Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng giữa BaCl2 (clorua bari) và Na2SO4 (sunfat natri) tạo ra BaSO4 (sunfat bari) và NaCl (clorua natri). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 3 3. Hiện tượng phản ứng giữa BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 4 4. Phương trình rút gọn của BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4( ↓)

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Phản ứng trong Điều kiện thường.

      Điều kiện phản ứng xảy ra trong phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl là:

      – Phản ứng xảy ra trong dung dịch: Các chất tham gia BaCl2 và Na2SO4 thường được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch trước khi phản ứng xảy ra.

      – Sự có mặt của các chất: BaCl2 và Na2SO4 cần phải có mặt trong dung dịch để có thể phản ứng với nhau.

      – Điều kiện pH: Phản ứng xảy ra trong môi trường dung dịch nên điều kiện pH của dung dịch có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của phản ứng.

      – Nhiệt độ: Thường thì việc tăng nhiệt độ có thể làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng cần lưu ý rằng đối với một số phản ứng, nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hiệu suất phản ứng.

      – Cân bằng ion: Các ion trong dung dịch, chẳng hạn như Cl-, SO42-, Na+ và Ba2+, phải cân bằng với nhau để tạo thành các hợp chất mới.

      – Tương tác phân tử: Các phân tử của các chất tham gia cần có tương tác hóa học phù hợp để có thể xảy ra phản ứng.

      3. Hiện tượng phản ứng giữa BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Có kết tủa trắng.

      Phản ứng giữa BaCl2 (clorua bari) và Na2SO4 (sunfat natri) tạo ra BaSO4 (sunfat bari) và NaCl (clorua natri) theo phương trình hoá học sau:

      – BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      – Trong phản ứng này, ion bari từ BaCl2 kết hợp với ion sunfat từ Na2SO4 để tạo thành kết tủa sunfat bari (BaSO4), trong khi hai ion natri từ Na2SO4 tạo thành muối clorua natri (NaCl).

      – Đây là một phản ứng trao đổi ion, trong đó các ion của các chất tham gia hoán đổi vị trí để tạo ra các sản phẩm mới. Kết tủa BaSO4 có màu trắng và không tan trong nước, trong khi NaCl tan trong nước và có màu trắng muối.

      – Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để phân biệt giữa các ion bari và sunfat trong phân tích hóa học.

      4. Phương trình rút gọn của BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Phương trình rút gọn cho phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl là:

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Cách cân bằng phương trình BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl có thể cân bằng bằng cách điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất trong phương trình. Dưới đây là quy trình cân bằng phương trình:

      – Đầu tiên, kiểm tra số lượng nguyên tố trên cả hai bên của phương trình. Bên trái có 1 nguyên tố Ba, 2 nguyên tố Cl, 1 nguyên tố Na và 1 nguyên tố S. Bên phải có 1 nguyên tố Ba, 1 nguyên tố S và 2 nguyên tố Cl. Vì vậy, cần điều chỉnh số lượng các phân tử để nguyên tố trên cả hai bên phương trình trở nên bằng nhau.

      – Bắt đầu với nguyên tố Ba, ta thấy rằng cả hai bên đều có 1 nguyên tố Ba. Vậy ta không cần điều chỉnh số lượng phân tử Ba.

      – Tiếp theo, nguyên tố Cl. Bên trái có 2 nguyên tố Cl trong BaCl2, trong khi bên phải chỉ có 2 nguyên tố Cl trong 2NaCl. Vậy ta không cần điều chỉnh số lượng phân tử Cl.

      – Sau đó, nguyên tố Na. Bên trái có 2 nguyên tố Na trong Na2SO4, trong khi bên phải có 2 nguyên tố Na trong 2NaCl. Vì vậy, ta không cần điều chỉnh số lượng phân tử Na.

      – Cuối cùng, nguyên tố S. Bên trái có 1 nguyên tố S trong Na2SO4, trong khi bên phải có 1 nguyên tố S trong BaSO4. Để cân bằng, ta cần thêm một phân tử BaSO4 bên trái để có đủ nguyên tố S.

      Vậy phương trình đã được cân bằng như sau: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Để cân bằng phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl, bạn có thể làm theo các bước sau:

      – Xác định số nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl Ba: 1; Na: 2; Cl: 2; S: 1; O: 4

      – Bắt đầu cân bằng các nguyên tố không liên quan đến oxi và hidro. Trong trường hợp này, chúng ta bắt đầu với Ba và Na.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      – Cân bằng oxi bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các hợp chất chứa oxi.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      – Cuối cùng, cân bằng hidro bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các hợp chất chứa hidro.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Sau các bước trên, phương trình đã được cân bằng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Cách giải phương trình BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Đây là một phản ứng trao đổi ion, trong đó các ion trong chất khử và chất oxi hóa hoán đổi vị trí để tạo ra các chất mới.

      Phản ứng được viết thành phương trình cân bằng như sau:

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Để giải phương trình này, ta cần xác định hệ số phân tử thích hợp cho mỗi chất trong phản ứng. Trong trường hợp này, hệ số phân tử đã được cung cấp trước đó và không cần điều chỉnh. Phương trình trên đã được cân bằng với các hệ số phân tử như vậy.

      Tóm lại, để giải phương trình BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl, ta chỉ cần viết phương trình cân bằng và xác định hệ số phân tử tương ứng cho mỗi chất trong phản ứng.

      Ví dụ 1:

      nhỏ từ từ một vài giọt Na2SO4 vào ống nghiệm có chứa 1ml BaCl2 thu được kết tủa có màu

      A. trắng.   B. đen.   C. vàng.   D. nâu đỏ.

      Hướng dẫn giải

      Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4( ↓)

      BaSO4( ↓) trắng

      Đáp án A

      Ví dụ 2:

      Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2SO4?

      A. (CH3COO)2Ba.   B. BaCl2.   C. Ba(NO3)2.   D, BaCO3.

      Hướng dẫn giải

      BaCO3 không phản ứng với Na2SO4.

      Đáp án D.

      Ví dụ 3:

      Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2SO4 phản ứng vừa đủ với 100ml BaCl2 0,1M là

      A. 2,33g.   B. 1,88g.   C.1,44g.   D. 2,00g

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A.

      Câu 1. Để nhận ra sự có mặt của SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào dưới đây?

      A. quỳ tím.

      B. dung dịch muối Mg2+ .

      C. dung dịch chứa ion Ba2+

      D. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2

      Đáp án C

      Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

      Câu 2. Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là chất nào?

      A. dung dịch NaCl

      B. dung dịch AgNO3

      C. dung dịch NaOH

      D. quỳ tím

      Đáp án D

      Sử dụng quỳ tím ta nhận biết được 2 nhóm chất:

      Nhóm axit HCl, H2SO4 làm quỳ tím chuyenr màu đỏ

      Không làm quỳ tím đổi màu là muối Ba(NO3)2

      Sử dụng dung dịch Ba(NO3)2để nhận biết nhóm axit

      Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch axit ban đầu là H2SO4

      Ba(NO3)2+ H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

      Không có hiện tượng gì là HCl

      Câu 3. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy

      A. dung dịch chuyển đỏ.

      B. có kết tủa trắng.

      C. không có hiện tượng.

      D. có bọt khí thoát ra

      Đáp án B

      Phương trình phản ứng

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

      Câu 4. Cho các phản ứng sau

      (1) BaCl2 + H2SO4;

      (2) Ba(OH)2 + Na2SO4;

      (3) BaCl2 + (NH4)2SO4

      (4) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;

      (5) Ba(OH)2 + H2SO4;

      (6) Ba(NO3)2 + H2SO4

      Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:

      A. 4

      B. 3

      C. 5

      D. 6

      Xem đáp án

      Đáp án A

      (1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

      Phương trình ion rút gọn:

      Ba2+ + SO42- → BaSO4

      (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

      Phương trình ion rút gọn:

      Ba2+ + SO42-→ BaSO4

      (3) BaCl2 + (NH4)2SO4→ 2NH4Cl + BaSO4

      phương trình ion rút gọn:

      Ba2+ + SO42- → BaSO4

      (4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4 → BaSO4+ 2NH3 + 2H2O

      (5) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

      (6) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

      Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

      A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

      C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

      D. Zn + 2Fe(NO3)3  → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

      Đáp án B

      Câu 6. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối nitrat nào thì không thấy kết tủa?

      A. Cu(NO3)2.

      B. Fe(NO3)3.

      C. AgNO3.

      D. Pb(NO3)2.

      Đáp án D

      Chọn D vì Pb(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính nên tan trong kiềm dư.

      Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2↓ + 2NaNO3

      Pb(OH)2+ 2NaOH → Na2PbO2+ 2H2O

      Câu 7. Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

      A. 30,1.

      B. 31,7.

      C. 69,4.

      D. 28,45.

      Đáp án D

      2H+ + CO32- → CO2 + H2O

      nCl– = nH+ = 2nCO2 = 0,3 mol

      m = mX – mCO32- + mCl– = 26,8 – 0,15.60 + 0,3.35,5 = 28,45 gam

      Câu 8. Có bao nhiêu chất tạo kết tủa với BaCl2 trong: KOH; Na2SO4; SO3; NaHSO4; K2SO4; Ca(NO3)2

      A. 3

      B. 6

      C. 5

      D. 4

      Đáp án D

      Các chất đó là: SO3; NaHSO4; Na2SO4; K2SO4

      BaCl2 + SO3 → BaSO3 + Cl2

      BaCl2+ NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 + 2NaCl

      BaCl2 + K2SO4 → BaSO4+ 2KCl

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ