Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 (từ Al ra Al2(SO4)3)

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng Al + H2SO4 loãng ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2:
      • 2 2. Các phương trình phản ứng từ Al ra Al2(SO4)3:
      • 3 3. Các bài tập liên quan đến Al và Al2(SO4)3:

      1. Phương trình phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2:

      Phương trình phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 là một phương trình phản ứng oxi hóa khử, trong đó kim loại nhôm (Al) bị oxi hóa thành nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và axit sunfuric (H2SO4) bị khử thành khí hiđro (H2). Để hiểu hơn về phương trình phản ứng này, ta cần xét đến các bước sau:

      – Bước 1: Viết phương trình ion của phản ứng. Phương trình ion là phương trình chỉ ghi lại những ion tham gia vào phản ứng, bỏ qua những ion không tham gia (ion khánh). Trong phản ứng này, nhôm (Al) và axit sunfuric (H2SO4) là những chất tham gia, còn nước (H2O) là chất không tham gia. Do đó, ta có phương trình ion như sau:

      Al + H2SO4 → Al 3+ + SO4 2- + H2

      – Bước 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng. Số oxi hóa là số electron mà một nguyên tố nhận hoặc cho trong một hợp chất hoặc một ion. Trong phản ứng này, ta có số oxi hóa của các nguyên tố như sau:

      Al: 0 → +3

      H: +1 → 0

      S: +6 → +6

      O: -2 → -2

      – Bước 3: Cân bằng số electron cho và nhận trong phản ứng. Để cân bằng số electron, ta cần nhân các hệ số cho các chất tham gia sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Trong phản ứng này, ta có:

      Al: cho 3 electron

      H2SO4: nhận 2 electron

      Do đó, ta cần nhân hệ số 2 cho Al và hệ số 3 cho H2SO4 để cân bằng số electron:

      2Al + 3H2SO4 → 2Al 3+ + 3SO4 2- + 3H2

      – Bước 4: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trong phản ứng. Để cân bằng số nguyên tử, ta cần kiểm tra xem có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình và điều chỉnh các hệ số cho các chất sao cho số nguyên tử bằng nhau. Trong phản ứng này, ta có:

      Al: 2 → 2

      H: 6 → 6

      S: 3 → 3

      O: 12 → 12

      Do đó, ta đã cân bằng được số nguyên tử của các nguyên tố trong phản ứng.

      – Bước cuối cùng: Viết lại phương trình hoàn chỉnh của phản ứng. Phương trình hoàn chỉnh là phương trình ghi lại tất cả các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng, kể cả nước. Trong phản ứng này, ta có:

      2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

      2. Các phương trình phản ứng từ Al ra Al2(SO4)3:

      Để từ Al ra Al2(SO4)3, ta có thể sử dụng phương pháp cho Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng hoặc đặc lạnh. Nếu cho Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng, ta sẽ thu được phương trình phản ứng sau:

      2Al + 6H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Trong phương trình này, ta thấy rằng Al bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +3, còn S trong H2SO4 bị khử từ số oxi hóa +6 xuống +4. Phản ứng này là một phản ứng oxi hóa khử. Hiện tượng nhận biết phản ứng là mẩu nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là SO2.

      Nếu cho Al tác dụng với H2SO4 đặc lạnh, ta sẽ thu được phương trình phản ứng khác:

      2Al + 4H2SO4 (đặc, lạnh) → Al2(SO4)3 + S + 4H2O

      Trong phương trình này, ta thấy rằng Al bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +3, còn S trong H2SO4 bị khử từ số oxi hóa +6 xuống 0. Phản ứng này cũng là một phản ứng oxi hóa khử. Hiện tượng nhận biết phản ứng là mẩu nhôm tan dần, xuất hiện lưu huỳnh vàng.

      3. Các bài tập liên quan đến Al và Al2(SO4)3:

      – Bài 1: Tính khối lượng Al2(SO4)3 cần dùng để phản ứng vừa đủ với 13,5 gam Al. Biết phương trình phản ứng là: 2Al + 3Al2(SO4)3 -> Al2(S3)3 + 3Al2O3.

      Lời giải:

      Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Al và Al2(SO4)3 là 2:3.

      Do đó, số mol Al2(SO4)3 cần dùng là:

      n(Al2(SO4)3) = n(Al) * 3/2 = m(Al) / M(Al) * 3/2 = 13,5 / 27 * 3/2 = 0,75 mol

      Khối lượng Al2(SO4)3 cần dùng là:

      m(Al2(SO4)3) = n(Al2(SO4)3) * M(Al2(SO4)3) = 0,75 * (27*2 + 32*3 + 16*12) = 0,75 * 342 = 256,5 gam

      – Bài 2: Tính khối lượng Al thu được khi cho 10 gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. Biết phương trình phản ứng là: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2.

      Lời giải:

      Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Al và H2 là 2:3.

      Do đó, số mol H2 thu được là:

      n(H2) = n(Al) * 3/2 = m(Al) / M(Al) * 3/2 = 10 / 27 * 3/2 = 0,5556 mol

      Khối lượng H2 thu được là:

      m(H2) = n(H2) * M(H2) = 0,5556 * (1*2) = 1,1111 gam

      – Bài 3: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 thu được khi cho dung dịch chứa x mol Al phản ứng với dung dịch chứa y mol HNO3.

      Biết phương trình phản ứng là: Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + H2O.

      Lời giải:

      Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Al và HNO3 là 1:3.

      Do đó, số mol HNO3 phản ứng vừa đủ với x mol Al là:

      n(HNO3) = x * 3

      Số mol HNO3 dư là:

      n(HNO3)_dư = y – x * 3

      Số mol HNO3 dư sẽ phản ứng với dung dịch chứa z mol H2SO4 theo phương trình:

      HNO3 + H2SO4 -> NO + SO4^(-2) + H(+)

      Tỉ lệ mol giữa HNO3 và H(+), SO4^(-2), NO là tương đương nhau. Do đó, số mol các chất này thu được sau phản ứng là bằng số mol HNO3 dư. Số mol H(+), SO4^(-2), NO thu được là:

      n(H(+)) = n(SO4^(-2)) = n(NO) = n(HNO3)_dư

      Nồng độ mol của dung dịch H(+), SO4^(-2), NO sau phản ứng là:

      C(H(+)) = C(SO4^(-2)) = C(NO) = n(H(+)) / V

      Trong đó V là thể tích dung dịch sau cùng.

      – Bài 4: Tính thể tích khí NO thu được khi cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa a gam HNO3.

      Biết phương trình phản ứng là: Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O và Al + 6HNO3 -> Al(NO3)3 + 3NO + 3H2O.

      Biết thể tích khí NO đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

      Lời giải:

      Gọi x gam là khối lượng Fe và y gam là khối lượng Al trong hỗn hợp. Ta có:

      x + y = m

      Số mol HNO3 trong dung dịch là:

      n(HNO3) = a / M(HNO3) = a / (14 + 16*3) = a / 63

      Số mol HNO3 phản ứng với x gam Fe là:

      n(HNO3)_Fe = x / M(Fe) * 4 = x / 56 * 4 = x / 14

      Số mol HNO3 phản ứng với y gam Al là:

      n(HNO3)_Al = y / M(Al) * 6 = y / 27 * 6 = y / 4,5

      Tổng số mol HNO3 phản ứng với hỗn hợp là:

      n(HNO3)_tổng = n(HNO3)_Fe + n(HNO3)_Al = x / 14 + y / 4,5

      Điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

      n(HNO3)_tổng <= n(HNO3)

      Tức là:

      x / 14 + y / 4,5 <= a / 63

      Thay x = m – y vào, ta được:

      (m – y) / 14 + y / 4,5 <= a / 63

      Giải phương trình bất phương trình này, ta được miền giá trị của y thỏa mãn. Sau đó, thay giá trị của y vào để tính được số mol NO thu được theo công thức:

      n(NO) = n(HNO3)_Fe * 1/4 + n(HNO3)_Al * 1/2

      Thể tích khí NO thu được là:

      V(NO) = n(NO) * Vm

      Trong đó Vm là thể tích mol của khí NO đo ở đktc.

      – Bài 5: Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 thu được khi cho dung dịch chứa b mol Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chứa c mol H2SO4.

      Biết phương trình phản ứng là: Al(OH)3 + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2O.

      Lời giải:

      Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Al(OH)3 và H2SO4 là 2:3. Do đó, số mol H2SO4 phản ứng vừa đủ với b mol Al(OH)3 là:

      n(H2SO4) = b * 3/2

      Số mol H2SO4 dư là:

      n(H2SO4)_dư = c – b * 3/2

      Số mol Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là:

      n(Al2(SO4)3) = b * (1/2)

      Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng là:

      C(Al2(SO4)3) = n(Al2(SO4)3) / V

      Trong đó V là thể tích dung dịch sau cùng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ