Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Axit cacboxylic là gì? Tính chất, ứng dụng và cách điều chế?

  • 01/09/202401/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    01/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Axit cacboxylic là gì? Công thức chung, tính chất hóa học, vật lý của Axit cacboxylic? Làm thế nào để điều chế Axit cacboxylic? Xin mời các thầy cô cùng các em học sinh tìm hiểu bài viết dưới đây để có phương pháp dạy học và học tập tốt hơn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Axit cacboxylic là gì? 
        • 1.1 1.1. Định nghĩa:
        • 1.2 1.2. Phân loại:
        • 1.3 1.3. Danh pháp:
      • 2 2. Tính chất vật lý và tính chất hóa học:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lý:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
      • 3 3. Điều chế Axit cacboxylic:
      • 4 4. Ứng dụng Axit cacboxylic:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Axit cacboxylic là gì? 

      1.1. Định nghĩa:

      Axit cacboxylic là một nhóm hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH) trong phân tử liên kết với một nguyên tử cacbon hoặc hidro. Nhóm này bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như axit axetic (CH3COOH) hay axit benzoic (C6H5COOH). Nhóm chức này là nguồn gốc của tính axit của các hợp chất này, do có khả năng nhường proton (H+) cho dung dịch nước hoặc các bazơ. Axit cacboxylic có công thức tổng quát là R-COOH, trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H.

      Nhóm cacboxyl này bao gồm một nguyên tử carbon nằm giữa hai liên kết: một liên kết đôi carbon-oxy (C=O) và một liên kết đơn carbon-oxy (C-OH).

      Một số ví dụ về axit cacboxylic là: axit fomic (H-COOH), axit axetic (CH3-COOH), axit benzoic (C6H5-COOH), axit oxalic (HOOC-COOH),…

      1.2. Phân loại:

      – Axit no đơn chức: Các axit này có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc CmH2mO2 (m ≥ 1). Ví dụ: axit axetic (CH3COOH).

      – Axit không no đơn chức: Các axit này có một nhóm chức cacboxyl (-COOH) được gắn vào một gốc hydrocacbon không no. Ví dụ: axit benzoic (C6H5COOH).

      – Axit thơm, đơn chức: Các axit này có một nhóm chức cacboxyl (-COOH) được gắn vào một vòng benzen. Ví dụ: axit salicylic (C6H4(OH)COOH).

      – Axit đa chức: Các axit này có nhiều nhóm chức cacboxyl (-COOH) trong phân tử. Ví dụ: axit oxalic (HOOC-COOH).

      Lưu ý rằng đây chỉ là một số phân loại cơ bản của axit cacboxylic. Có nhiều loại axit cacboxylic khác nhau dựa trên cấu trúc và tính chất hóa học của chúng.

      1.3. Danh pháp:

      Danh pháp của axit cacboxylic là một cách đặt tên cho các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm cacboxyl (-COOH). Các axit cacboxylic có thể được phân loại theo số lượng nhóm cacboxyl trong phân tử, theo độ bão hòa của chuỗi cacbon, hoặc theo sự tham gia của các nguyên tố khác như oxy, nitơ, lưu huỳnh, v.v. Một số quy tắc chung cho danh pháp của axit cacboxylic là:

      – Nếu chỉ có một nhóm cacboxyl trong phân tử, ta dùng tên gốc của chuỗi cacbon kết hợp với hậu tố -oic và tiền tố acid. Ví dụ: CH3COOH là acid acetic, CH3CH2COOH là acid propionic, v.v.

      – Nếu có nhiều hơn một nhóm cacboxyl trong phân tử, ta dùng tiền tố đi- (hai), tri- (ba), tetra- (bốn), v.v. để chỉ số lượng nhóm cacboxyl, và dùng các số La Mã để chỉ vị trí của chúng trên chuỗi cacbon. Ví dụ: HOOC-COOH là acid đi-oxalic, HOOC-CH2-COOH là acid tri-oxalic, HOOC-(CH2)2-COOH là acid tetra-oxalic, v.v.

      – Nếu chuỗi cacbon có các liên kết đôi hoặc ba, ta dùng các hậu tố -enoic hoặc -ynoic để chỉ sự bão hòa của chuỗi. Ví dụ: CH2=CH-COOH là acid acrylic (acid 2-propenoic), HC≡C-COOH là acid propiolic (acid 2-propynoic), v.v.

      Xem thêm:  Chì là gì? Vai trò, tính chất và các ứng dụng của Chì (Pb)?

      – Nếu có các nguyên tố khác tham gia vào phân tử, ta dùng các tiền tố hoặc hậu tố để chỉ sự hiện diện của chúng. Ví dụ: CH3-CH(OH)-COOH là acid lactic (acid 2-hydroxypropanoic), CH3-CO-NH2 là acid amide (acid etanoamide), CH3-CH(SH)-COOH là acid thioglycolic (acid 2-mercaptoethanoic), v.v.

      Các axit cacboxylic có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như sinh học, y học, công nghiệp, v.v. Chúng tham gia vào nhiều phản ứng hóa học như thủy phân, este hóa, trùng ngưng, v.v. và có nhiều tính chất đặc trưng như tính axit, mùi, tan trong nước, v.v.

      2. Tính chất vật lý và tính chất hóa học:

      2.1. Tính chất vật lý:

      – Các axit cacboxylic có nhóm chức -COOH có khả năng tạo liên kết hiđro với nhau và với nước, do đó có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. 

      – Các axit cacboxylic có từ 1 đến 3 nguyên tử cacbon tan vô hạn trong nước, từ 4 đến 5 nguyên tử tan ít, từ 6 trở lên không tan do gốc R cồng kềnh và kị nước.

      – Các axit cacboxylic có mùi đặc trưng, thường là mùi chua hoặc hôi. Mùi này do các phân tử axit cacboxylic tạo thành các liên kết hiđrô với nhau và với nước, làm giảm độ bay hơi của chúng.

      – Có nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất hữu cơ khác cùng số nguyên tử cacbon. Điều này cũng do sự tạo thành các liên kết hiđrô giữa các phân tử axit cacboxylic.

      – Tan tốt trong nước ở nồng độ thấp, do khả năng tạo liên kết hiđrô với phân tử nước. Tuy nhiên, khi nồng độ axit cacboxylic tăng lên, khả năng tan của chúng giảm dần, do sự cạnh tranh về liên kết hiđrô giữa các phân tử axit cacboxylic với nhau và với nước.

      – Tan được trong các dung môi hữu cơ phân cực, như ete, etanol, axeton, benzen, cloroform, vv, do khả năng tạo liên kết hiđrô với các phân tử dung môi phân cực.

      – Không tan được trong các dung môi hữu cơ không phân cực, như hexan, heptan, vv. Bởi sự khác biệt về độ phân cực giữa các phân tử axit cacboxylic và dung môi không phân cực.

      2.2. Tính chất hóa học:

      – Tính axit: 

      Axit cacboxylic phân li thuận nghịch trong dung dịch nước, tạo ra ion H+ và ion cacboxylat. 

      Ví dụ: CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-. 

      Axit cacboxylic có tính axit nên làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 

      Tính axit của axit cacboxylic phụ thuộc vào cấu trúc phân tử, càng nhiều nhóm thế có hiệu ứng -I (giảm điện tích của nguyên tử oxi) thì tính axit càng cao.

      – Tác dụng với bazơ: 

      Axit cacboxylic tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước. 

      Ví dụ: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. 

      Muối của axit cacboxylic có tên gọi là muối cacboxylat .

      – Tác dụng với oxit bazơ: 

      Axit cacboxylic tác dụng với oxit bazơ cũng tạo ra muối và nước. 

      Xem thêm:  Các phương pháp nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9

      Ví dụ: 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

      – Tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học: 

      Axit cacboxylic tác dụng với kim loại như Na, K, Mg, Al… tạo ra muối và khí hidro. 

      Ví dụ: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      – Tác dụng với muối của axit yếu hơn: 

      Axit cacboxylic có thể thay thế axit yếu hơn trong muối của chúng, tạo ra muối mới và axit mới. 

      Ví dụ: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

      – Phản ứng thế nhóm OH:

      Phản ứng thế nhóm OH của Axit cacboxylic là một phản ứng hóa học quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. Phản ứng này cho phép biến đổi axit cacboxylic thành các chất có nhóm chức khác như este, anhydrit, clorua axit, amit, v.v. Phản ứng thế nhóm OH của Axit cacboxylic có thể xảy ra theo nhiều cơ chế khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng và chất tham gia.

      Một số ví dụ về phản ứng thế nhóm OH của Axit cacboxylic là:

      + Phản ứng este hóa: Khi đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH và ancol R’OH với chất xúc tác H2SO4 đặc, nhóm OH của axit sẽ bị thế bởi nhóm OR’ của ancol, tạo ra este RCOOR’ và nước. Phản ứng này thuận nghịch và có thể đảo ngược bằng cách thủy phân este.

      RCOOH + R’OH ⇔ RCOOR’ + H2O

      + Phản ứng tạo anhydrit: Khi nung nóng hai phân tử axit cacboxylic cùng loại hoặc khác loại với chất xúc tác P2O5 hoặc H2SO4 đặc, hai nhóm OH của hai phân tử axit sẽ bị loại bỏ, tạo ra anhydrit và nước. Phản ứng này cũng thuận nghịch và có thể đảo ngược bằng cách thủy phân anhydrit.

      RCOOH + R’COOH ⇔ (RCO)2O + H2O

      + Phản ứng tạo clorua axit: Khi cho axit cacboxylic tác dụng với PCl5, PCl3 hoặc SOCl2, nhóm OH của axit sẽ bị thế bởi nguyên tử Cl, tạo ra clorua axit và các sản phẩm phụ khác. Phản ứng này không thuận nghịch và có thể tiếp tục tạo ra các chất có nhóm chức khác như amit, este, v.v.

      RCOOH + PCl5 → RCOCl + POCl3 + HCl

      RCOOH + PCl3 → RCOCl + H3PO3

      RCOOH + SOCl2 → RCOCl + SO2 + HCl

      + Phản ứng tạo amit: Khi cho axit cacboxylic tác dụng với NH3 hoặc các amin đơn chức RNH2 hoặc hai chức R2NH, nhóm OH của axit sẽ bị thế bởi nhóm NH2 hoặc NHR hoặc NR2, tạo ra amit và nước. Phản ứng này thuận nghịch và có thể đảo ngược bằng cách thủy phân amit.

      RCOOH + NH3 ⇔ RCONH2 + H2O

      RCOOH + RNH2 ⇔ RCONHR + H2O

      RCOOH + R2NH ⇔ RCONR2 + H2O

      3. Điều chế Axit cacboxylic:

      Có nhiều phương pháp để điều chế axit cacboxylic, tùy thuộc vào nguyên liệu và sản phẩm mong muốn. Dưới đây là một số phương pháp điều chế axit cacboxylic phổ biến:

      – Phản ứng giữa halogenua alkyl với kiềm cacbonat hoặc kiềm bicacbonat: R-X + M2CO3 → R-COO-M + MX

      – Phản ứng oxy hóa các hợp chất hữu cơ có liên kết đôi hoặc ba: R-CH=CH2 + O2 → R-COOH + H2O

      Xem thêm:  Muối khan là gì? Ký hiệu hóa học, khối lượng muối khan?

      – Phản ứng thủy phân este: R-COOR’ + H2O → R-COOH + R’-OH

      – Phản ứng thủy phân nitril: R-CN + H2O → R-COOH + NH3

      – Phản ứng thủy phân amit: R-CONH2 + H2O → R-COOH + NH3

      Axit cacboxylic có thể được nhận biết bằng các phương pháp sau:

      – Axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

      – Axit cacboxylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa trắng Ag2CO3

      – Axit cacboxylic không no làm mất màu dung dịch thuốc tím hoặc nước brom

      4. Ứng dụng Axit cacboxylic:

      – Trong công nghiệp thực phẩm, axit cacboxylic được dùng làm phụ gia, chất bảo quản, chất điều hương vị và chất tạo màu. Ví dụ, axit sorbic và axit benzoic có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc trong thực phẩm. Axit xitric được dùng làm chất làm chua và chất bảo quản trong đồ uống và mứt. 

      – Trong ngành dược, axit cacboxylic được dùng để tổng hợp các loại thuốc như thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng sinh, kháng viêm và kháng kị ứng. Ví dụ, axit acetylsalicylic (hay còn gọi là aspirin) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và làm loãng máu. Axit butyric hoặc butanoic có hoạt động trong quá trình tổng hợp hương liệu và một số loại thuốc. 

      – Trong các ngành công nghiệp khác, axit cacboxylic cũng có vai trò quan trọng. Ví dụ, axit formic được dùng làm chất khử trùng, chất xử lý vải dệt và làm chất khử axit. Axit salixylic được dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau và làm đẹp da. Axit stearic được dùng để sản xuất xà phòng, nến và mỹ phẩm. Axit cacboxylic còn được dùng để sản xuất nhựa, chất bôi trơn, phẩm nhuộm và nông dược.  

      5. Bài tập vận dụng:

      Câu 1: Đốt cháy 14,6 gam 1 axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y

      A. HOOC-COOH 

      B. HOOC-CH2-COOH

      C. HOOC-C(CH2)2-COOH

      D. HOOC-(CH2)4-COOH

      Đáp án: D.

      Giải thích:

      Do axit đa chức => có 2 nhóm COOH trở lên

      Mà axit mạch thằng => có không quá 2 nhóm COOH

      => Axit no, 2 chức, mạch thẳng CnH2n-2O4

      =>naxit = nCO2 – nH2O = 0,1 mol

      => n = 6 => CTPT C6H10O4

      => HOOC-(CH2)4-COOH

      Câu 2: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của A là

      A. HCOOH.

      B. CH3COOH. 

      C. HOOC – COOH.        

      D. HOOC – CH2 – COOH.

      Đáp án: C.

      Ta có sơ đồ:

      => x + 0,5y = 3

      => x = 2 và y =2 thỏa mãn.

      Vậy công thức cấu tạo của A là HOOC – COOH.

      Câu 3: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là

      A. axit fomic. 

      B. metyl fomat.

      C. axit axetic.

      D. ancol propylic.

      Đáp án: C.

      Giải thích:

      X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là axit.

      Lại có MX = 60. Vậy X là axit axetic (CH3COOH).

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Axit cacboxylic là gì? Tính chất, ứng dụng và cách điều chế? thuộc chủ đề Các chất hoá học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      Ethanol là loại chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế. Với khả năng kháng khuẩn rất mạnh mẽ, ethanol thông thường được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ sát khuẩn hay khử trùng trước khi tiêm hoặc được sử dụng trong hoạt động phẫu thuật. Vậy Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      ảnh chủ đề

      Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?

      Bạn có thể đã nghe thuật ngữ “Saccarozo” vào lúc này hay lúc khác — nhưng nó thực sự là gì? Saccarozo chỉ đơn giản là tên hóa học của đường, loại carbohydrate đơn giản mà chúng ta biết và yêu thích được sản xuất tự nhiên trong tất cả các loại thực vật, bao gồm trái cây, rau và thậm chí cả các loại hạt.

      ảnh chủ đề

      Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?

      Xenlulozo tương tự như tinh bột bao gồm một số monome glucose. Tuy nhiên, các gốc glucose trong tinh bột được nối với nhau bằng liên kết α-glycosid, tức là α(1→4) trong amyloza và α-(1,4) và α(1→6) trong thành phần amylopectin.

      ảnh chủ đề

      Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

      Este (R-COOR’) là hợp chất hữu cơ có mùi thơm dễ chịu được hình thành do phản ứng thế giữa axit cacboxylic và rượu. Chúng được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và được sử dụng thương mại trong sản xuất xà phòng, nước hoa, polyeste, thuốc.

      ảnh chủ đề

      Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?

      Xeton có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp cho đến y học và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?

      Andehit có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người, đặc biệt khi tiếp xúc nhiều và trong thời gian dài. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren?

      Stiren không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất polystiren, mà còn có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon?

      Dẫn xuất halogen của hidrocarbon có vai trò quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ ngành dược phẩm đến công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      Photpho có một loạt ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng góp vào sự phát triển và cải thiện nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol

      Ancol và Phenol là những hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol cùng như làm những bài tập trắc nghiệm (có đáp án) liên quan đến hai hợp chất quan trọng này bạn nhé.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      Ethanol là loại chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế. Với khả năng kháng khuẩn rất mạnh mẽ, ethanol thông thường được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ sát khuẩn hay khử trùng trước khi tiêm hoặc được sử dụng trong hoạt động phẫu thuật. Vậy Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      ảnh chủ đề

      Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?

      Bạn có thể đã nghe thuật ngữ “Saccarozo” vào lúc này hay lúc khác — nhưng nó thực sự là gì? Saccarozo chỉ đơn giản là tên hóa học của đường, loại carbohydrate đơn giản mà chúng ta biết và yêu thích được sản xuất tự nhiên trong tất cả các loại thực vật, bao gồm trái cây, rau và thậm chí cả các loại hạt.

      ảnh chủ đề

      Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?

      Xenlulozo tương tự như tinh bột bao gồm một số monome glucose. Tuy nhiên, các gốc glucose trong tinh bột được nối với nhau bằng liên kết α-glycosid, tức là α(1→4) trong amyloza và α-(1,4) và α(1→6) trong thành phần amylopectin.

      ảnh chủ đề

      Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

      Este (R-COOR’) là hợp chất hữu cơ có mùi thơm dễ chịu được hình thành do phản ứng thế giữa axit cacboxylic và rượu. Chúng được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và được sử dụng thương mại trong sản xuất xà phòng, nước hoa, polyeste, thuốc.

      ảnh chủ đề

      Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?

      Xeton có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp cho đến y học và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?

      Andehit có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người, đặc biệt khi tiếp xúc nhiều và trong thời gian dài. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren?

      Stiren không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất polystiren, mà còn có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon?

      Dẫn xuất halogen của hidrocarbon có vai trò quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ ngành dược phẩm đến công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      Photpho có một loạt ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng góp vào sự phát triển và cải thiện nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol

      Ancol và Phenol là những hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol cùng như làm những bài tập trắc nghiệm (có đáp án) liên quan đến hai hợp chất quan trọng này bạn nhé.

      Xem thêm

      Tags:

      Các chất hoá học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      Ethanol là loại chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế. Với khả năng kháng khuẩn rất mạnh mẽ, ethanol thông thường được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ sát khuẩn hay khử trùng trước khi tiêm hoặc được sử dụng trong hoạt động phẫu thuật. Vậy Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      ảnh chủ đề

      Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?

      Bạn có thể đã nghe thuật ngữ “Saccarozo” vào lúc này hay lúc khác — nhưng nó thực sự là gì? Saccarozo chỉ đơn giản là tên hóa học của đường, loại carbohydrate đơn giản mà chúng ta biết và yêu thích được sản xuất tự nhiên trong tất cả các loại thực vật, bao gồm trái cây, rau và thậm chí cả các loại hạt.

      ảnh chủ đề

      Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?

      Xenlulozo tương tự như tinh bột bao gồm một số monome glucose. Tuy nhiên, các gốc glucose trong tinh bột được nối với nhau bằng liên kết α-glycosid, tức là α(1→4) trong amyloza và α-(1,4) và α(1→6) trong thành phần amylopectin.

      ảnh chủ đề

      Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

      Este (R-COOR’) là hợp chất hữu cơ có mùi thơm dễ chịu được hình thành do phản ứng thế giữa axit cacboxylic và rượu. Chúng được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và được sử dụng thương mại trong sản xuất xà phòng, nước hoa, polyeste, thuốc.

      ảnh chủ đề

      Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?

      Xeton có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp cho đến y học và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?

      Andehit có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người, đặc biệt khi tiếp xúc nhiều và trong thời gian dài. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren?

      Stiren không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất polystiren, mà còn có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon?

      Dẫn xuất halogen của hidrocarbon có vai trò quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ ngành dược phẩm đến công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      Photpho có một loạt ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng góp vào sự phát triển và cải thiện nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol

      Ancol và Phenol là những hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol cùng như làm những bài tập trắc nghiệm (có đáp án) liên quan đến hai hợp chất quan trọng này bạn nhé.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455