Một trong những thủ tục phức tạp trong lĩnh vực nhập khẩu là việc xử lý các hồ sơ và giấy tờ liên quan. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp cần ủy thác nhập khẩu cho một bên thứ ba, tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là ai sẽ đứng tên trên các hồ sơ và giấy tờ uỷ thác nhập khẩu đó?
Mục lục bài viết
1. Uỷ thác mua bán hàng hoá:
– Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân hiện đang kinh doanh mặt hàng phù hợp với loại hàng hoá được uỷ thác và thực hiện quá trình mua bán theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác.
– Bên uỷ thác mua bán hàng hoá có thể là thương nhân hoặc không phải thương nhân giao cho bên nhận uỷ thác thực hiện quá trình mua bán hàng hoá theo yêu cầu cụ thể và phải thanh toán khoản phí uỷ thác.
Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá phải lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
2. Ai đứng tên các hồ sơ giấy tờ khi ủy thác nhập khẩu?
Theo Điều 155
3. Hồ sơ hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu, gia công bao gồm những gì?
Đối với quy định về hồ sơ hải quan thì tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
(1) Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
– Tờ khai hải quan phải tuân theo các chỉ tiêu thông tin được quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II của Thông tư này.
– 01 bản chụp vận đơn hoặc các tài liệu vận tải khác có giá trị tương đương cho các trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, hoặc vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ các trường hợp như hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo như hành lý).
– Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần.
– 01 bản chụp hợp đồng bán hàng cho viện nghiên cứu, trường học hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho nghiên cứu, giảng dạy, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.
– Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– 01 bản chính bảng kê lâm sản cho gỗ nguyên liệu nhập khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc các tài liệu tương đương có giá trị trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán.
– Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cấp phép nhập khẩu từ cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa cần phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
– Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
– 01 bản chụp hợp đồng ủy thác đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện cần có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
(2) Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu:
Ngoài các chứng từ nêu tại Điều trên và quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, người khai hải quan nộp:
– Danh mục hàng hóa miễn thuế mẫu 06 được ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
– 01 bản chụp hợp đồng đi thuê và cho thuê lại thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng để phục vụ cho hoạt động dầu khí; hợp đồng dịch vụ công việc cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí.
– 01 bản chụp hợp đồng chế tạo thiết bị, máy móc hoặc linh kiện, bộ phận rời, chi tiết, phụ tùng của thiết bị, máy móc cần thiết cho hoạt động dầu khí để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ thông tin về giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu.
– 01 bản chụp hợp đồng chế tạo thiết bị, máy móc hoặc linh kiện, bộ phận rời, chi tiết, phụ tùng của thiết bị, máy móc nhằm mục đích tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư hoặc tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu.
(3) Hồ sơ hải quan đối với trường hợp giảm thuế:
Ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1 ở trên, người khai hải quan phải nộp hồ sơ giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
(4) Hồ sơ hải quan đối với trường hợp không thu thuế
Ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1 ở trên và quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người khai hải quan phải nộp:
– Đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan và đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam:
+ Công văn yêu cầu không thu thuế dựa trên các thông tin được quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa kèm theo Thông tư này.
+ Trong trường hợp thực hiện thủ tục bằng hồ sơ giấy, người nộp thuế cần gửi một công văn yêu cầu không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK kèm theo Phụ lục VI của Thông tư này. Trong công văn này, người nộp thuế cần cung cấp thông tin chi tiết về số tờ khai hải quan xuất khẩu, số tờ khai hải quan tái nhập, số hợp đồng, số chứng từ thanh toán (nếu có),và cam kết về việc hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến ở nước ngoài.
– Đối với các trường hợp hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu được hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế:
+ Công văn yêu cầu không thu thuế dựa trên các thông tin được quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này.
+ Trong trường hợp thực hiện thủ tục bằng hồ sơ giấy, người nộp thuế cần gửi một công văn yêu cầu không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK kèm theo Phụ lục VI của Thông tư này. Trong công văn này, người nộp thuế cần cung cấp thông tin chi tiết theo từng loại thuế, số tờ khai hải quan xuất khẩu hoặc nhập khẩu, số chứng từ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, số
Thủ tục hải quan tùy vào tình hình thực tế sẽ được thực hiện tại Chương III Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Thương mại năm 2005, sửa đổi năm 2019;
– Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
THAM KHẢO THÊM: