Bạc Liêu là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực nam của Tổ quốc. Bạc Liêu chính thức là đơn vị hành chính kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1900. Để hiểu rõ hơn về tỉnh Bạc Liêu, xin mời bạn đọc tham khảo bài viết Bạc Liêu ở đâu? danh sách các huyện, xã của Bạc Liêu?
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Bạc Liêu thuộc miền nào?
Bạc Liêu là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long, miền Tây Nam Bộ, nằm ở khu vực bán đảo Cà Mau, thuộc miền Nam Việt Nam. Tỉnh Bạc Liêu có tọa độ địa lý từ 9 độ 00 phút vĩ độ Bắc và từ 105 độ 14 phút – 105 độ 51 phút kinh độ Đông. Bạc Liêu cách thành phố Hồ Chí Minh về phía Bắc khoảng 288 km đi theo đường Quốc lộ 1A.
Bạc Liêu giáp với các tỉnh thành:
- Phía Bắc của tỉnh Bạc Liêu giáp với hai tỉnh là Hậu Giang và Kiên Giang
- Khu vực phía Tây và Tây Nam giáp với tỉnh Cà Mau
- Khu vực phía Đông và Đông Nam giáp Biển Đông với đường bờ biển dài 56 km.
Tỉnh Bạc Liêu có 07 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 01 thành phố (Thành phố Bạc Liêu); 01 thị xã (thị xã Gía Rai); và 05 huyện (Đông Hải; Phước Long; Vĩnh Lợi; Hồng Dân; Hòa Bình). Trong đó, Thành phố Bạc Liêu là trung tâm chính trị – kinh tế – văn hóa của tỉnh. Bạc Liêu là tỉnh ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Mặc dù không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ lũ lụt của hệ thống sông Cửu Long nhưng địa phương này lại chịu tác động mạnh của hoạt động thủy triều ở Biển Đông và một phần chế độ nhật triều của Biển Tây.
2. Bạc Liêu rộng bao nhiêu km2? Dân số Bạc Liêu bao nhiêu người?
2.1. Bạc Liêu rộng bao nhiêu km2?
Tỉnh Bạc Liêu có diện tích đất tự nhiên là 2.669 km2, bằng 1/16 diện tích của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tỉnh Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, chủ yếu do độ cao khoảng 1,2 m só với mực nước biển; một phần diện tích còn lại là những giồng cát và một số khu vực bị trũng ngập nước quanh năm. Địa hình có xu hướng dốc từ khu vực bờ biển vào khu vực nội đồng, từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Là tỉnh có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, Bạc Liêu có một số kênh rạch lớn như: kênh Cạnh Đền, kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp; kênh Gía Rai,…Được thiên nhiên ưu đãi, thế mạnh của Bạc Liêu là nông – lâm – ngư – nghiệp. Bạc Liêu có diện tích canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản khá lớn. Tỉnh còn có thềm lục địa tương đối rộng và một ngư trường có diện tích khoảng hơn 40.000 km2.
2.2. Dân số Bạc Liêu bao nhiêu người?
Dân số của tỉnh Bạc Liêu là 921.810 người (tính đến năm 2022). Theo ước tính trung bình của Tổng cục Thống kê Việt Nam đứng thứ 45/63 tỉnh, thành phố cả nước. Dân số tỉnh Bạc Liêu chiếm 0,93% dân số cả nước. Diện tích cho 1 người trên km2 (mật độ dân số) là 346 người/km2. Tỷ lệ tăng dân số là 0,36%. Đây là tốc độ tăng dân số ở mức hợp lý, góp phần duy trì sự ổn định quy mô dân số, đáp ứng nhu cầu về nguồn lực cho phát triển kinh tế -xã hội; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,049. Tỷ suất di cư thuần là -0,14. Tỉnh Bạc Liêu có tỷ suất giới tính (Nam/100 nữ) là 100,54. Tuổi thọ trung bình của dân số Bạc Liêu là 74,61 tuổi.
Bạc Liêu được xem là tỉnh có nguồn lao động trẻ rất dồi dào và đang trong giai đoạn thời kỳ vàng của dân số. Qua số liệu của Cục thống kê cho thấy, hàng năm Bạc Liêu có khoảng 3000 người bước vào tuổi lao động, đặc biệt là lực lượng lao động trẻ của tỉnh rất nhiều. Tính đến năm 2020, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có đến 527.365 người, trong đó lao động ở khu vực nông thôn có 385.980 người, chiếm 73,19%. Song, điều đáng trăn trở là phần lớn lao động của tỉnh lại rơi vào cảnh “ly hương”. Tính đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào thao đạt 63,44% nhưng số lao động có chứng chỉ, bằng cấp đạt 23,97% (trên 22.700 lao động).
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bạc Liêu?
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các huyên, xã để mở rộng địa giới hành chính tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 5 huyện, trong đó có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 10 phường, 5 thị trấn và 49 xã (bao gồm 512 khóm, ấp). Trong đó, huyện Đông Hải có diện tích lớn nhất và thành phố Bạc Liêu có dân số đông nhất. Danh sách cụ thể được liệt kê tại bảng sau:
Số thự tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Huyện Hồng Dân |
3 | Huyện Phước Long |
4 | Huyện Vĩnh Lợi |
5 | Thị xã Gía Rai |
6 | Huyện Đông Hải |
7 | Huyện Hòa Bình |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường, xã, phường thuộc tỉnh Bạc Liêu?
Tỉnh Bạc Liêu có 7 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Bạc Liêu có tổng cộng 64 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 10 phường, 5 thị trấn và 49 xã. Thủ tướng Chính phủ vừa ký quyết định ban hành Quyết định 582 về việc phê duyệt danh sách nông thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I. Theo đó, Bạc Liêu có 11 xã khu vực III (xã Minh Diệu, Vĩnh Thịnh (huyện Hòa Bình); An Trạch A và Long Điền (huyện Đông Hải); Tân Thạnh, Phong Thạnh Đông (Thị xã Gía Rai); Ning Qưới, Ninh Thạnh Lợi, Lộc Ninh (huyện Hồng Dân); Vĩnh Hưng A (huyện Vĩnh Lợi); và 41 ấp đặc biệt khó khăn ở 14 xã khu vực II.
Danh sách cụ thể được liệt kê dưới đây:
*Các phường xã của Thành phố Bạc Liêu:
Thành phố Bạc Liêu được thành lập vào năm 2010, có diện tích 213,8 km2 và dân số 158.264 người. Bao gồm 7 phường và 3 xã, cụ thể là:
Thành phố Bạc Liêu | Phường 1 |
Phường 2 | |
Phường 3 | |
Phường 4 | |
Phường 5 | |
Phường 7 | |
Phường 8 | |
Phường Nhà Mát | |
Xã Hiệp Thành | |
Xã Vĩnh Trạch | |
Xã Vĩnh Trạch Đông |
*Các phường xã của thị xã Gía Rai:
Thị xã Gía Rai được thành lập vào năm 2015, có diện tích 354,49 km2 và dân số 145.340 người. Bao gồm 3 phường và 7 xã. Cụ thể như sau:
Thị xã Gía Rai | Danh sách xã, phường thuộc đơn vị hành chính cấp xã |
Phường Hộ Phòng | |
Phường Láng Tròn | |
Phường 1 | |
Xã Phong Tân | |
Xã Phong Thạnh | |
Xã Phong Thạnh A | |
Xã Phong Thạnh Đông | |
Xã Phong Thạnh Tây | |
Xã Tân Phong | |
Xã Tân Thạnh |
*Danh sách các phường, xã của Huyện Đông Hải:
Huyện Đông Hải được thành lập vào năm 2002, có diện tích 579,63 km2 và dân số của huyện 154.607 người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể như sau:
Huyện Đông Hải | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường |
Thị trấn Gành Hào | |
Xã An Phúc | |
Xã An Trạch | |
Xã An Trạch A | |
Xã Điền Hải | |
Xã Định Thành | |
Xã Định Thành A | |
Xã Long Điền | |
Xã Long Điền Đông | |
Xã Long Điền Đông A | |
Xã Long Điền Tây |
*Các phường xã của huyện Hòa Bình:
Huyện Hòa Bình được thành lập vào năm 2005, có diện tích 426,49 km2 và dân sô 119.290 người. Bao gồm 1 thị trấn và 7 xã, cụ thể như sau:
Huyện Hòa Bình | Thị trấn Hòa Bình |
Xã Minh Diệu | |
Xã Vĩnh Bình | |
Xã Vĩnh Hậu | |
Xã Vĩnh Hậu A | |
Xã VĨnh Mỹ A | |
Xã Vĩnh Mỹ B | |
Xã Vĩnh Thịnh |
*Các phường xã của Huyện Hồng Dân:
Huyện Hồng Dân được thành lập vào năm 1947, có diện tích 423,95 km2 và dân số 113.351 người. Bao gồm 1 thị trấn và 8 xã, cụ thể như sau:
Danh sách các phường, xã | |
Huyện Hồng Dân | Thị trấn Ngan Dừa |
Xã Lộc Ninh | |
Xã Ninh Hòa | |
Xã Ninh Qưới | |
Xã Ninh Qưới A | |
Xã Ninh Thạnh Lợi | |
Xã Ninh Thạnh Lợi A | |
Xã Vĩnh Lộc | |
Xã Vĩnh Lộc A |
*Các phường xã của huyrjn Phước Long:
Huyện Phước Long được thành lập vào năm 1920, có diện tích 417,84 km2 và dân số 125.186 người. Bao gồm 1 thị trấn và 7 xã, cụ thể như sau:
Huyện Phước Long | Danh sách các thị trấn/ xã |
Thị trấn Phước Long | |
Xã Phước Long | |
Xã Hưng Phú | |
Xã Phong Thạnh Tây A | |
Xã Phong Thạnh Tây B | |
Xã Vĩnh Phú Đông | |
Xã Vĩnh Phú Tây | |
Xã Vĩnh Thạnh |
*Danh sách phường xã của huyện Vĩnh Lợi:
Huyện Vĩnh Lợi được thành lập vào năm 1900, có diện tích 252,8 km2 và dân số 102.169 người. Bao gồm 1 thị trấn và 7 xã, cụ thể như sau:
Huyện Vĩnh Lợi | Thị trấn Châu Hưng |
Xã Châu Hưng A | |
Xã Châu Thới | |
Xã Hưng Hội | |
Xã Hưng Thành | |
Xã Long Thạnh | |
Xã Vĩnh Hưng | |
Xã Vĩnh Hưng A |
THAM KHẢO THÊM: