Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của AgNO3 + NaCl:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl:

      AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

      Hiện tượng phản ứng: Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.

      2. Phương trình rút gọn của AgNO3 + NaCl:

      Phương trình phân từ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Phương trình ion:

      Ag+ + NO3− + Na+ + Cl− → AgCl+ Na+ + NO3−

      Phương trình ion thu gọn:

      Ag+ + Cl− → AgCl ↓

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

      A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

      B. Có xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Đáp án A

      Câu 2. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

      A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

      B. Có xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Đáp án B

      Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là: Có xuất hiện kết tủa trắng

      AgNO3 + NaCl → AgCl(↓ trắng) + NaNO3

      Câu 3. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 11,7 gam.

      B. 1,71 gam.

      C. 17,1 gam.

      D. 1,17 gam.

      Đáp án: Ý D

      Câu hỏi. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 11,7 gam.

      B. 1,71 gam.

      C. 17,1 gam.

      D. 1,17 gam.

      Đáp án D

      nkết tủa = 2,87/143,5 = 0,02 mol

      Phương trình phản ứng hóa học

      AgNO3+ NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      0,02 ← 0,02

      mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7 gam

      Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

      A. 0,585 gam

      B. 5,850 gam

      C. 1,17 gam

      D. 1,755 gam

      Đáp án C

      Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

      A. 0,585 gam

      B. 5,850 gam

      C. 1,17 gam

      D. 1,755 gam

      Đáp án A

      NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

      2AgCl overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Ag + Cl2

      nAg =1,08/108=0,01 (mol)

      ==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)

      nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)

      ==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)

      Vậy m = 0,585 gam.

      Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

      A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

      B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

      C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

      D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Đáp án C

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

      OH– + H+ → H2O

      A. 2OH– + Fe2+ → Fe(OH)2

      B. OH– + NH4+ → NH3 + H2O

      C. OH– + H+ → H2O

      D. Ag+  + Cl– → AgCl

      Câu 5. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

      A. AlCl3 và CuSO4.

      B. NH3 và AgNO3.

      C. AgNO3 và NaCl .

      D. NaHSO4 và NaHCO3.

      Đáp án A

      Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là không thể phản ứng với nhau

      A đúng vì AlCl3 và CuSO4 không phản ứng với nhau

      Loại B. NH3 và AgNO3.

      2 AgNO3 + 2 NH3 + H2O → Ag2O + 2 NH4NO3

      Loại C. AgNO3 và NaCl.

      NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

      D. NaHSO4 và NaHCO3.

      NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

      Câu 6. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3

      A.  0,375M

      B. 0,75M

      C. 0,025M

      D. 0,45M

      Đáp án A 

      mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol

      → nAl(OH)3 = 0,05 mol

      nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.

      TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl

      Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.

      TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl

      0,15 → 0,05 → 0,05 mol

      4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O

      (0,25 – 0,15) → 0,025

      Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol

      → Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

      Câu 7. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là

      A. 50,4.

      B. 12,6.

      C. 16,8.

      D. 25,2.

      Đáp án D

      nCu= 0,45 mol

      Phương trình hóa học

      CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu

      0,45 ← 0,45 mol

      ⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam

      Xem đáp án

      Câu 8. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

      B. Zn

      C. Cu

      D. Mg

      Đáp án A

      Dùng kẽm vì có phản ứng:

      Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

      Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

      Không dùng Mg vì có phản ứng:

      Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓

      Sau phản ứng có dd MgSO4tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

      Câu 9:

      Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

      Lời giải:

      Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

      – Dùng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:

           + Có kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện đó là mẫu thử AgNO3.

      Phương trình hóa học:

      NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

           + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl

      – Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:

           + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.

      Phương trình hóa học:

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

           + Không hiện tượng là NaCl.

      Câu 10:

      Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

      a) chất khí.

      b) chất kết tủa.

      Viết các phương trình hóa học.

      Lời giải:

      a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):

      CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O

      Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

      Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

      b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(NO3)2 …) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.

      BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

      Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.

      Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.

      Câu 11:

      Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:

      Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
      Pb(NO3)2
      BaCl2

      Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).

      Lời giải:

      Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
      Pb(NO3)2 x x x o
      BaCl2 x o x o

      Phương trình hóa học của các phản ứng:

      Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3

      Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3

      Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3

      BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

      Cách giải bài tập Phản ứng của Ankin với Bạc Nitrat (AgNO3) 

      – Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.

      • Tổng quát:

              CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.

              CxHy + aAgNO3 + aNH3 → CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.

      Chú ý:

      – nankin = n↓ ⇒ m↓ = mankin + 107.n↓.a.

      – Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.

      – Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.

      – Anken và ankan không có phản ứng này.

      Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

      Lời giải:

      nC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 mol

      nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol ⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol

      Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?

      Lời giải:

      Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z ta có: 16x + 28y + 26z = 7 (1)

      Phương trình phản ứng:

              C2H4 + Br2 → C2H4Br2

              y………y

              C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

              z………2z

      số mol brom phản ứng: nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)

              C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.

              z……………………………….z

      Số mol kết tủa: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)

      Từ (1), (2), (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol

      Khối lượng mỗi chất trong X là:

      mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam

      Bài 3: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

      – Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%

      – Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

      Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?

      Lời giải:

      Số mol ba chất trong X: nX = 0,08 mol⇒ số mol X trong một phần là: n = 0,04 mol

      Thể tích hỗn hợp phần 1 giảm 12,5% ⇒ Số mol ankin trong mỗi phần là nankin = 0,04.0,125 = 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết)

      – Pư với AgNO3/NH3 ta có:

      CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.

      Mol:0,005                                        0,005

      ⇒ 0,005(14n + 105 ) = 0,735 ⇒ n = 3 ⇒ ankin là propin

      – Số mol CaCO3 : nCaCO3 = 0,12 mol ⇒ Số Ctb = 3 ⇒ hai chất còn lại là propan và propen.

      Bài tập trắc nghiệm

      Bài 1: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

      A. 5,6 lit        B. 11,2 lit        C. 2,8 lit        D. 10,11 lit

      Lời giải:

      Đáp án: A

      n↓ = 60/240 = 0,25 mol ⇒ naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít

      Bài 2: Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu x gam kết tủa. Giá trị của x là

      A. 26,8g        B. 16,1g        C. 53,6g        D. 32,2g

      Lời giải:

      Đáp án: D

      nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol ⇒ x = 0,2 .161 = 32,2 g

      Bài 3: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:

      A. C2H2.        B. C3H4.        C. C5H8.        D. C4H6.

      Lời giải:

      Đáp án: B

      nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.

      Bài 4: Dẫn 11,2 lít hh khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là.

      A.70%        B. 30%        C. 60%        D. 40%

      Lời giải:

      Đáp án: D

      gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 ⇒ x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%

      Bài 5: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

      A. Axetilen        B. But-2-in.        C. But-1-in.        D. Pent-1-in.

      Lời giải:

      Đáp án: C

      npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A ⇒ m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 ⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161 ⇒ ankin A là: C4H6 (but-1-in)

      Bài 6: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau

      + Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.

      + Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:

      A. pent-1-in        B. Vinylaxetilen        C. but-1-in        D. propin

      Lời giải:

      Đáp án: C

      nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol; m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam ⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-in

      Bài 7: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

      A. 19,2 gam.        B. 1,92 gam.        C. 3,84 gam.        D. 38,4 gam.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 ⇒ ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m ⇒ n = 1 và m = 2 ⇒ ankan và ankin là: CH4 và C2H4

      ⇒ mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g

      Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là.

      A. C7H12        B. C8H14        C. C5H8        D. C6H10

      Lời giải:

      Đáp án: C

      CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n ⇒ n =5, M = 175 ⇒ A là C5H8

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ