Tỉnh Bắc Giang nằm ở tọa độ địa lý từ 21007’ đến 21037’ vĩ độ bắc, từ 105053’ đến 107002’ kinh độ đông. Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về tỉnh đồng bằng này, mời các bạn tham khảo bài viết về Bắc Giang ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Bắc Giang? dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Bắc Giang ở đâu? Bắc Giang thuộc miền nào?
Tỉnh Bắc Giang nằm ở tọa độ địa lý từ 21007’ đến 21037’ vĩ độ bắc, từ 105053’ đến 107002’ kinh độ đông. Bắc Giang là một tỉnh thuộc miền Bắc nước ta: Thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, phía Nam giáp các tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương, phía Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Đông giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây giáp tỉnh Thái Nguyên, đặc biệt phía Tây Nam là Thủ đô Hà Nội. Bắc Giang nằm trên hành lang kinh tế Hà Nội – Hải Phòng; Lạng Sơn – Nam Ninh (Trung Quốc), liền kề vùng kinh tế trọng điểm của Miền Bắc.
2. Bắc Giang rộng bao nhiêu km²? Dân số Bắc Giang bao nhiêu người?
2.1. Bắc Giang rộng bao nhiêu km²?
Bắc Giang có diện tích tự nhiên khoảng 3.895 km², với cấu trúc hành chính gồm 1 thành phố là thành phố Bắc Giang và 9 huyện. Tỉnh này chiếm 1,2% diện tích tự nhiên của Việt Nam và có sự phân bổ đa dạng về địa hình từ đồng bằng đến núi đồi.
Trong đó:
– Diện tích đất nông nghiệp chiếm 32,4%, bao gồm các khu vực trồng trọt và canh tác chính.
– Diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm 28,9%, góp phần quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển ngành gỗ.
– Còn lại là các khu vực đồi núi và sông suối, mang lại cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và là nguồn tài nguyên quý giá.
Trên địa bàn tỉnh có 347 km sông suối, trong đó ba sông lớn là sông Lục Nam, sông Thương và sông Cầu. Ngoài sông suối, Bắc Giang còn có nhiều hồ, đầm, trong đó có hồ Cấm Sơn và Khuôn Thần. Hồ Cấm Sơn nằm ở khu vực giáp tỉnh Lạng Sơn, dài 30 km, nơi rộng nhất 7 km và chỗ hẹp nhất 200m. Hồ Cấm Sơn có diện tích mặt nước 2.600 ha, vào mùa mưa có thể lên tới 3.000 ha. Hồ Khuôn Thần có diện tích mặt nước 240 ha và lòng hồ có 5 đồi đảo được phủ kín bởi rừng thông.
Bắc Giang, với diện tích tự nhiên rộng lớn, đóng vai trò trọng yếu trong quy hoạch và phát triển kinh tế khu vực Đông Bắc Bộ và cả nước. Kết nối giao thông thuận lợi, hỗ trợ sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng và nhẹ, tạo cơ hội việc làm và thu hút đầu tư. Đây Là nơi có diện tích đất đai lớn dành cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, đóng góp không nhỏ vào GDP tỉnh.
2.2. Dân số Bắc Giang bao nhiêu người?
Dân số Bắc Giang khoảng 2 triệu người, với mật độ dân số 463 người/km², gấp 1,5 lần mật độ dân số bình quân của cả nước. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2023 là 23,7%. Tỉnh Bắc Giang là tỉnh đông dân thứ 11 cả nước và đông dân nhất vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Bắc Giang có nguồn nhân lực trẻ, năng động, có năng lực. Dân số trong độ tuổi lao động trên 1,1 triệu người, lao động qua đào tạo chiếm trên 76% lực lượng lao động trong độ tuổi. Tỉnh hiện có 01 trường Đại học, 05 trường Cao đẳng, 06 trường Trung cấp và và 25 trung tâm, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề chất lượng cao cho người lao động.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bắc Giang?
Tỉnh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và 8 huyện, trong đó có 6 huyện miền núi (Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên), 01 huyện vùng cao (Sơn Động) và 02 huyện, thị xã trung du, đồng bằng (Hiệp Hòa, Việt Yên). Trung tâm tỉnh là thành phố Bắc Giang là trung tâm hành chính của tỉnh, cách Thủ đô Hà Nội 50 km; cách cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) 110 km; cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km; cách cảng biển Hải Phòng và cảng biển nước sâu Cái Lân – Quảng Ninh 130 km.
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Bắc Giang |
2 | Thị xã Việt Yên |
3 | Lục Ngạn |
4 | Lục Nam |
5 | Yên Thế |
6 | Lạng Giang |
7 | Yên Dũng |
8 | Tân Yên |
9 | Hiệp Hòa |
10 | Sơn Đông |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Bắc Giang?
Các ĐVHC được phân loại 1 gồm: Thị trấn An Châu, xã Tuấn Đạo, xã Vĩnh An (huyện Sơn Động); thị trấn Chũ (huyện Lục Ngạn); thị trấn Đồi Ngô, xã Đông Phú, xã Chu Điện, xã Cẩm Lý (huyện Lục Nam); thị trấn Vôi, thị trấn Kép (huyện Lạng Giang); thị trấn Tân An, thị trấn Nham Biền (huyện Yên Dũng); thị trấn Bích Động, thị trấn Nếnh (huyện Việt Yên); thị trấn Thắng (huyện Hiệp Hòa); thị trấn Bố Hạ (huyện Yên Thế) và phường Thọ Xương (TP Bắc Giang).
Các ĐVHC được phân loại 2 gồm: Xã Đại Sơn, xã Phúc Sơn, thị trấn Tây Yên Tử (huyện Sơn Động); xã Tiên Nha (huyện Lục Nam); xã Đồng Tân, xã Quang Minh (huyện Hiệp Hòa); thị trấn Cao Thượng, thị trấn Nhã Nam, xã Lan Giới, xã Đại Hóa (huyện Tân Yên); thị trấn Phồn Xương, xã Đồng Lạc, xã An Thượng (huyện Yên Thế); phường Mỹ Độ, xã Song Khê (TP Bắc Giang).
Các xã, phường, thị trấn ngoài danh sách trên giữ nguyên phân loại. Như vậy, hiện nay trên địa bàn tỉnh có 43 ĐVHC cấp xã loại I; 159 ĐVHC cấp xã loại II và 07 ĐVHC cấp xã loại III. Tổng cộng tỉnh có 209 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 15 thị trấn và 184 xã.
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường |
1 | Phường Thọ Xương |
2 | Phường Trần Nguyên Hãn |
3 | Phường Ngô Quyền |
4 | Phường Hoàng Văn Thụ |
5 | Phường Trần Phú |
6 | Phường Mỹ Độ |
7 | Phường Lê Lợi |
8 | Xã Song Mai |
9 | Phường Xương Giang |
10 | Phường Đa Mai |
11 | Phường Dĩnh Kế |
12 | Xã Dĩnh Trì |
13 | Xã Song Khê |
14 | Xã Tân Mỹ |
15 | Xã Đồng Sơn |
16 | Xã Tân Tiến |
17 | Xã Đồng Tiến |
18 | Xã Canh Nậu |
19 | Xã Xuân Lương |
20 | Xã Tam Tiến |
21 | Xã Đồng Vương |
22 | Xã Đồng Hưu |
23 | Xã Đồng Tâm |
24 | Xã Tam Hiệp |
25 | Xã Tiến Thắng |
26 | Xã Hồng Kỳ |
27 | Xã Đồng Lạc |
28 | Xã Đông Sơn |
29 | Xã Tân Hiệp |
30 | Xã Hương Vĩ |
31 | Xã Đồng Kỳ |
32 | Xã An Thượng |
33 | Thị trấn Phồn Xương |
34 | Xã Tân Sỏi |
35 | Thị trấn Bố Hạ |
36 | Xã Lan Giới |
37 | Thị trấn Nhã Nam |
38 | Xã Tân Trung |
39 | Xã Đại Hóa |
40 | Xã Quang Tiến |
41 | Xã Phúc Sơn |
42 | Xã An Dương |
43 | Xã Phúc Hòa |
44 | Xã Liên Sơn |
45 | Xã Hợp Đức |
46 | Xã Lam Cốt |
47 | Xã Cao Xá |
48 | Thị trấn Cao Thượng |
49 | Xã Việt Ngọc |
50 | Xã Song Vân |
51 | Xã Ngọc Châu |
52 | Xã Ngọc Vân |
53 | Xã Việt Lập |
54 | Xã Liên Chung |
55 | Xã Ngọc Thiện |
56 | Xã Ngọc Lý |
57 | Xã Quế Nham |
58 | Thị trấn Vôi |
59 | Xã Nghĩa Hòa |
60 | Xã Nghĩa Hưng |
61 | Xã Quang Thịnh |
62 | Xã Hương Sơn |
63 | Xã Đào Mỹ |
64 | Xã Tiên Lục |
65 | Xã An Hà |
66 | Thị trấn Kép |
67 | Xã Mỹ Hà |
68 | Xã Hương Lạc |
69 | Xã Dương Đức |
70 | Xã Tân Thanh |
71 | Xã Yên Mỹ |
72 | Xã Tân Hưng |
73 | Xã Mỹ Thái |
74 | Xã Xương Lâm |
75 | Xã Xuân Hương |
76 | Xã Tân Dĩnh |
77 | Xã Đại Lâm |
78 | Xã Thái Đào |
79 | Thị trấn Đồi Ngô |
80 | Xã Đông Hưng |
81 | Xã Đông Phú |
82 | Xã Tam Dị |
83 | Xã Bảo Sơn |
84 | Xã Bảo Đài |
85 | Xã Thanh Lâm |
86 | Xã Tiên Nha |
87 | Xã Trường Giang |
88 | Xã Phương Sơn |
89 | Xã Chu Điện |
90 | Xã Cương Sơn |
91 | Xã Nghĩa Phương |
92 | Xã Vô Tranh |
93 | Xã Bình Sơn |
94 | Xã Lan Mẫu |
95 | Xã Yên Sơn |
96 | Xã Khám Lạng |
97 | Xã Huyền Sơn |
98 | Xã Trường Sơn |
99 | Xã Lục Sơn |
100 | Xã Bắc Lũng |
101 | Xã Vũ Xá |
102 | Xã Cẩm Lý |
103 | Xã Đan Hội |
104 | Thị trấn Chũ |
105 | Xã Cấm Sơn |
106 | Xã Tân Sơn |
107 | Xã Phong Minh |
108 | Xã Phong Vân |
109 | Xã Xa Lý |
110 | Xã Hộ Đáp |
111 | Xã Sơn Hải |
112 | Xã Thanh Hải |
113 | Xã Kiên Lao |
114 | Xã Biên Sơn |
115 | Xã Kiên Thành |
116 | Xã Hồng Giang |
117 | Xã Kim Sơn |
118 | Xã Tân Hoa |
119 | Xã Giáp Sơn |
120 | Xã Biển Động |
121 | Xã Quý Sơn |
122 | Xã Trù Hựu |
123 | Xã Phì Điền |
124 | Xã Tân Quang |
125 | Xã Đồng Cốc |
126 | Xã Tân Lập |
127 | Xã Phú Nhuận |
128 | Xã Mỹ An |
129 | Xã Nam Dương |
130 | Xã Tân Mộc |
131 | Xã Đèo Gia |
132 | Xã Phượng Sơn |
133 | Thị trấn An Châu |
134 | Thị trấn Tây Yên Tử |
135 | Xã Vân Sơn |
136 | Xã Hữu Sản |
137 | Xã Đại Sơn |
138 | Xã Phúc Sơn |
139 | Xã Giáo Liêm |
140 | Xã Cẩm Đàn |
141 | Xã An Lạc |
142 | Xã Vĩnh An |
143 | Xã Yên Định |
144 | Xã Lệ Viễn |
145 | Xã An Bá |
146 | Xã Tuấn Đạo |
147 | Xã Dương Hưu |
148 | Xã Long Sơn |
149 | Xã Thanh Luận |
150 | Thị trấn Nham Biền |
151 | Thị trấn Tân An |
152 | Xã Lão Hộ |
153 | Xã Nội Hoàng |
154 | Xã Tiền Phong |
155 | Xã Xuân Phú |
156 | Xã Tân Liễu |
157 | Xã Trí Yên |
158 | Xã Lãng Sơn |
159 | Xã Yên Lư |
160 | Xã Tiến Dũng |
161 | Xã Đức Giang |
162 | Xã Cảnh Thụy |
163 | Xã Tư Mại |
164 | Xã Đồng Việt |
165 | Xã Đồng Phúc |
166 | Xã Quỳnh Sơn |
167 | Xã Hương Gián |
168 | Xã Thượng Lan |
169 | Xã Việt Tiến |
170 | Xã Nghĩa Trung |
171 | Xã Minh Đức |
172 | Xã Hương Mai |
173 | Xã Tự Lạn |
174 | Thị trấn Bích Động |
175 | Xã Trung Sơn |
176 | Xã Hồng Thái |
177 | Xã Tiên Sơn |
178 | Xã Tăng Tiến |
179 | Xã Quảng Minh |
180 | Thị trấn Nếnh |
181 | Xã Ninh Sơn |
182 | Xã Vân Trung |
183 | Xã Vân Hà |
184 | Xã Quang Châu |
185 | Xã Đồng Tân |
186 | Xã Thanh Vân |
187 | Xã Hoàng Lương |
188 | Xã Hoàng Vân |
189 | Xã Hoàng Thanh |
190 | Xã Hoàng An |
191 | Xã Ngọc Sơn |
192 | Xã Thái Sơn |
193 | Xã Hòa Sơn |
194 | Thị trấn Thắng |
195 | Xã Quang Minh |
196 | Xã Lương Phong |
197 | Xã Hùng Sơn |
198 | Xã Đại Thành |
199 | Xã Thường Thắng |
200 | Xã Hợp Thịnh |
201 | Xã Danh Thắng |
202 | Xã Mai Trung |
203 | Xã Đoan Bái |
204 | Xã Bắc Lý |
205 | Xã Xuân Cẩm |
206 | Xã Hương Lâm |
207 | Xã Đông Lỗ |
208 | Xã Châu Minh |
209 | Xã Mai Đình |
THAM KHẢO THÊM: