Trên đây là bài viết về Artificial intelligence is the technology that allows machines cùng bài tập có lời giải chi tiết. Hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích và giải đáp được thắc mắc của bạn đọc về nội dung trên, giúp bạn giải quyết tốt các câu hỏi của bài tập này cũng như luyện tập thêm các chủ điểm từ mới, ngữ pháp mới có trong đoạn văn.
Mục lục bài viết
1. Artificial intelligence is the technology that allows machines:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
WHAT IS AI?
Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human – like intelligence. It means creating intelligence (1) ______. The machines or robots are programmed (2) _____ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities. AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn form past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (3)_____ is a sub – branch of arrtificial intelligence.
Artificial intelligence can be (4) _____ into two different types, namely – weak AI and strong AI. Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (5) _____ that involve problem – solving and decision – making without human intervention. This type of AI is found in smart robots, self – driving cars.
1. The word or phrase which best fits the gap (1) is ….
a. articulately
b. arduously
c. artificially
d. immediately
2. The word or phrase which best fits the gap (2) is …
a. until
b. because
c. although
d. so that
3. The word or phrase which best fits the gap (3) is …
a. which
b. who
c. where
d. what
4. The word or phrase which best fits the gap (4) is …
a. controlled
b. classified
c. generated
d. analyzed
5. The word or phrase which best fits the gap (5) is …
a. others
b. the others
c. other
d. the other
Lời giải:
1. Chọn c
a. articulately (adv): một cách rõ ràng, rành mạch
b. Arduously (adv): khó khăn, gian khổ
c. Artificially (adv): Một cách nhân tạo, giả tạo
d. immediately (adv): ngay lập tức
It means creating intelligence artificially: Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo.
Dịch: Artificial intelligenxe is the technology that allows machines to possess human – like intelligence. It means creating intelligence (1) _____ (Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo.)
2. Chọn D.
A. Until: mãi cho đến khi
B. Because: bởi vì
C. Although: mặc dù
D. So that: để cho
Dịch: The machines or robots are programmed (2)_____ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities. (Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc còn có thể được lập trình để có khả năng nhận thức.)
3. Chọn A. which
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ; danh từ chỉ người + who + động từ
C. Where: trang từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nôi chốn: where + S + V
D. what (từ nghi vấn): cái gì
Dịch: AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (3) _____ is a sub – branch of artificial intelligence. (Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo)
4. Chọn B. Classified
Vì sau chỗ trống có cụm từ into two different types nên ta dùng classified để tạo thành cụm từ can be classified in to two different types (có thể được chia thành hai loại khác nhau)
A. Control (v) : kiểm soát
B. Classify (v): Phân loại
C. Generate (v): tạo ra, phát ra
D. Analyze (v): phân tích
Dịch: Artificial intelligence can be (4)_____ into two different types, namely – weak AI and strong AI (AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh).
5. Chọn A. Others
Kiến thức: Lượng từ
A. Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
B. The other: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
C. Other + danh từ số nhiều = others
D. The other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Dịch: Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (5) _____ that involve problem – solving and decision – making without human intervention. (AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn để và viêc đưa ra quyết định).
Dịch đoạn văn:
Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy mócmô phỏng trí thông minh giống con người. Nó bao gồm việc lập trình máy móc để suy nghĩa và hàn động tương tự như con người. Điều này có nghĩa là chúng ta có khả năng tạo ra trí thông mình một cách nhân tạo. Máy móc và robot được thiết kế để có khả năng nhận thức, đưa ra quyết định và học từ kinh nghiệm mà không cần sự can thiệp trực tiếp từ con người. Đây là khái niệm của máy móc, một nhánh của trí tuệ nhân tạo.
AI có thể phân loại thành 2 dạng chính: AI yếu và AI mạnh. AI yếu thực hiện các nhiêm vụ cụ thể như trả lơi câu hỏi, đặt báo thức, phát nhạc hoặc thậm chí gọi điện thoại. Trong khi đó, AI mạnh liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ phức tạp hơn mà khoong cần sự can thiệp của con người, như giải quyết vấn đề hay đưa ra quyết định quan trọng. Loại AI này thường xuất hiện trong các robot thông minh hoặc hệ thống xe tự lái.
2. Các từ mới mở rộng về chủ đề AI:
– Artificial Intelligence (AI): Trí tuệ nhân tạo – Công nghệ giúp máy móc hoạt động như con người thông qua việc học và tự thích nghi
– Machine learning: Học máy – phần của AI cho phép máy tính học từ dữ liệu mà không cần được lập trình một cách dễ dàng
– Neural Networks: Mạng Neural – một mô hình tình toán có cấu trúc giống não bộ người, được sử dụng trong việc nhận diễn mẫu và đưa ra quyết định
– Deep Learning: Học sâu – Một dạng Machine Learning, sử dụng mạng neural lớn hơn với nhiều lớp để hiểu dữ liệu phức tạp
– Natural Language Processing (NLP): Xử lý ngôn ngữ tự nhiên – công nghệ giúp máy tính tự hiểu, phâ tích và tạo ra ngôn ngữ tự nhien của con người
– Automation: Tự động hoá – quá trình làm cho công việc hoặc hệ thống hoạt động tự động mà không cần can thiệp của con người
– Bias in AI: Thiên lệch trong AI – những đội hình dữ liệu không cần cân nhắc có thể tạo ra quyết định không công bằng hoặc không chính xác
– Ethical Considerations: Những xem xét về đạo đức – vấn đề đạo đức và trách nhiệm xã hội khi phát triển và sử dụng công nghệ AI.
– Robotics: Công nghệ robot – lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các máy tự động có khả năng thực hiện công việc như con người
– Computer Vision: Thị giác máy tính – Khả năng của máy tính nhận diện, hiểu và xử lý hình ảnh và video
– Algorithm: Thuật toán – một loạt các quy tắc và hướng dẫn được sử dụng để giải quyết vấn đề hoạc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể
– Data Mining: Khai thác dữ liệu – quá trình phân tích lượng lớn dữ liệu để khám phá thông tin hữu ích hoặc mô hình hoá các xu hướng
– Autonomous Systems: Hệ thống tự động – các hệ thống hoạt động và ra quyết định không cần đến sự can thiệp hoặc hướng dẫn từ con người.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
It is one of the most evocative phrases in the lexicon of science: artificial intelligence, ‘AI’, the creation of machines that can think. Just the mention of it conjures up images of HAL, the all-too intelligent computer in 2001: A Space Odyssey, and C3PO, the chatty, batty robot from Star Wars.For over half a century, computer scientists have been working towards creating such machines, spending billions of pounds in the attempt. And hanging over their efforts has been a challenge set by a British mathematician widely regarded as the father of AI research: Alan Turing.During the 1930s, Turing showed, in theory at least, that a ‘universal machine’ could be built, capable of performing all the tasks of any special-purpose computing machine. After war-time work on code- breaking, Turing helped to turn his discovery into the reality of an electronic computer. But he also believed his proof meant that computers could mimic the action of the human mind. In 1951, Turing published a prediction: by the end of the century, computers would be able to hold a five-minute conversation with humans and fool 30 percent of them into believing they were dealing with another human being.It is a deadline that has come and gone, along with huge amounts of funding. Yet no computer is remotely close to passing the ‘Turing Test’. What went wrong? Why has no one succeeded in creating AI? In fact, AI is already here, earning its keep in banks, airports, hospitals, factories – even our own home and car. It may not be quite what many were led to expect, but then the story of real-life AI is one of misplaced dreams, bitter feuds and grant-grabbing hype.Today’s computer scientists divide into two broad camps on the issue of AI. The pragmatists see AI as a means to creating machines that do for thinking what engines have done for physical labour – taking on tasks we humans would prefer not to do: spending endless hours scouring heaps of market data for trends or scanning piles of medical images for signs of disease.Then there are the visionaries, still wedded to Turing’s challenge and trying to bring the sci-fi image to life. For them, AI is all about computerised ‘assistants’ that solve your printer problems and cheeky- chappy robots that talk to strangers. There are some who even see AI as the route to understanding the workings of the human mind.
Dịch:
Đó là một trong những cụm từ gợi nhiều liên tưởng nhất trong từ điển khoa học: trí tuệ nhân tạo, ‘AI’, việc tạo ra những cỗ máy có thể suy nghĩ. Chỉ cần nhắc đến nó là người ta sẽ liên tưởng đến hình ảnh của HAL, chiếc máy tính cực kỳ thông minh trong năm 2001: A Space Odyssey, và C3PO, robot hay nói chuyện trong Star Wars. Trong hơn nửa thế kỷ, các nhà khoa học máy tính đã nỗ lực tạo ra những thứ như vậy. máy móc, tiêu tốn hàng tỷ bảng Anh cho nỗ lực này. Và việc bỏ qua những nỗ lực của họ là một thách thức được đặt ra bởi một nhà toán học người Anh được nhiều người coi là cha đẻ của nghiên cứu AI: Alan Turing. Trong những năm 1930, ít nhất về mặt lý thuyết, Turing đã chứng minh rằng một ‘cỗ máy vạn năng’ có thể được chế tạo, có khả năng thực hiện tất cả các nhiệm vụ của bất kỳ máy tính có mục đích đặc biệt nào. Sau công việc giải mã trong thời chiến, Turing đã giúp biến khám phá của ông thành hiện thực của máy tính điện tử. Nhưng ông cũng tin rằng bằng chứng của ông có nghĩa là máy tính có thể bắt chước hành động của tâm trí con người. Năm 1951, Turing công bố một dự đoán: vào cuối thế kỷ này, máy tính sẽ có thể trò chuyện kéo dài 5 phút với con người và đánh lừa 30% trong số họ tin rằng họ đang nói chuyện với một con người khác. đến và đi, cùng với số tiền tài trợ khổng lồ. Tuy nhiên, không có máy tính nào có thể vượt qua được ‘Bài kiểm tra Turing’. Có chuyện gì? Tại sao không ai thành công trong việc tạo ra AI? Trên thực tế, AI đã có mặt ở đây, kiếm tiền trong các ngân hàng, sân bay, bệnh viện, nhà máy – thậm chí cả trong nhà và ô tô của chúng ta. Nó có thể không hoàn toàn như những gì nhiều người mong đợi, nhưng câu chuyện về AI ngoài đời thực là một trong những giấc mơ đặt sai chỗ, những mối thù cay đắng và sự cường điệu giành giật. Các nhà khoa học máy tính ngày nay chia thành hai phe lớn về vấn đề AI. Những người theo chủ nghĩa thực dụng coi AI như một phương tiện để tạo ra những cỗ máy có khả năng suy nghĩ những gì động cơ đã làm cho lao động chân tay – đảm nhận những nhiệm vụ mà con người chúng ta không muốn làm: dành hàng giờ đồng hồ để tìm kiếm hàng đống dữ liệu thị trường để tìm xu hướng hoặc quét hàng đống hình ảnh y tế để tìm kiếm. dấu hiệu của bệnh tật. Sau đó là những người có tầm nhìn xa trông rộng, vẫn chấp nhận thử thách của Turing và cố gắng biến hình ảnh khoa học viễn tưởng thành hiện thực. Đối với họ, AI chỉ là những ‘trợ lý’ được vi tính hóa để giải quyết các vấn đề về máy in của bạn và những con robot táo bạo nói chuyện với người lạ. Có một số người thậm chí còn coi AI là con đường để hiểu được hoạt động của tâm trí con người.
Question 1. Which would best serve as the title for the passage? (Cái nào phù hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?)
A. Turing test challenge
B. What is Artificial Intelligence?
C.The search for Artificial Intelligence
D. Alan Turing: The father of AI research
Dịch:
A. Thử thách kiểm tra Turing
B. Trí tuệ nhân tạo là gì?
C.Việc tìm kiếm trí tuệ nhân tạo
D. Alan Turing: Cha đẻ của nghiên cứu AI
Đáp án: C
Question 2. The phrase “conjures up” in paragraph 1 mostly means ( Cụm từ “conjures up” ở đoạn 1 chủ yếu có nghĩa là)_________
A. call
B. brings to mind
C. ignores
D. stirs up
Dịch:
A. cuộc gọi
B. gợi nhớ đến
C. bỏ qua
D. khuấy động
Đáp án: B
Question 3. According to paragraph 3, Turing believed that (Theo đoạn 3, Turing tin rằng)_________
A. computers could copy human thought process
B. computer research needed more funding
C. computers would eventually replace human beings
D. computers might be used for immoral purposes
Dịch:
A. máy tính có thể sao chép quá trình suy nghĩ của con người
B. nghiên cứu máy tính cần thêm kinh phí
C. máy tính cuối cùng sẽ thay thế con người
D. máy tính có thể được sử dụng cho mục đích vô đạo đức
Đáp án: A
Question 4. The word “them” in paragraph 3 refers to (Từ “them” ở đoạn 3 đề cập đến) _______
A. computers
B. humans
C. scientist
D. machines
Dịch:
A. máy tính
B. con người
C. nhà khoa học
D. máy móc
Đáp án: B
Question 5. The word “camps” in paragraph 5 is closest in meaning to ( Từ “camps” ở đoạn 5 có nghĩa gần nhất với)_________
A. tents
B. bases
C. barracks
D. factions
Dịch:
A. lều
B. căn cứ
C. doanh trại
D. phe phái
Đáp án: D
Question 6. Which of the following is true, according to the passage? (Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?)
A. In the 1930s, Turing demonstrated that it was possible to create a ‘universal machine’.
B. Computer scientists have been working to construct Artificial Intelligence for over a century.
C. Due to different views on AI, computer scientists are split into two groups.
D. Turing claimed machines could speak to people and trick them into thinking they were communicating with another human being.
Dịch:
A. Vào những năm 1930, Turing đã chứng minh rằng có thể tạo ra một ‘cỗ máy vạn năng’.
B. Các nhà khoa học máy tính đã làm việc để xây dựng Trí tuệ nhân tạo trong hơn một thế kỷ.
C. Do quan điểm khác nhau về AI, các nhà khoa học máy tính được chia thành hai nhóm.
D. Turing khẳng định máy móc có thể nói chuyện với con người và đánh lừa họ nghĩ rằng họ đang giao tiếp với một con người khác.
Đáp án: D
Question 7. Which of the following can be inferred from the passage? (Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?)
A. We already have been using Artificial Intelligence in our daily life.
B. Human mind is more brilliant than Artificial Intelligence.
C. Computer Scientists have failed in making a “universal machine”.
D. Nobody can create a computer that can pass the “Turing Test”.
Dịch:
A. Chúng ta đã và đang sử dụng Trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống hàng ngày.
B. Trí óc con người thông minh hơn Trí tuệ nhân tạo.
C. Các nhà khoa học máy tính đã thất bại trong việc tạo ra một “cỗ máy vạn năng”.
D. Không ai có thể tạo ra một chiếc máy tính có thể vượt qua “Bài kiểm tra Turing”.
Đáp án: A
THAM KHẢO THÊM: