Ancol etylic là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no nằm trong dãy đồng đẳng của CH3OH. Ancol etylic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-OH, bao gồm một nhóm etyl CH3-CH2 liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH) và thường được viết tắt là EtOH. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này, bài viết triển khai nội dung Ancol etylic tác dụng với Na thu được hidro và chất nào?, mời các bạn cùng theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Ancol etylic tác dụng với Na thu được hidro và chất nào?
A. C2H5OH
B. C2H5Na
C. CH3OH
D. CH3ONa
Đáp án: Đáp án đúng là B
2. Tìm hiểu về Ancol etylic:
Ancol etylic là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no nằm trong dãy đồng đẳng của CH3OH. Ancol etylic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-OH, bao gồm một nhóm etyl CH3-CH2 liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH) và thường được viết tắt là EtOH.
Nó còn được biết đến với các tên gọi như etanol, rượu etylic, cồn,…
Tính chất vật lý:
Ngoại quan | Chất lỏng không màu, trong suốt, có mùi thơm và vị cay, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước |
Khối lượng riêng | 0,789 g/cm3 |
Nhiệt độ sôi | 78,39 độ C |
Nhiệt độ nóng chảy | 114,15 độ C |
Tính chất khác | Tạo liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao hơn các dẫn xuất của hidrocacbon với khối lượng phân tử tương đương. |
Tính chất hóa học
– Ancol etylic không phản ứng với dung dịch NaOH và KOH
– Tác dụng với Na, NaNH3
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + NaNH2 → C2H5ONa + NH3
– Phản ứng cùng axit axetic:
+ Phản ứng este hóa tổng quát:
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
+ Phản ứng thực hiện trong điều kiện môi trường axit và đun nóng
+ Phản ứng có tính thuận nghịch nên cần lưu ý đến chuyển dịch cân bằng
C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4, to)
– Phản ứng với axit halogen
CH3-CH2-OH + HBr → H2SO4.CH3-CH2-Br + H2O (to)
CH3-CH2-OH + HCl → ZnCl2CH3-CH2-Cl + H2O (to)
– Phản ứng với ancol
C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O (H2SO4, 140 độ C)
CH3OH + C2H5Oh → CH3OC2H5 + H2O (H2SO4, 140 độ C)
– Phản ứng tách nước
+ Phản ứng tách nước tạo nên etylen và nước
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
– Phản ứng oxi hóa
+ Oxi hóa không hoàn toàn
C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O (to)
+ Oxi hóa hoàn toàn
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (to)
– Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
– Phản ứng tạo Buta-1,3-dien
2C2H5Oh → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 450 độ C)
3. Điều chế Ancol etylic:
– Ancol etylic được điều chế từ tinh bột hoặc đường
C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2
– Cho etylen cộng hợp cùng nước có xúc tác là axit
Tuân theo quy tắc Maccopnhicop, phản ứng cần axit xúc tác: H2SO4, H3PO4 (không sử dụng HX)
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
– Ngoài ra, etanol còn được điều chế bằng các phương pháp sau:
+ Cộng hidro vào andehit
CH3CHO + H2 → C2H5OH (Ni, to)
+ Cho thủy phân C2H5-X – dẫn xuất este
C2H5X + NaOH → C2H5Oh + NaCl
CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH
4. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan:
Câu 1. Ancol metylic tác dụng với Na, thu được hiđro và chất nào sau đây?
A. C2H5OH
B. C2H5Na
C. CH3OH
D. CH3ONa
Câu 2: Đun propan -1-ol với H2SO4 đặc ở 180 độ, thu được chất nào sau đây?
A. Propen
B. Eten
C. Propan
D. Propin
Câu 3: Phenol rất độc, do đó khi sử dụng phenol phải hết sức cẩn thận. Công thức phân tử của Phenol là:
A. C2H6O
B. C6H6O
C. C3H8O
D. C2H4O2
Câu 4. Phenol phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl
B. KOH
C. HCl
D. NaHCO3
Câu 5: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
Câu 6: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-CH(OH)-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 7: Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là :
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C2H5OH.
Câu 8: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là :
A. 43,23 lít.
B. 37 lít.
C. 18,5 lít.
D. 21,615 lít.
Câu 9: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là :
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Câu 10: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là :
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 53,33%.
Câu 11: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là :
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là :
A. 9,8 và propan-1,2-điol.
B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol.
D. 4,9 và glixerol
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu.
A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH.
B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH.
D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A. 5,60 gam.
B. 6,50 gam.
C. 7,85 gam.
D. 7,40 gam.
Câu 15: Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là :
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHOHCH3.
D. CH3CH2CH2OH
Câu 16: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :
A. 75%.
B. 80%.
C. 85%.
D. Kết quả khác.
Câu 17: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.
Câu 18: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là :
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Câu 19: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml