Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng giữa BaCl2 (clorua bari) và Na2SO4 (sunfat natri) tạo ra BaSO4 (sunfat bari) và NaCl (clorua natri). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 3 3. Hiện tượng phản ứng giữa BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 4 4. Phương trình rút gọn của BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4( ↓)

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Phản ứng trong Điều kiện thường.

      Điều kiện phản ứng xảy ra trong phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl là:

      – Phản ứng xảy ra trong dung dịch: Các chất tham gia BaCl2 và Na2SO4 thường được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch trước khi phản ứng xảy ra.

      – Sự có mặt của các chất: BaCl2 và Na2SO4 cần phải có mặt trong dung dịch để có thể phản ứng với nhau.

      – Điều kiện pH: Phản ứng xảy ra trong môi trường dung dịch nên điều kiện pH của dung dịch có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của phản ứng.

      – Nhiệt độ: Thường thì việc tăng nhiệt độ có thể làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng cần lưu ý rằng đối với một số phản ứng, nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hiệu suất phản ứng.

      – Cân bằng ion: Các ion trong dung dịch, chẳng hạn như Cl-, SO42-, Na+ và Ba2+, phải cân bằng với nhau để tạo thành các hợp chất mới.

      – Tương tác phân tử: Các phân tử của các chất tham gia cần có tương tác hóa học phù hợp để có thể xảy ra phản ứng.

      3. Hiện tượng phản ứng giữa BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Có kết tủa trắng.

      Phản ứng giữa BaCl2 (clorua bari) và Na2SO4 (sunfat natri) tạo ra BaSO4 (sunfat bari) và NaCl (clorua natri) theo phương trình hoá học sau:

      – BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      – Trong phản ứng này, ion bari từ BaCl2 kết hợp với ion sunfat từ Na2SO4 để tạo thành kết tủa sunfat bari (BaSO4), trong khi hai ion natri từ Na2SO4 tạo thành muối clorua natri (NaCl).

      – Đây là một phản ứng trao đổi ion, trong đó các ion của các chất tham gia hoán đổi vị trí để tạo ra các sản phẩm mới. Kết tủa BaSO4 có màu trắng và không tan trong nước, trong khi NaCl tan trong nước và có màu trắng muối.

      – Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để phân biệt giữa các ion bari và sunfat trong phân tích hóa học.

      Xem thêm:  Phản ứng: C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

      4. Phương trình rút gọn của BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Phương trình rút gọn cho phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl là:

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Cách cân bằng phương trình BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl có thể cân bằng bằng cách điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất trong phương trình. Dưới đây là quy trình cân bằng phương trình:

      – Đầu tiên, kiểm tra số lượng nguyên tố trên cả hai bên của phương trình. Bên trái có 1 nguyên tố Ba, 2 nguyên tố Cl, 1 nguyên tố Na và 1 nguyên tố S. Bên phải có 1 nguyên tố Ba, 1 nguyên tố S và 2 nguyên tố Cl. Vì vậy, cần điều chỉnh số lượng các phân tử để nguyên tố trên cả hai bên phương trình trở nên bằng nhau.

      – Bắt đầu với nguyên tố Ba, ta thấy rằng cả hai bên đều có 1 nguyên tố Ba. Vậy ta không cần điều chỉnh số lượng phân tử Ba.

      – Tiếp theo, nguyên tố Cl. Bên trái có 2 nguyên tố Cl trong BaCl2, trong khi bên phải chỉ có 2 nguyên tố Cl trong 2NaCl. Vậy ta không cần điều chỉnh số lượng phân tử Cl.

      – Sau đó, nguyên tố Na. Bên trái có 2 nguyên tố Na trong Na2SO4, trong khi bên phải có 2 nguyên tố Na trong 2NaCl. Vì vậy, ta không cần điều chỉnh số lượng phân tử Na.

      – Cuối cùng, nguyên tố S. Bên trái có 1 nguyên tố S trong Na2SO4, trong khi bên phải có 1 nguyên tố S trong BaSO4. Để cân bằng, ta cần thêm một phân tử BaSO4 bên trái để có đủ nguyên tố S.

      Vậy phương trình đã được cân bằng như sau: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Để cân bằng phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl, bạn có thể làm theo các bước sau:

      – Xác định số nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl Ba: 1; Na: 2; Cl: 2; S: 1; O: 4

      – Bắt đầu cân bằng các nguyên tố không liên quan đến oxi và hidro. Trong trường hợp này, chúng ta bắt đầu với Ba và Na.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      – Cân bằng oxi bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các hợp chất chứa oxi.

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      – Cuối cùng, cân bằng hidro bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các hợp chất chứa hidro.

      Xem thêm:  Phản ứng: MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Sau các bước trên, phương trình đã được cân bằng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Cách giải phương trình BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl:

      Đây là một phản ứng trao đổi ion, trong đó các ion trong chất khử và chất oxi hóa hoán đổi vị trí để tạo ra các chất mới.

      Phản ứng được viết thành phương trình cân bằng như sau:

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

      Để giải phương trình này, ta cần xác định hệ số phân tử thích hợp cho mỗi chất trong phản ứng. Trong trường hợp này, hệ số phân tử đã được cung cấp trước đó và không cần điều chỉnh. Phương trình trên đã được cân bằng với các hệ số phân tử như vậy.

      Tóm lại, để giải phương trình BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl, ta chỉ cần viết phương trình cân bằng và xác định hệ số phân tử tương ứng cho mỗi chất trong phản ứng.

      Ví dụ 1:

      nhỏ từ từ một vài giọt Na2SO4 vào ống nghiệm có chứa 1ml BaCl2 thu được kết tủa có màu

      A. trắng.   B. đen.   C. vàng.   D. nâu đỏ.

      Hướng dẫn giải

      Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4( ↓)

      BaSO4( ↓) trắng

      Đáp án A

      Ví dụ 2:

      Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2SO4?

      A. (CH3COO)2Ba.   B. BaCl2.   C. Ba(NO3)2.   D, BaCO3.

      Hướng dẫn giải

      BaCO3 không phản ứng với Na2SO4.

      Đáp án D.

      Ví dụ 3:

      Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2SO4 phản ứng vừa đủ với 100ml BaCl2 0,1M là

      A. 2,33g.   B. 1,88g.   C.1,44g.   D. 2,00g

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A.

      Câu 1. Để nhận ra sự có mặt của SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào dưới đây?

      A. quỳ tím.

      B. dung dịch muối Mg2+ .

      C. dung dịch chứa ion Ba2+

      D. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2

      Đáp án C

      Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

      Câu 2. Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là chất nào?

      A. dung dịch NaCl

      B. dung dịch AgNO3

      C. dung dịch NaOH

      D. quỳ tím

      Đáp án D

      Sử dụng quỳ tím ta nhận biết được 2 nhóm chất:

      Nhóm axit HCl, H2SO4 làm quỳ tím chuyenr màu đỏ

      Không làm quỳ tím đổi màu là muối Ba(NO3)2

      Sử dụng dung dịch Ba(NO3)2để nhận biết nhóm axit

      Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch axit ban đầu là H2SO4

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: Etilen Glicol + Cu(OH)2

      Ba(NO3)2+ H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

      Không có hiện tượng gì là HCl

      Câu 3. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy

      A. dung dịch chuyển đỏ.

      B. có kết tủa trắng.

      C. không có hiện tượng.

      D. có bọt khí thoát ra

      Đáp án B

      Phương trình phản ứng

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

      Câu 4. Cho các phản ứng sau

      (1) BaCl2 + H2SO4;

      (2) Ba(OH)2 + Na2SO4;

      (3) BaCl2 + (NH4)2SO4

      (4) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;

      (5) Ba(OH)2 + H2SO4;

      (6) Ba(NO3)2 + H2SO4

      Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:

      A. 4

      B. 3

      C. 5

      D. 6

      Xem đáp án

      Đáp án A

      (1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

      Phương trình ion rút gọn:

      Ba2+ + SO42- → BaSO4

      (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

      Phương trình ion rút gọn:

      Ba2+ + SO42-→ BaSO4

      (3) BaCl2 + (NH4)2SO4→ 2NH4Cl + BaSO4

      phương trình ion rút gọn:

      Ba2+ + SO42- → BaSO4

      (4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4 → BaSO4+ 2NH3 + 2H2O

      (5) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

      (6) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

      Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

      A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

      C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

      D. Zn + 2Fe(NO3)3  → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

      Đáp án B

      Câu 6. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối nitrat nào thì không thấy kết tủa?

      A. Cu(NO3)2.

      B. Fe(NO3)3.

      C. AgNO3.

      D. Pb(NO3)2.

      Đáp án D

      Chọn D vì Pb(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính nên tan trong kiềm dư.

      Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2↓ + 2NaNO3

      Pb(OH)2+ 2NaOH → Na2PbO2+ 2H2O

      Câu 7. Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

      A. 30,1.

      B. 31,7.

      C. 69,4.

      D. 28,45.

      Đáp án D

      2H+ + CO32- → CO2 + H2O

      nCl– = nH+ = 2nCO2 = 0,3 mol

      m = mX – mCO32- + mCl– = 26,8 – 0,15.60 + 0,3.35,5 = 28,45 gam

      Câu 8. Có bao nhiêu chất tạo kết tủa với BaCl2 trong: KOH; Na2SO4; SO3; NaHSO4; K2SO4; Ca(NO3)2

      A. 3

      B. 6

      C. 5

      D. 4

      Đáp án D

      Các chất đó là: SO3; NaHSO4; Na2SO4; K2SO4

      BaCl2 + SO3 → BaSO3 + Cl2

      BaCl2+ NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 + 2NaCl

      BaCl2 + K2SO4 → BaSO4+ 2KCl

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ