Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O | Al ra Al2(SO4)3

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng Al + H2SO4 đặc, nóng (hay nhôm tác dụng với H2SO4 đặc, nóng) sinh ra SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử thường gặp trong các đề thi. Dưới đây là phản ứng hoá học Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O | Al ra Al2(SO4)3 và các bài tập liên quan.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O:
      • 2 2. Cách cân bằng phản ứng oxi hoá khử:
      • 3 3. Bài tập liên quan Al và H2SO4 và lời giải chi tiết:

      1. Phương trình phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O:

      Phương trình phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O cho biết khi cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng, sẽ thu được muối nhôm sunfat, khí sunfua và nước. Để giải thích cơ chế của phản ứng này, ta cần xét đến tính chất của các chất tham gia và sản phẩm. Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, có thể phản ứng với các axit loãng để tạo ra muối và khí hiđro. Tuy nhiên, trong trường hợp này, nhôm còn phản ứng với khí hiđro sunfua (H2S) do sự phân ly của axit sunfuric trong dung dịch, để tạo ra khí sunfua (SO2) và nước. Do đó, phương trình phản ứng có thể viết lại thành hai bước như sau:

      Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2S + H2O

      Al + H2S → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Tổng hợp lại ta được phương trình hoàn chỉnh:

      Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Đây là một phương trình phản ứng oxi hóa khử, trong đó nhôm bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên số oxi hóa +3, còn sunfur bị khử từ số oxi hóa +6 xuống số oxi hóa +4. Phương trình ion electron tương ứng là:

      Al → Al3+ + 3e-

      H2SO4 + 6e- → SO2 + 4H+

      Cộng hai phương trình lại ta được:

      Al + H2SO4 → Al3+ + SO2 + 4H+

      Cuối cùng, ta cần cân bằng số mol của các chất tham gia và sản phẩm để xác định hệ số của phương trình. Ta có thể dùng phương pháp đại số hoặc phương pháp ion electron để giải quyết bài toán này. Kết quả cuối cùng là:

      2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

      2. Cách cân bằng phản ứng oxi hoá khử:

      Cân bằng phản ứng oxi hoá khử là một kỹ năng quan trọng trong hóa học. Có nhiều phương pháp để cân bằng phản ứng oxi hoá khử, nhưng một trong những phương pháp phổ biến nhất là phương pháp thăng bằng electron. Phương pháp này gồm các bước sau:

      – Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất tham gia và sản phẩm, để tìm ra chất oxi hoá và chất khử. Chất oxi hoá là chất có số oxi hoá giảm, chất khử là chất có số oxi hoá tăng.

      Xem thêm:  Phản ứng Oxi hóa khử: KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

      – Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình về số nguyên tử và số electron cho và nhận. Số electron cho và nhận được gọi là số electron chuyển.

      – Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Để làm được điều này, ta có thể nhân các quá trình oxi hoá và khử với các ước số chung nhỏ nhất của số electron chuyển.

      – Bước 4: Cộng hai quá trình oxi hoá và khử đã cân bằng về electron để được phản ứng oxi hoá khử. Sau đó, cân bằng các nguyên tố không thay đổi số oxi hoá và cân bằng điện tích hai vế nếu cần.

      Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

      Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O

      – Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố

      Fe: 0

      H: +1

      N: +5

      O: -2

      Ta thấy Fe có số OXH tăng từ 0 lên +3, nên Fe là chất khử. N có số OXH giảm từ +5 xuống +2, nên N là chất oxi hoá.

      – Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình về số nguyên tử và số electron cho và nhận.

      Quá trình khử: N(+5) -> N(+2) + 3e

      Quá trình oxi hoá: Fe(0) -> Fe(+3) + 3e

      – Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

      Trong trường hợp này, ta thấy số electron cho và nhận đã bằng nhau, nên không cần tìm hệ số.

      – Bước 4: Cộng hai quá trình oxi hoá và khử đã cân bằng về electron để được phản ứng oxi hoá khử. Sau đó, cân bằng các nguyên tố không thay đổi số oxi hoá và cân bằng điện tích hai vế nếu cần.

      N(+5) + Fe(0) -> N(+2) + Fe(+3)

      Ta thấy có 4 nguyên tử O ở vế trái và chỉ có 3 nguyên tử O ở vế phải, nên cần thêm H2O vào vế phải để cân bằng O. Ta cũng thấy có 4 nguyên tử H ở vế trái và không có H ở vế phải, nên cần thêm H+ vào vế phải để cân bằng H. Cuối cùng, cân bằng điện tích hai vế bằng cách thêm e vào vế có điện tích dương hơn.

      Xem thêm:  C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

      N(+5) + Fe(0) -> N(+2) + Fe(+3) + H2O + 4H+ + 4e

      Ta được phản ứng oxi hoá khử đã cân bằng:

      N(+5) + Fe(0) + 4H+ -> N(+2) + Fe(+3) + 2H2O

      3. Bài tập liên quan Al và H2SO4 và lời giải chi tiết:

      – Bài 1: Cho 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ mol của H2SO4 trong dung dịch X.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng là: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

      Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: nAl = nAl2(SO4)3 = 0,1 mol

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: nH2 = 0,04 mol

      Theo phương trình phản ứng, ta có: nH2SO4 = nAl + nH2 = 0,14 mol

      Nồng độ mol của H2SO4 trong dung dịch X là: C = n/V = 0,14/0,1 = 1,4 M

      – Bài 2: Cho m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa C và dung dịch D. Biết rằng khối lượng kết tủa C gấp 3 lần khối lượng Al đã phản ứng. Tính m.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng là:

      Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 (A)

      Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 -> Ba3(SO4)2 (C) + 6H2O

      Theo đề bài, ta có: mC = 3m

      Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mAl2(SO4)3 = mC + mH2O = mC + 6nH2O

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: nAl = nAl2(SO4)3 = m/27

      Theo phương trình phản ứng, ta có: nBa3(SO4)2 = nAl/2

      Suy ra: mC = mBa3(SO4)2 = nBa3(SO4)2 * MM(Ba3(SO4)2) = m/54 * 412

      Thay vào biểu thức mC = 3m, ta được: m/54 * 412 = 3m

      Giải phương trình, ta được: m = 6,48 gam

      – Bài 3: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H2 và dung dịch chứa muối sunfat của hai kim loại. Đốt cháy hoàn toàn khí H2 thu được trong không khí, thu được V lít hơi nước (ở đktc). Biết rằng V bằng tổng số mol của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng là:

      Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2

      Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

      H2 + O2 -> H2O

      Theo đề bài, ta có: V = nH2O = nH2 * 22,4 (l/mol)

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: nH2 = nAl + nFe

      Xem thêm:  Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O | Mg ra MgSO4, SO2

      Suy ra: V/22,4 = nAl + nFe

      Gọi x là khối lượng Al và y là khối lượng Fe trong hỗn hợp, ta có: nAl = x/27 và nFe = y/56

      Thay vào biểu thức V/22,4 = nAl + nFe, ta được: V/22,4 = x/27 + y/56

      Giải hệ phương trình, ta được: x = 27V/78,4 và y = 56V/78,4

      Thành phần % theo khối lượng của Al là: x/(x+y) * 100% = 27V/(27V+56V) * 100% = 32,53%

      Thành phần % theo khối lượng của Fe là: y/(x+y) * 100% = 56V/(27V+56V) * 100% = 67,47%

      – Bài 5: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình chứa Al và Fe. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H2 và dung dịch chứa muối sunfat của hai kim loại. Lọc dung dịch qua giấy lọc, thu được dung dịch E và chất rắn F. Nung nóng F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn G. Hòa tan G trong dung dịch HCl dư, thu được khí K và dung dịch L. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí K (ở đktc) biết rằng khối lượng F là 11,2 gam.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng là:

      Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2

      Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

      FeSO4 -> FeO + SO3

      FeO + O2 -> Fe2O3

      Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O

      SO3 + H2O -> H2SO4

      H2SO4 + 2HCl -> SO2 (K) + 2H2O + Cl2

      Theo đề bài, ta có: mF = mFeSO4 = 11,2 gam

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: nFeSO4 = nFeO = nFe2O3 = mF/MM(FeSO4) = 0,08 mol

      Theo phương trình phản ứng, ta có: nSO3 = nFeSO4 = 0,08 mol

      nH2SO4 = nSO3 = 0,08 mol

      nSO2 = nH2SO4/2 = 0,04 mol

      Thể tích khí K là: V = nSO2 * 22,4 (l/mol) = 0,896 lít

      – Bài 5: Cho hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung nóng C trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí F và dung dịch G. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí F (ở đktc) biết rằng khối lượng hỗn hợp ban đầu là 8 gam.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng là:

      Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 (A)

      Cu + H2SO4 -> CuSO4 + SO2 (A) + H2O

      Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 (C) + 3Na2SO4

      CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 (C) + Na2SO4

      Al(OH)3 -> Al2O3 (E) + H2O

      Cu(OH)2 -> Cu

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O | Al ra Al2(SO4)3 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ