Tôn giáo ở Ấn Độ là một phần không thể thiếu của đời sống hàng ngày và văn hóa của dân tộc này. Sự đa dạng về tôn giáo không chỉ thể hiện trong số lượng các tín đồ mà còn trong sự phong phú của các giáo lý, lễ nghi, và phong tục tập quán. Vậy Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?
Mục lục bài viết
1. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?
A. Phật giáo và Đạo giáo
B. Phật giáo và Hồi giáo
C. Phật giáo và Hindu giáo
D. Thiên chúa giáo và Hindu giáo
Đáp án: C. Phật giáo và Hindu giáo. Ấn Độ là quê hương của Phật giáo và Hindu giáo.
2. Đặc điểm của các tôn giáo ở Ấn Độ:
Tôn giáo ở Ấn Độ không chỉ đơn thuần là các hệ thống tín ngưỡng mà còn là một phần không thể thiếu của đời sống hàng ngày và văn hóa của dân tộc này. Sự đa dạng về tôn giáo không chỉ thể hiện trong số lượng các tín đồ mà còn trong sự phong phú của các giáo lý, lễ nghi, và phong tục tập quán. Dưới đây là một cái nhìn chi tiết và sâu sắc hơn về mỗi tôn giáo ở Ấn Độ:
Hinduism (Đạo Hindu):
– Đạo Hindu không chỉ là một tôn giáo mà còn là một một triết lý, lẽ sống đối với người dân Ấn Độ. Với hơn 80% dân số Ấn Độ theo đạo Hindu, tôn giáo này đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày và văn hóa của đất nước Ấn Độ.
– Điểm đặc trưng của Hinduism là sự đa dạng trong việc tôn thờ các vị thần, từ Brahma, Vishnu, và Shiva cho đến các vị thần và thần linh địa phương khác. Các đạo lý và giáo lý của Hinduism cũng rất phong phú, bao gồm các nguyên tắc như karma (quả báo), dharma (đạo lý), và samsara (luân hồi).
– Các lễ nghi và lễ hội của Hinduism đóng vai trò quan trọng trong văn hóa Ấn Độ, như Diwali (lễ hội ánh sáng) và Holi (lễ hội màu sắc).
Buddhism (Phật giáo):
– Phật giáo có nguồn gốc từ Ấn Độ và phát triển mạnh mẽ trong lịch sử đất nước này. Với các trung tâm lịch sử như Bodh Gaya, nơi Đức Phật Gautama giảng đạo và đạt đến niết bàn, Phật giáo có sức ảnh hưởng sâu rộng ở Ấn Độ.
– Phật giáo tập trung vào giáo lý về sự giải thoát khỏi chuỗi luân hồi và đạt được niết bàn thông qua tu hành, thiền định và lập trình tâm linh.
Islam (Hồi giáo):
– Hồi giáo đã được đưa vào Ấn Độ từ thế kỷ 7 qua các thương nhân và nhà ngoại giao Hồi giáo. Mặc dù chỉ chiếm khoảng 14% dân số, Hồi giáo vẫn có ảnh hưởng sâu rộng đến văn hóa và đời sống xã hội ở Ấn Độ.
– Cộng đồng Hồi giáo ở Ấn Độ chia thành nhiều nhóm etnic và phái phái khác nhau, từ Sunni đến Shia và các phái nhỏ khác như Sufi.
Sikhism (Đạo Sikh):
– Đạo Sikh là một tôn giáo mới mẻ so với Hinduism và Islam, nhưng đã nhanh chóng trở thành một phần quan trọng của cả tôn giáo và văn hóa ở Ấn Độ.
Jainism (Đạo Jain):
– Jainism có chủ trương là không gây hại và không bạo lực đến tất cả các sinh vật. Tôn giáo này được coi là một trong những tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ.
– Tín đồ Jain thực hiện các hoạt động từ thiện và tu tập nghiêm ngặt để đạt được giải thoát khỏi chuỗi luân hồi.
Christianity (Đạo Cơ Đốc):
– Cơ Đốc giáo đến Ấn Độ từ thế kỷ thứ nhất TCN và đã có sự phát triển đáng kể dưới thời các thế vương địa chúa.
– Mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ dân số, Cơ Đốc giáo vẫn có mặt mạnh mẽ ở Ấn Độ và có nhiều giáo phái và nhóm khác nhau.
Các tôn giáo nhỏ khác:
– Ngoài các tôn giáo lớn, Ấn Độ còn có một số tôn giáo nhỏ khác như Zoroastrianism, Judaism và Baha’i Faith, mỗi tôn giáo mang đến một cái nhìn độc đáo và đa dạng về tâm linh và tôn giáo.
Tổng cộng, sự đa dạng và phong phú của các tôn giáo ở Ấn Độ thể hiện sự giàu có và độ phong phú trong văn hóa tâm linh của đất nước này.
3. Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan:
Câu 1. Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực
A. Tây Á.
B. Nam Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
Đáp án: B.
Câu 2. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Đáp án: D
Câu 3. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ
A. tên một ngọn núi.
B. tên một con sông.
C. tên một tộc người.
D. tên một sử thi.
Đáp án: B
Câu 4. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 1 000 năm TCN
B. 1 500 năm TCN
C. 2 000 năm TCN
D. 2 500 năm TCN
Đáp án: D
Câu 5. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở
A. lưu vực sông Ấn.
B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn.
D. miền Nam Ấn.
Đáp án: A
Câu 6. Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 7. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là
A. chữ Nho.
B. chữ Phạn.
C. chữ tượng hình.
D. chữ Hindu.
Đáp án: D
Câu 8. Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ơ- phrát và T-grơ.
C. sông Ấn và Hằng.
D. sông Hồng và Đà.
Đáp án: C.
Câu 9. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào thời gian nào?
A. Khoảng năm 3000 TCN.
B. Khoảng năm 2500 TCN.
C. Khoảng năm 2000 TCN.
D. Khoảng năm 1500 TCN.
Đáp án: B.
Câu 10. Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người A-ri-a.
C. Người Babylon.
D. Người Xu-me.
Đáp án: B.
Câu 11. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về
A. tôn giáo.
B. giới tính.
C. địa bàn cư trú.
D. chủng tộc và màu da.
Đáp án: D.
Câu 12. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án: A.
Câu 13. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án: D.
Câu 14. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?
A. Tăng lữ – quý tộc.
B. Vương công – vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
D. Nô lệ.
Đáp án: B.
Câu 15. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?
A. Tăng lữ – quý tộc.
B. Vương công – vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
D. Nô lệ.
Đáp án: C.
Câu 16. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?
A. Tăng lữ – quý tộc.
B. Vương công – vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
D. Nô lệ.
Đáp án: A.
Câu 17. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là
A. sử thi Đăm-săn.
B. sử thi Ra-ma-ya-na.
C. sử thi I-li-át.
D. sử thi Ô-đi-xê.
Đáp án: B.
Câu 18. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là
A. sử thi I-li-át.
B. sử thi Ô-đi-xê.
C. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
D. sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
Đáp án: D.
Câu 19. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?
A. Hệ thống 10 chữ số.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Đáp án: A.
Câu 20. Ấn Độ là quê hướng của 2 tôn giáo nào dưới đây?
A. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
B. Hồi giáo và Ấn Độ giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.
Đáp án: C.
Câu 21. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là
A. đại bảo tháp Sanchi.
B. đền Pác-tê-nông.
C. đấu trường Cô-lô-dê.
D. vườn treo Babylon.
Đáp án: A.
THAM KHẢO THÊM: