Án phí và cách tính tạm ứng án phí sơ thẩm và phúc thẩm mới nhất 2023. Mức án phí đối với vụ án dân sự, hình sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, tranh chấp đất đai sơ thẩm và phúc thẩm.
Mục lục bài viết
- 1 1. Án phí là gì?
- 2 2. Mức án phí cơ bản cho các vụ án hình sự, dân sự, hành chính sơ thẩm và phúc thẩm:
- 3 3. Mức án phí dân sự sơ thẩm:
- 3.1 3.1. Mức án phí dân sự đối với vụ án dân sự không có mức giá ngạch:
- 3.2 3.2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
- 3.3 3.3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
- 3.4 3.4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
- 4 4. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, thời hạn, nghĩa vụ phải chịu án phí sơ thẩm:
- 5 5. Mức án phí phúc thẩm, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, thời hạn, nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm:
1. Án phí là gì?
Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…
2. Mức án phí cơ bản cho các vụ án hình sự, dân sự, hành chính sơ thẩm và phúc thẩm:
Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà
Loại án phí | Mức án phí |
Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm (không có giá ngạch) | 200.000 đồng |
Án phí hành chính sơ thẩm | 200.000 đồng |
Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Án phí dân sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Án phí hành chính phúc thẩm | 200.000 đồng |
3. Mức án phí dân sự sơ thẩm:
Án phí dân sự gồm: Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch, không có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm.
3.1. Mức án phí dân sự đối với vụ án dân sự không có mức giá ngạch:
Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Trong đó:
Loại án phí | Mức án phí |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 200.000 đồng |
3.2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b)Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
3.3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 40.000.000 đồng trở xuống | 2.000.000 đồng |
b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
3.4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
4. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, thời hạn, nghĩa vụ phải chịu án phí sơ thẩm:
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm
Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự.
+) Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người.
+) Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền TƯAP theo yêu cầu riêng của mỗi người.
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí
Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
+) Đương sự phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ không được Tòa chấp nhận.
+) Nguyên đơn, bị đơn phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận.
+) Bị đơn phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
5. Mức án phí phúc thẩm, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, thời hạn, nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm:
Mức án phí phúc thẩm là: 200.000 đồng
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí
+) Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí.
+) Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
Nghĩa vụ chịu án phí
+) Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.
+) Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm.
+) Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.
+) Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm, nếu rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí phúc thẩm.
+) Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự phải chịu án phí sơ thẩm và 50% án phí phúc thẩm.