Phương trình BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl là phương trình phản ứng trao đổi. Ở nhiệt độ thường cho BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHSO4. Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) có trong dung dịch.
Mục lục bài viết
- 1 1. Phương trình phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl:
- 2 2. Phương trình ion rút gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4:
- 3 3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của BaCl2:
- 4 4. Mở rộng phản ứng trao đổi có trong dung dịch chất điện li:
- 5 5. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của NaHSO4:
- 6 6. Bài tập vận dụng:
1. Phương trình phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl:
BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4↓
Đây là loại phản ứng trao đổi.
Điều kiện phản ứng: Ở nhiệt độ thường cho BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHSO4 => Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) có trong dung dịch.
2. Phương trình ion rút gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4:
Phương trình phân tử: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl
Phương trình ion rút gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4
HSO4− + Ba2+→ BaSO4+ H+
Cách viết:
Bước 1: Viết phương trình phân tử: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl
Bước 2: Viết phương trình ion của phản ứng NaHSO4 + BaCl2 đầy đủ bằng cách: Chuyển các chất có tính vừa có điện li mạnh, vừa dễ tan thành ion và để nguyên các chất điện li yếu, chất có kết tủa, chất khí ở dưới dạng phân tử. Ta có phương trình phản ứng như sau:
Ba2+ + 2Cl– + Na+ + H+ + SO42 – → H+ + Cl– + Na+ + Cl– + BaSO4↓
Bước 3: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng NaHSO4 + BaCl2 từ phương trình ion đầy đủ bằng cách bỏ các ion có sự giống nhau ở cả hai vế của phương trình:
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Lưu ý: Coi chất HSO4– hoàn toàn phân li.
3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của BaCl2:
3.1. Tính chất vật lý của BaCl2:
– BaCl2 là một chất rắn, có màu trắng, có độc tính và tan rất tốt khi ở trong nước
– BaCl2 đốt cho ngọn lửa có màu xanh lá cây sáng
Cách nhận biết dung dịch BaCl2: Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch BaCl2, hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa trắng và không tan trong axit.
Phương trình: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
3.2. Tính chất hóa học của BaCl2:
BaCl2 mang tính chất hóa học của muối
a, BaCl2 tác dụng với muối
Phương trình: BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
Phương trình: BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
b, BaCl2 tác dụng với axit
Phương trình: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
4. Mở rộng phản ứng trao đổi có trong dung dịch chất điện li:
a, Xét phương trình phản ứng: Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.
– Phản ứng xảy ra có trong dung dịch các chất điện li đó là phản ứng giữa các ion với nhau.
– Phản ứng trao đổi ion có trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi và chỉ khi các ion có sự kết hợp được với nhau tạo ra ít nhất một trong số các chất sau đây: Chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí.
b, Ví dụ:
– Phương trình phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Phương trình: K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓
– Phương trình phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
Phương trình: HCl + KOH → KCl + H2O
– Phương trình phản ứng tạo thành chất khí:
Phương trình: Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑
5. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của NaHSO4:
5.1. Tính chất vật lí của NaHSO4:
– Natri Hidro Sunfat có công thức hóa học là NaHSO4 . Đây là sản phẩm có dạng hạt và khô rất dễ bảo quản và vận chuyển, bề ngoài có dạng rắn màu trắng.
– Khi ở dạng khan NaHSO4 là chất hút ẩm mạnh, đây là những chất tinh thể không màu, dễ tan trong nước và có tính axit mạnh.
– Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy phân huỷ thành Na2S2O7 (+ H2O) ở 315°C.
– Khối lượng mol của NaHSO4 nằm trong khoảng 120.06 g/mol và khối lượng riêng là 2.742 g/cm3. NaHSO4 là một hóa chất tuy không tan trong amoniac nhưng chất này lại phân hủy ở trong cồn.
– Độ hòa tan trong nước: 50 g/100 mL (0°C). Độ tan trong nước của NaHSO4 tăng dần theo độ tăng của nhiệt độ.
Chú ý: Khi tiếp xúc trực tiếp với NaHSO4 rất nguy hiểm, tạo nên hiện tượng bị kích ứng, ăn mòn da, mắt. Do đó khi tiếp xúc với NaHSO4 cần phải mang các thiết bị bảo hộ.
5.2. Tính chất hóa học của NaHSO4:
Phương trình phân li: + NaHSO4 → Na+ + HSO4–
a, NaHSO4 tác dụng với quỳ tím
NaHSO4 tác dụng với quỳ tím sẽ làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ
b, NaHSO4 tác dụng với dung dịch bazơ như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Phương trình: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Phương trình: NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O
c, NaHSO4 tác dụng với kim loại
Phương trình: NaHSO4 + Zn → ZnSO4 + Na2SO4 + H2
Phương trình: NaHSO4 + Na → Na2SO4 + H2
d, NaHSO4 tác dụng với muối
Điều kiện phản ứng xảy ra khi sản phẩm phải có chất ít tan, ít bay hơn và axit mới tạo ra yếu hơn axit lúc đầu
Phương trình: NaHSO4 + Fe(NO3)2 → Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + NO + H2O
Phương trình: NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)
Phương trình: NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O (tỉ lệ mol 2:1)
Phương trình: NaHSO4 + BaCO3 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Phương trình: NaHSO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3
e, Phản ứng nhiệt phân
Phương trình: 2NaHSO4 → Na2S2O7 + H2O (điều kiện để phản ứng xảy ra đó là nhiệt độ)
f, Phản ứng của 2 muối axit với nhau
Phương trình: NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
6. Bài tập vận dụng:
Câu 1: Phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl cho biết điều gì?
A. Những ion nào vẫn còn tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ của những ion nào có trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch là các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử có trong dung dịch là các chất điện li.
Đáp án: C
Câu 2: Phương trình phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion có trong dung dịch các chất điện li?
A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Đáp án: C.
Giải thích: Phản ứng trao đổi ion có trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi và chỉ khi các ion kết hợp lại được với nhau tạo ra ít nhất có một trong các chất sau đây: chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí.
Câu 3: Có thể phân biệt được ba loại dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng cách dùng một thuốc thử đó là:
A. Giấy quỳ tím
B. Zn
C. Al
D. BaCO3
Đáp án: D
Giải thích:
Cho dung dịch BaCO3 vào ba loại dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) cần phải phân biệt
– Không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch KOH.
– Có xảy ra hiện tượng có khí bay lên thì đó là dung dịch HCl
Phương trình: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
– Có xảy ra hiện tượng có khí bay lên và kết tủa trắng thì đó là dung dịch H2SO4 (loãng)
Phương trình: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Câu 4: Muốn điều chế được kim loại kiềm thổ thì người ta dùng phương pháp nào?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Giải thích: Sử dụng điện phân muối nóng chảy là phương pháp cơ bản dùng để điều chế ra kim loại kiềm thổ.
Câu 5: Kim loại phản ứng được với nước khi ở điều kiện nhiệt độ thường đó là:
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ba.
Đáp án: D
Giải thích: Bari (Ba) phản ứng được với nước khi ở điều kiện nhiệt độ thường
Câu 6. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm tạo ra của phản ứng này là:
A. Fe2(CO3)3 và Na2SO4
B. Na2SO4; CO2 và Fe(OH)3
C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2
D. Fe(OH)3; CO2; Na2SO4; CO2
Câu 7: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì?
A. Các chất phản ứng phải là các chất dễ tan.
B. Các chất phản ứng phải là các chất có tính điện li mạnh.
C. Một số ion có trong dung dịch khi kết hợp được với nhau sẽ tạo thành chất kết tủa hoặc tạo thành chất khí hoặc tạo thành chất điện li yếu.
D. Phản ứng xảy ra không phải là thuận nghịch.
Đáp án C
Giải thích: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là khi các ion kết hợp được với nhau tạo ra ít nhất một trong các chất sau đây: chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí.
Câu 8: Chất nào dưới đây không tạo ra kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3
A. KBr
B. K3PO4
C. HCl
D. H3PO4
Đáp án: D
Câu 9: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm tạo ra của phản ứng này là:
A. Fe2(CO3)3 và Na2SO4
B. Na2SO4; CO2 và Fe(OH)3
C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2
D. Fe(OH)3; CO2; Na2SO4; CO2
Đáp án: B
Câu 10: Các ion có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch đó là:
A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.
B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.
D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.
Đáp án: A