1: 349 + 602 + 651 + 398

      = (349 + 651 ) + (602 + 398)

      = 1000 + 1000

      = 2000

      VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

      = (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)

      = 3000 + 4000 + 2000

      = 7000 + 2000

      = 9000

      * Bài tập tương tự:

      a. 815 – 23 – 77 + 185

      = (815 + 185) – ( 23 + 77)

      = 1000 – 100 = 900

      b. 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653

      = 3145 + (2496 + 7504) + (5347 + 4653)

      = 3145 + 10000 + 10000 = 23145

      Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….

      Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….

      + Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

      a x b + a x c = a x (b + c)

      + Một số nhân với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c

      a x b – a x c = a x (b – c)

      + Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d

      a: d + b : d + c: d = (a + b + c) : d

      Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3

      = 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3

      = 19 x 100 = 87 : 3

      = 1900 = 29

      – Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học sinh tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….

      VD 1 : 35 x 18 – 9 x 70 + 100

      = 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100

      = 70 x 9 – 9 x 70 + 100

      = 0 + 100

      = 100

      Trường hợp này giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài

      VD 2: 326 x 78 + 327 x 22

      Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học sinh nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học sinh sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng

      326 x 78 + 327 x 22

      = 326 x 78 + (326 + 1) x 22

      = 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22

      = 326 x (78 + 22) + 22

      = 326 x 100 + 22

      = 32600 + 22

      = 32622

      * Bài tập tương tự:

      a. 54 x 113 + 45 x 113 + 113

      = 113 x (54 + 45 + 1) = 113 x 100 = 11300

      b. 54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27

      = 54 x 47 – 47 x 53 – (20 + 27)

      = 54 x 47 – 47 x 53 – 47

      = 47 x (54 – 53 – 1) = 47 x 0 = 0

      c. 10000 – 47 x 72 – 47 x 28

      Xem thêm:  Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

      = 10000 – 47 x (72 + 28)

      = 10000 – 47 x 100 = 10000 – 4700 = 5300

      d. (145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)

      = 145 x (99 + 1) – 143 x (101 – 1)

      = 145 x 100 – 143 x 100

      = 100 x (145 – 143) = 100 x 2 = 200

      Dạng 3: Vận dụng tính chất của các phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

      Đó là các tính chất: 0 nhân với một số, 0 chia cho một số, nhân với 1, chia cho 1,….

      Khi tính nhanh giá trị biểu thức dạng này, giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách quan sát biểu thức, không vội vàng làm ngay. Thay vì việc học sinh loay hoay tính giá trị các biểu thức phức tạp, học sinh cần quan sát để nhận biết được biểu thức đó có phép tính nào có kết quả đặc biệt hay không (cho kết quả bằng 0, bằng 1,…) Từ đó thực hiện theo cách thuận tiện nhất.

      Ví dụ 1: (20 + 21 + 22 +23 + 24 + 25) x (16 – 2 x 8)

      Ta nhận thấy 16 – 2 x 8 = 16 – 16 = 0

      Mà bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên giá trị biểu thức trên bằng 0

      Ví dụ 2: 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) : 1996

      Ta nhận thấy: 630 – 315 x 2 = 630 – 630 = 0

      Vì vậy 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) = 0

      Giá trị của biểu thức trên bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

      Ví dụ 3: (m : 1 – m x 1) : m x 2008 + m + 2008) với m là số tự nhiên

      Ta xét số bị chia: m : 1 – m x 1 = m – m = 0

      Giá trị biểu thức trên sẽ bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

      Dạng 4: Vận dụng một số kiến thức về dãy số để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất

      – Giáo viên cần cung cấp thêm cho học sinh kiến thức về cách tìm số số hạng của một dãy số cách đều để từ đó học sinh vận dụng vào tính nhanh tổng của một dãy số cách đều

      Số các số hạng = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      – Sau khi học sinh nắm được cách tìm số hạng của một dãy số cách đều, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh tổng dãy số cách đều theo các bước:

      Bước 1: Tìm số số hạng của dãy số đó

      Bước 2: Tính số cặp có thể tạo được từ số các số hạng đó (Lấy số các số hạng chia 2)

      Bước 3: Nhóm các số hạng thành từng cặp, thông thường nhóm số hạng đầu tiên với số cuối cùng của dãy số, cứ lần lượt làm như vậy đến hết

      Bước 4: Tính giá trị của một cặp ( các giá trị của từng cặp là bằng nhau)

      Bước 5: Ta tính tổng của dãy số bằng cách lấy số cặp nhân với giá trị của một cặp

      Xem thêm:  Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

      * Lưu ý trường hợp khi chia số cặp còn dư 1, ta cũng làm tương tự nhưng có một số không ghép cặp, ta nên chọn số không ghép cặp đó cho phù hợp, thông thường ta nên chọn số đứng đầu tiên của dãy hoặc số đứng cuối cùng của dãy

      Ví dụ 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100

      1 + 2 + 3 + 4 + 5 + …..+ 98 + 99 + 100

      Dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 có số các số hạng là:

      (100 – 1) : 1 + 1 = 100 (số)

      100 số tạo thành số cặp là:

      100 : 2 = 50 (cặp)

      Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +……. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100

      = (1 + 100) + (2 + 99) + (3 + 98) + (4 + 97) + (5 + 96) +…..

      = 101 + 101 + 101 + 101 +101 +……

      = 101 x 50 = 5050

      Với bài tập này, GV có thể khuyến khích học sinh khá giỏi hơn lựa chọn cách ghép cặp:

      (1 + 99 ) + (2 + 98) + (3 + 97) + ………. + 100 + 50

      = 50 x 100 + 50 = 5050

      3. Lí thuyết về tìm x và tính nhanh:

      Lý thuyết về việc tìm x trong toán học thường được áp dụng trong việc giải phương trình. Khi giải phương trình, việc tìm giá trị của x là mục tiêu chính. Điển hình là phương trình đơn giản như ax + b = c. Để tìm x, người giải phải di chuyển các thành phần sao cho x nằm ở một bên và các số khác nằm ở bên còn lại. Kỹ thuật giải phương trình có thể thay đổi tùy thuộc vào loại phương trình.

      Ví dụ, giải phương trình 2x + 5 = 11, ta di chuyển số 5 sang bên phải bằng cách trừ 5 từ cả hai bên:

      2x + 5 – 5 = 11 – 5

      Kết quả:

      2x = 6

      Tiếp theo, chúng ta chia cả hai bên cho hệ số của x:

      (2x) : 2 = 6 : 2

      Kết quả:

      x = 3

      Tuy nhiên, không chỉ có một cách duy nhất để giải quyết vấn đề. Đối với các phương trình phức tạp hơn, có thể sử dụng các phương pháp khác như đồ thị, số học hay xấp xỉ.

      Còn về lý thuyết tính nhanh, có nhiều kỹ thuật và phương pháp giúp tính toán một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ, phép nhân nhị phân, phép nhân với 11, phép chia dư hay tính căn bậc hai gần đúng là những phương pháp thông dụng. Những kỹ thuật này không chỉ giúp tính toán nhanh mà còn phổ biến trong các bài toán, tăng cường sự linh hoạt và khả năng giải quyết vấn đề trong toán học.

      Tóm lại, việc áp dụng lý thuyết tìm x trong giải phương trình cùng với các kỹ thuật tính toán nhanh là những nền tảng quan trọng trong toán học, giúp mở rộng kiến thức và kỹ năng tính toán của học sinh và người học.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án thuộc chủ đề Bài toán tìm x, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

      Toán lớp 2 tìm x là một trong những dạng bài tập mà bạn học sinh sẽ được làm quen, được học và thực hành. Nhưng với dạng toán này sẽ đòi hỏi về tính tư duy khá cao, nên để giúp các bạn học sinh học tốt kiến thức này, hãy thử áp dụng những bí quyết và luyện tập những bài tập sau đây nhé.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

      Toán lớp 2 tìm x là một trong những dạng bài tập mà bạn học sinh sẽ được làm quen, được học và thực hành. Nhưng với dạng toán này sẽ đòi hỏi về tính tư duy khá cao, nên để giúp các bạn học sinh học tốt kiến thức này, hãy thử áp dụng những bí quyết và luyện tập những bài tập sau đây nhé.

      Xem thêm

      Tags:

      Bài toán tìm x


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

      Toán lớp 2 tìm x là một trong những dạng bài tập mà bạn học sinh sẽ được làm quen, được học và thực hành. Nhưng với dạng toán này sẽ đòi hỏi về tính tư duy khá cao, nên để giúp các bạn học sinh học tốt kiến thức này, hãy thử áp dụng những bí quyết và luyện tập những bài tập sau đây nhé.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ