Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Sinh học

ARN là gì? Cấu trúc của ARN? Chức năng của ARN là gì?

  • 18/10/202418/10/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    18/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    ARN là gì? Cấu trúc của ARN? Chức năng của ARN là gì? Là một trong những kiến thức quan trọng có trong chương trình Sinh học 9. Hãy cùng chúng minh tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm ARN là gì?
      • 2 2. Cấu trúc của ARN:
        • 2.1 2.1. Cấu trúc hóa học:
        • 2.2 2.2. Cấu trúc không gian:
      • 3 3. Quá trình tổng ARN ( Quá trình phiên mã/sao mã):
        • 3.1 3.1. Nguyên tắc tổng hợp:
        • 3.2 3.2. Quá trình tổng hợp ARN:
        • 3.3 3.3. Mối quan hệ giữa gen và ARN:
      • 4 4. Các loại ARN và chức năng:
      • 5 5. So sánh ADN với ARN:
        • 5.1 5.1. Giống nhau:
        • 5.2 5.2. Khác nhau:
      • 6 6. Bài tập về ARN:

      1. Khái niệm ARN là gì?

      ARN là bản sao của một đoạn DNA (tương thích với một gen). Ngoài ra, ở một số virus ARN là vật chất di truyền. ARN là phân tử sinh học, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân nuclêôtit. Mỗi đơn phân nuclêôtit được cấu hình từ 3 thành phần, đó là:

      • Đường ribose: C5H10O5 (và trong DNA là deoxyribohydrate C5H10O4).
      • Axit photphoric: H3PO4.
      • 1 trong 4 đế trám (A, U, G, X).
      • Các nuclêôtit chỉ khác nhau về thành phần của bazơ lấp đầy, vì vậy nucleotide được đặt tên theo bazơ no mà nó mang.
      • Các ribonucleotide sẽ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc (H3PO4) của ribonucleotide này với nhóm đường của ribonucleotide của ribonucleotide kia để tạo thành chuỗi polyribonucleotide.

      2. Cấu trúc của ARN:

      2.1. Cấu trúc hóa học:

      ARN (axit ribonucleic) là một đại phân tử hữu cơ được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O, N và P.

      ARN là phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân của ARN là các Nucleotit có dạng A, U, G, X. Từ 4 loại đơn phân này tạo nên tính đa dạng và đặc trưng cho ARN.

      2.2. Cấu trúc không gian:

      Có ba loại RNA chính trong tế bào:

      • ARN thông tin (mARN): Có vai trò truyền đạt thông tin quyết định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
      • ARN vận chuyển (tRNA): Thực hiện chức năng vận chuyển axit amin tương ứng đến nơi tổng hợp protein.
      • ARN ribôxôm (rARN): Đơn vị cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.

      Khác với DNA, RNA chỉ có cấu trúc mạch đơn để tồn tại bền vững ngoài không gian, các nucleotide trên mạch đơn có thể liên kết với nhau tạo thành cấu trúc bền vững hơn.

      3. Quá trình tổng ARN ( Quá trình phiên mã/sao mã):

      3.1. Nguyên tắc tổng hợp:

      • Thời gian, địa điểm: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, ở các kì trung gian các nhiễm sắc thể có dạng sợi.

      • Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên NTBS, trong đó A trên mạch mẹ liên kết với U, T trên mạch mẹ liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.

      3.2. Quá trình tổng hợp ARN:

      Bước 1: Khởi đầu

      Enzym ARN polymerase sẽ gắn vào vùng điều hòa để mở xoắn gen làm bộc lộ mạch 3′ → 5′ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí xác định.

      Bước 2: Kéo dài chuỗi ARN

      Enzim ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mẹ trên gen 3′ → 5′ và các nucleotit trong môi trường nội bào liên kết với các nucleotit trên mạch gốc dựa trên nguyên tắc bổ sung:

      A mạch gốc – U tự do

      T mạch gốc – A tự do

      G mạch gốc – X tự do

      X mạch gốc – G tự do

      Bước 3: Kết thúc

      Khi enzim di chuyển đến điểm cuối của gen thì tín hiệu kết thúc, quá trình phiên mã dừng lại và phân tử ARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì hai mạch đơn sẽ đóng lại ngay.

      Kết quả: Từ gen ban đầu tạo ra ARN tham gia tổng hợp prôtêin ngoài nhân.

      3.3. Mối quan hệ giữa gen và ARN:

      Gen (gốc của gen) là khuôn để tổng hợp sợi ARN

      Bản chất của mối quan hệ: Trình tự các nuclêôtit trên gen quyết định trình tự các nuclêôtit trên phân tử ARN.

      4. Các loại ARN và chức năng:

      Có 3 loại ARN, mỗi loại lại thực hiện các chức năng khác nhau, cụ thể:

      – ARN vận chuyển (transfer RNA)

      ARN vận chuyển, viết tắt là tARN, có cấu trúc ba thùy, trong đó một số thùy mang bộ ba, bổ sung cho bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN. tARN có nhiệm vụ chuyển axit amin đến ribôxôm để tổng hợp chuỗi polipeptit.

      – ARN riboxom (ribosomal RNA)

      ARN ribôxôm viết tắt là rARN. Có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng nuclêôtit liên kết và bổ sung cho nhau tạo cấu trúc vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với prôtêin để tạo thành ribôxôm. rARN là loại ARN có nhiều liên kết hydro trong phân tử và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.

      – ARN thông tin (messenger RNA)

      Được tạo thành từ một chuỗi polynucleotide ở dạng chuỗi thẳng, mRNA có chức năng truyền thông tin từ mạch gốc trên DNA sang chuỗi polypeptide. Để thực hiện chức năng truyền thông tin từ ADN sang prôtêin, ARN đã:

      Trình tự nucleotide đặc hiệu giúp ribosome tiếp nhận và gắn vào RNA

      Initiation code : Mã kích hoạt tín hiệu

      Codon mã hóa axit amin

      Mã kết thúc: Mang thông tin kết thúc quá trình biên dịch

      5. So sánh ADN với ARN:

      5.1. Giống nhau:

      Đều là axit hữu cơ – axit nucleic

      Cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học C, H, O, N, P

      Tính chất đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn

      Angle có cấu trúc cao phân tử gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit, có 3 loại nuclêôtit trong 1 giống nhau là: A, G, X

      Các góc rất đa dạng và độc đáo do số lượng, thành phần và cách sắp xếp các nuclêôtit

      Góc kết cấu xoắn

      Các nucleotit trên mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.

      Đều liên quan đến thông tin chuyển động và tổng hợp protein.

      So sánh ADN với ARN

      5.2. Khác nhau:

      ADN

      ARN

      Có Kích thước và khối lượng lớn hơn

      Có Kích thước và khối lượng nhỏ hơn

      Đơn phân của ADN là các nucleotit A, T, G, X ( có T không có U)

      Đơn phân của ARN các nucleotit A, U, G, X (có U không có T)

      Có NTBS và liên kết hidro trong cấu trúc

      Không có NTBS và liên kết hidro trong cấu trúc

      Gồm có 2 mạch đơn

      Gồm 1 mạch đơn

      Trong ADN có đường đêôxiribôzơ C5H10O4, bazơ nitric (A, T, G, X) và axit H3PO4.

      Trong  ARN  có  đường  ribôzơ C5H10O5, bazơ nitric (A, U, G, X) và axit H3PO4.

      Chức năng:

      + Mang thông tin di truyền mã gốc

      Mang gen quy định cấu trúc của phân tử prôtêin

      Chức năng:

      + Mang thông tin di chuyển bản mã

      Trực tiếp tham gia tổng hợp prôtêin

      6. Bài tập về ARN:

      Câu 1: Hãy cho biết, Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 Å, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.

      1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

      2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

      3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

      Trả lời

      1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

      – N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

       – A = T = 560 → G = X = (2400 – 2 x 560)/ 2 = 640.

      2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

      Theo NTBS, A1 = T2 = 260

      G1 = X2 = 380.

      X1 = G2 = Ggen – G1= 640 – 380 = 260.

      T1 = A2 = A – A1 = 560 – 260 = 300.

      Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

      3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

      Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

      A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

      Câu 2: Hãy so sánh quá trình nhân đôi ADN và quá trình sinh tổng hợp ARN.

      Trả lời

      a. Giống nhau

      – Đều là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

      – Đều diễn ra trong nhân tế bào ở kì trung gian

      – Đều dựa trên NTBS và mạch khuôn ADN

      – Cả hai quá trình đều cần sử dụng nguyên liệu nội bào, năng lượng và enzim

      – Chiều tổng hợp luôn là 3’ → 5’

      b. Khác nhau

      Đặc điểm

      Quá trình tự sao

      Quá trình sao mã

      Nguyên liệu

      Các nuclêôtit A, T, G, X.

      Các ribônuclêôtit A, U, G, X.

      Số lượng mạch khuôn

      Cả 2 mạch ADN đều làm khuôn.

      Chỉ có mạch mang mã gốc làm khuôn.

      Cơ chế tổng hợp

      Các Nuclêôtit trong môi trường được lắp ráp theo chiều 5’ 3’ dựa trên trình tự của mạch khuôn. Liên kết hiđrô được hình thành giữa nuclêôtit mới của môi trường và nuclêôtit của ADN mẹ tạo nên ADN mới.

      Các ribônuclêôtit trong môi trường được lắp ráo theo chiều 5’ 3’ dựa trên trình tự của mạch khuôn. Sau khi hình thành sợi ARN, những liên kết hi đr ô được cắt đứt, sợi ARN tách khỏi gen tạo thành ARN hoàn chỉnh.

      Enzim chủ yếu

      ADN – pôlimeraza

      ARN – pôlimeraza

      Nguyên tắc thực hiện

      NTBS, nguyên tắc bán bảo tồn (bảo toàn)

      Chỉ có NTBS

      Kết quả

      Từ một sợi DNA, hai sợi con giống hệt nhau và sợi DNA mẹ được tạo ra.

      Mỗi lần tổng hợp được 1 ARN mang mã hóa mạch khuôn của gen.

      Ý nghĩa

      Là cơ sở vững chắc cho sự hình thành các nhiễm sắc thể kép cho cơ chế phân chia giảm phân bình thường, thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

      Là cơ sở đảm bảo cho gen cấu trúc tổng hợp nên prôtêin dựa trên thông tin di truyền của chúng.

      Câu 3: ARN được tổng hợp dựa theo nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN là gì.

      Trả lời

      – Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc:

      Bản mẫu:ARN được tổng hợp từ một sợi đơn của gen.

      + Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc: A–U; T-A ; G–X; X – GU

       – Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit sắp xếp trên mạch khuôn của gen quyết định trình tự nuclêôtit trên ARN.

      Câu 4: Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit như sau: -A-G-U-A-U-X-G-U- . Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên một cách chính xác?

      Trả lời

      Đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit: -A-G-U-A-U-X-G-U-

      Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên:

      Mạch gốc: -T-X-A-T-A-G-X-A-

      Mạch bổ sung: -A-G-T-A-T-X-G-T-

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lớp bò sát là gì? Vai trò, đặc điểm chung và cấu tạo ngoài?
      • Giới hạn sinh thái là gì? Ý nghĩa quy luật giới hạn sinh thái?
      • Kháng nguyên là gì? Phân loại và những đặc tính cơ bản?
      • Quan hệ cộng sinh là gì? Ý nghĩa, ví dụ quan hệ cộng sinh?
      • Xương là gì? Thành phần, cấu tạo và chức năng của xương?
      • Giới nguyên sinh là gì? Đặc điểm? Bao gồm những loài nào?
      • Giới thực vật là gì? Giới thực vật bao gồm những ngành nào?
      • Vẽ, chú thích các thành phần chính của tế bào nhân thực
      • Hoa anh túc là gì? Hoa anh túc có bị cấm trồng không?
      • Ty thể là gì? Đặc điểm cấu trúc và chức năng của ty thể?
      • Suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới hậu quả nào sau đây?
      • Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ