Trong học tiếng Anh, việc nắm vững kiến thức về các thì (tenses) là một phần cực kì quan trọng để có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và chính xác. Các thì trong tiếng Anh giúp người đọc diễn tả các hành động và sự việc. Bài viết dưới đây cung cấp bài tập các thì trong tiếng Anh cơ bản, nâng cao có đáp án, mong rằng sẽ giúp các bạn học tốt hơn.
Mục lục bài viết
1. Bài tập các thì trong tiếng Anh cơ bản có đáp án:
Bài 1: Điền vào ô trống dạng đúng của từ trong ngoặc
- She ____ (play) tennis every Sunday.
- They ___ (visit) their grandparents last week.
- I ___(watch) a movie next weekend
- He ___(study) Spanish at the moment.
- We ___(have) lunch when they arrived.
- ___ you ___ (visit) your parents next month?
- I __ (not finish) my homework yet.
- They ___ (go) to the beach tomorrow.
- When I arrived, he ___ (wait) for me.
- _____ she ___ (go) to the party last night?
Bài 2: Chọn đáp án chính xác nhất cho từng câu sau
- She _____ to Nha Trang every summer.
A. goes
B. went
C. will go
D. is going
- We _______ to her house last night.
A. go
B. went
C. will go
D. are going
- I _______ English for two years.
A. am studying
B. studied
C. will study
D. have studied
- _____ they go to the show last night?
A. Did
B. Do
C. Will
D. Are
- We _______ to the zoo tomorrow.
A. go
B. went
C. will go
D. are going
- Tom has been selling cars ________.
A. three years ago
B. since three years
C. for three years ago
D. for three years
- Mary __________ badminton twice a week.
A. plays
B. have played
C. is playing
D. played
- He__________ breakfast this morning.
A. haven’t eaten
B. didn’t eat
C. doesn’t eat
D. will eat
- Alex __________ for the examination now.
A. studies
B. studied
C. is studying
D. will study
- _____ you ever been to Portugal?
A. Do
B. Did
C. Will
D. Have
Bài 3: Chọn từ trong bảng và chia đúng dạng của động từ vào chỗ trống
work play have invite watch wash rain visit Like do |
- He___ 7 days a week.
- They___ me to their party yesterday.
- I wake up early and_____a shower.
- The children___ games in the living room at the moment.
- Sarah ____ the dishes now.
- Look! It’s____.
- Laura ____coffee.
- Alex usually ____ movies at the cinema.
- I ______ my homework tomorrow.
- They_____ their grandparent every summer.
Đáp án
Bài 1:
- plays
- visited
- will watch
- is studying
- were having
- Will-visit
- haven’t finished
- will go
- had been waiting
- Did-go
Bài 2:
1, A | 2, B | 3, D | 4, A | 5, C |
6, D | 7, A | 8, B | 9, C | 10, D |
Bài 3:
- works
- invited
- had
- are playing
- is washing
- raining
- likes
- watches
- will do
- visit
2. Bài tập các thì trong tiếng Anh nâng cao có đáp án:
Bài 1: Điền vào ô trống dạng đúng của từ trong ngoặc
- By the time they came, we ___ (wait) for hours.
- If Ross ____ (study) harder, he would have passed the exam.
- I wish I ___ (know) about that book earlier.
- If it ___ (rain) tomorrow, we won’t go to the park.
- He asked me if I _____ (want) to travel abroad.
- Rachael was going to the mall when Joey___(see) her yesterday.
- We had to catch a taxi because the bus ____ (arrive) late.
- By this time next year, I ____ (graduate) from university.
- I ____ (work) here since 2010.
- He_____ (wait) for you all day.
Bài 2: Chọn đáp án chính xác nhất cho từng câu sau
- If I __ her, I will say hello.
A. see
B. saw
C. have seen
D. will see
- They ___ the project yet.
A. started
B. starts
C. haven’t start
D. didn’t start
- When I last saw him, he___ in Paris.
A. stayed
B. was staying
C. stays
D. had stayed
- I realized that my purse__.
A. stolen
B. was stolen
C. steal
D. had been stolen
- The roof ___ at the moment so be careful.
A. is repairing
B. is being repaired
C. was repaired
D. repaired
- Gwen___ a better job in the company last week
A. gives
B. gave
C. was given
D. will be given
- Lunch____ before I arrived.
A. had been cooked
B. cooked
C. is cooked
D. will have been cooked
- That tall building____ by many people in the future.
A. will be visited
B. are visited
C. was visited
D. will visit
- We ____ each other since last year.
A. saw
B. haven’t seen
C. see
D. will see
- They_____ the assignment before the deadline from last week.
A. had finished
B. finished
C. finish
D. were finished
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
- I have been studying Spanish since five years.
- He goes to the pool every week, but last week he doesn’t go.
- By the time Monica arrived, we were waiting for two hours.
- They will have finish their assignment by tomorrow.
- Yesterday, I saw Ross while he walks in the park.
- She has been living in Paris for two years ago.
- They will go to the concert last night.
- We are studying for the examination yesterday.
- By the time he arrived, they already leave.
- He asked me if I have seen the movie.
Đáp án bài tập nâng cao
Bài 1:
- had been waiting
- had studied
- had known
- rains
- wanted
- saw
- arrived
- will have graduated
- have been working
- has waited
Bài 2:
1, A | 2, C | 3, B | 4, D | 5,B |
6, C | 7, A | 8, A | 9, B | 10, A |
Bài 3:
- since => for
- doesn’t go => didn’t go
- were waiting => had been waiting
- will have finish => will have finished
- walks => was walking
- two years ago => two years
- will go => went
- are studying => studied
- already leave => had already left
- have seen => had seen
3. Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh:
1. Hiện tại đơn (Present Simple):
Cấu trúc: Thường là động từ nguyên thể (V0) hoặc động từ thêm ‘s’/’es’ với ngôi thứ ba số ít.
Sử dụng: Diễn tả sự việc thường xuyên, thói quen, sự thật khoa học.
Dấu hiệu nhận biết: Có các từ chỉ tần suất: always, often, usually,… Có các từ chỉ thời gian: now, currently, …
Ví dụ: “I eat breakfast every morning.”
2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Cấu trúc: “to be” (am/is/are) + động từ-ing.
Sử dụng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc một thời điểm trong tương lai gần.
Dấu hiệu nhận biết: Có các từ chỉ thời gian hiện tại như: right now, at the moment, …
Ví dụ: “She is studying for her exam right now.”
3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Cấu trúc: “have/has” + quá khứ phân từ của động từ.
Sử dụng: Kết hợp quá khứ và hiện tại, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng các từ chỉ thời gian không xác định như already, yet, ever, never. Dấu hiệu thời gian: “for” (trong một khoảng thời gian) và “since” (kể từ một thời điểm).
Ví dụ: “I have visited Paris twice.”
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Cấu trúc: “have/has been” + động từ-ing.
Sử dụng: Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: “They have been waiting for hours.”
5. Quá khứ đơn (Past Simple):
Cấu trúc: Động từ quá khứ của động từ.
Sử dụng: Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: “She finished her work yesterday.”
6. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
Cấu trúc: “was/were” + động từ-ing.
Sử dụng: Diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ vào một thời điểm cụ thể.
Ví dụ: “I was studying when he called me.”
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Cấu trúc: “had” + quá khứ phân từ của động từ.
Sử dụng: Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: “They had already left when we arrived.”
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous):
Cấu trúc: “had been” + động từ-ing.
Sử dụng: Diễn tả hành động đã kéo dài trong quá khứ trước một thời điểm cụ thể.
Ví dụ: “He had been working there for five years before he quit.”
9. Tương lai đơn (Future Simple):
Cấu trúc: “will/shall” + động từ nguyên thể.
Sử dụng: Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: “She will arrive at 8 PM.”
10. Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Cấu trúc: “will be” + động từ-ing.
Sử dụng: Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: “At 10 PM tonight, they will be having dinner.”
11. Tương lai hoàn thành (Future Perfect):
Cấu trúc: “will have” + quá khứ phân từ của động từ.
Sử dụng: Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: “By next year, she will have graduated.”
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):
Cấu trúc: “will have been” + động từ-ing.
Sử dụng: Diễn tả hành động sẽ kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: “By the time you arrive, I will have been waiting for an hour.”