Dấu gạch ngang dùng để chú thích, liệt kê, nối các danh từ liên quan, nối các số chỉ sự liên tục, hỏi đáp. Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng dấu gạch ngàng và một số bài tập vận dụng về dấu gạch ngang nhé.
Mục lục bài viết
1. Bài tập về dấu gạch ngang lớp 4:
Bài 1. Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (Sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) ở cột A và tác dụng của mỗi dấu ở cột B.
Quà tặng cha
Mỗi bữa Pa-xcan đi đâu về khuya thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số: Ông đang phải kiểm tra sổ sách.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch một sơ đồ gì đó lên giấy.
Mươi hôm sau, ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt trước bàn mình.
– Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.
Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
Theo Lê Nguyên Long, Phạm Ngọc Toàn
Trả lời:
Có dấu gạch ngang – Cột A | Tác dụng của dấu gạch ngang – Cột B |
– Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
– Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao – Pa-xcan nghĩ thầm. -Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. | – Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
– Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. – Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. |
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau đây
Tuần trước, vào một buổi tối, có hai người bạn học cũ đến thăm tôi: Châu họa sĩ và Hiền kĩ sư một nhà máy cơ khí. Châu hỏi tôi Cậu có nhớ thầy Bản không? Nhớ chứ! Thầy Bản dạy vẽ bọn mình hồi nhỏ phải không
Trả lời:
“Tuần trước, vào một buổi tối, có hai người bạn học cũ đến thăm tôi: Châu – họa sĩ và Hiền – kĩ sư một nhà máy cơ khí. Châu hỏi tôi:
– Cậu có nhớ thầy Bản không?
– Nhớ chứ! Thầy Bản dạy vẽ bọn mình hồi nhỏ phải không?”
2. Bài tập trắc nghiệm Dấu gạch ngang lớp 4 có đáp án:
Câu 1: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
“Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
– Cháu con ai?
– Thưa ông, cháu là con ông Thư.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Đáp án: A
Câu 2: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
“Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Đáp án: B
Câu 3: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
“Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
– Cháu con ai?
– Thưa ông, cháu là con ông Thư.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Đáp án: A
Câu 4: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
“Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Đáp án: B
Câu 5: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?
“Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
– Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
– Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.
– Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.
– Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Đáp án: C
Câu 6: Đọc lại câu chuyện Qùa tặng cha và cho biết dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
“Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
B. Đánh dấu phần chú thích
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
Đáp án: B
Câu 7: Đọc lại câu chuyện Qùa tặng cha và cho biết dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm.
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
B. Đánh dấu phần chú thích
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
Đáp án: B
Câu 8: Đọc lại câu chuyện Qùa tặng cha và cho biết dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
“- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
Đáp án: A, B
Câu 9: Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn hội thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu cụm từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đáp án: A, B, D
3. Dấu gạch ngang là gì? Công dụng của dấu gạch ngang?
Dấu gạch ngang, được viết là ( – ), là một dấu câu được sử dụng trong Tiếng Việt mà chúng ta thường gặp trong văn bản.
Dấu gạch ngàng thường bị nhầm lẫn với dấu gạch nối (-) hoặc dấu trừ (—). Dấu gạch ngang khác với dấu gạch nối và dấu trừ về chiều dài. Trong một số phông chữ, dấu gạch ngang có chiều cao rõ rệt so với đường cơ sở, khiến nó trở thành một biểu tượng độc đáo và dễ phân biệt. Điều này làm cho dấu gạch ngang trở thành một công cụ quan trọng trong việc hiển thị thông tin một cách chính xác và thẩm mỹ trong văn bản.
Vì vậy, dấu gạch ngang được người ta sử dụng để phân tách các thành phần trong văn bản một cách rõ ràng và thường xuất hiện trong các ngữ cảnh về biểu đồ, danh sách, hoặc để tạo ra sự nổi bật cho một từ hoặc cụm từ cụ thể.
Dấu gạch ngang có những công dụng sau đây:
– Đặt giữa câu để chỉ ranh giới của thành phần chú thích trong câu.
– Đặt đầu câu để đánh dấu những lời đối thoại, lời nói trực tiếp của nhân vật.
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu những thành phần liệt kê (các gạch đầu dòng).
– Đặt giữa hai, ba, bốn tên riêng để chỉ một liên danh.
– Đặt giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số.
– Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ.