Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình phản ứng: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của AgNO3 + NaCl:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl:

      AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

      Hiện tượng phản ứng: Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.

      2. Phương trình rút gọn của AgNO3 + NaCl:

      Phương trình phân từ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Phương trình ion:

      Ag+ + NO3− + Na+ + Cl− → AgCl+ Na+ + NO3−

      Phương trình ion thu gọn:

      Ag+ + Cl− → AgCl ↓

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

      A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

      B. Có xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Đáp án A

      Câu 2. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

      A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

      B. Có xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Đáp án B

      Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là: Có xuất hiện kết tủa trắng

      AgNO3 + NaCl → AgCl(↓ trắng) + NaNO3

      Câu 3. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 11,7 gam.

      B. 1,71 gam.

      C. 17,1 gam.

      D. 1,17 gam.

      Đáp án: Ý D

      Câu hỏi. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 11,7 gam.

      B. 1,71 gam.

      C. 17,1 gam.

      D. 1,17 gam.

      Đáp án D

      nkết tủa = 2,87/143,5 = 0,02 mol

      Phương trình phản ứng hóa học

      AgNO3+ NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      0,02 ← 0,02

      mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7 gam

      Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

      A. 0,585 gam

      B. 5,850 gam

      C. 1,17 gam

      D. 1,755 gam

      Đáp án C

      Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

      A. 0,585 gam

      B. 5,850 gam

      C. 1,17 gam

      D. 1,755 gam

      Đáp án A

      NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

      2AgCl overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Ag + Cl2

      nAg =1,08/108=0,01 (mol)

      ==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)

      nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)

      ==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)

      Vậy m = 0,585 gam.

      Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

      A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

      B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

      C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

      D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Đáp án C

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

      OH– + H+ → H2O

      A. 2OH– + Fe2+ → Fe(OH)2

      B. OH– + NH4+ → NH3 + H2O

      C. OH– + H+ → H2O

      D. Ag+  + Cl– → AgCl

      Câu 5. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

      A. AlCl3 và CuSO4.

      B. NH3 và AgNO3.

      Xem thêm:  Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

      C. AgNO3 và NaCl .

      D. NaHSO4 và NaHCO3.

      Đáp án A

      Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là không thể phản ứng với nhau

      A đúng vì AlCl3 và CuSO4 không phản ứng với nhau

      Loại B. NH3 và AgNO3.

      2 AgNO3 + 2 NH3 + H2O → Ag2O + 2 NH4NO3

      Loại C. AgNO3 và NaCl.

      NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

      D. NaHSO4 và NaHCO3.

      NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

      Câu 6. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3

      A.  0,375M

      B. 0,75M

      C. 0,025M

      D. 0,45M

      Đáp án A 

      mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol

      → nAl(OH)3 = 0,05 mol

      nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.

      TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl

      Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.

      TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl

      0,15 → 0,05 → 0,05 mol

      4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O

      (0,25 – 0,15) → 0,025

      Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol

      → Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

      Câu 7. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là

      A. 50,4.

      B. 12,6.

      C. 16,8.

      D. 25,2.

      Đáp án D

      nCu= 0,45 mol

      Phương trình hóa học

      CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu

      0,45 ← 0,45 mol

      ⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam

      Xem đáp án

      Câu 8. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

      B. Zn

      C. Cu

      D. Mg

      Đáp án A

      Dùng kẽm vì có phản ứng:

      Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

      Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

      Không dùng Mg vì có phản ứng:

      Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓

      Sau phản ứng có dd MgSO4tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

      Câu 9:

      Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

      Lời giải:

      Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

      – Dùng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:

           + Có kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện đó là mẫu thử AgNO3.

      Phương trình hóa học:

      NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

           + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl

      – Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:

           + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.

      Phương trình hóa học:

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

           + Không hiện tượng là NaCl.

      Câu 10:

      Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

      a) chất khí.

      b) chất kết tủa.

      Viết các phương trình hóa học.

      Lời giải:

      a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):

      CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O

      Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

      Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

      b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(NO3)2 …) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.

      BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

      Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.

      Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.

      Câu 11:

      Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:

      Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
      Pb(NO3)2
      BaCl2

      Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).

      Lời giải:

      Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
      Pb(NO3)2 x x x o
      BaCl2 x o x o

      Phương trình hóa học của các phản ứng:

      Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3

      Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3

      Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3

      BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

      Cách giải bài tập Phản ứng của Ankin với Bạc Nitrat (AgNO3) 

      – Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.

      • Tổng quát:

              CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.

              CxHy + aAgNO3 + aNH3 → CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.

      Chú ý:

      – nankin = n↓ ⇒ m↓ = mankin + 107.n↓.a.

      – Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.

      – Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.

      – Anken và ankan không có phản ứng này.

      Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

      Lời giải:

      nC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 mol

      nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol ⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol

      Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?

      Lời giải:

      Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z ta có: 16x + 28y + 26z = 7 (1)

      Phương trình phản ứng:

              C2H4 + Br2 → C2H4Br2

              y………y

              C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

              z………2z

      số mol brom phản ứng: nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)

              C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.

              z……………………………….z

      Số mol kết tủa: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)

      Từ (1), (2), (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol

      Khối lượng mỗi chất trong X là:

      mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam

      Bài 3: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

      – Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%

      – Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

      Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?

      Lời giải:

      Số mol ba chất trong X: nX = 0,08 mol⇒ số mol X trong một phần là: n = 0,04 mol

      Thể tích hỗn hợp phần 1 giảm 12,5% ⇒ Số mol ankin trong mỗi phần là nankin = 0,04.0,125 = 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết)

      – Pư với AgNO3/NH3 ta có:

      CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.

      Mol:0,005                                        0,005

      Xem thêm:  FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      ⇒ 0,005(14n + 105 ) = 0,735 ⇒ n = 3 ⇒ ankin là propin

      – Số mol CaCO3 : nCaCO3 = 0,12 mol ⇒ Số Ctb = 3 ⇒ hai chất còn lại là propan và propen.

      Bài tập trắc nghiệm

      Bài 1: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

      A. 5,6 lit        B. 11,2 lit        C. 2,8 lit        D. 10,11 lit

      Lời giải:

      Đáp án: A

      n↓ = 60/240 = 0,25 mol ⇒ naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít

      Bài 2: Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu x gam kết tủa. Giá trị của x là

      A. 26,8g        B. 16,1g        C. 53,6g        D. 32,2g

      Lời giải:

      Đáp án: D

      nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol ⇒ x = 0,2 .161 = 32,2 g

      Bài 3: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:

      A. C2H2.        B. C3H4.        C. C5H8.        D. C4H6.

      Lời giải:

      Đáp án: B

      nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.

      Bài 4: Dẫn 11,2 lít hh khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là.

      A.70%        B. 30%        C. 60%        D. 40%

      Lời giải:

      Đáp án: D

      gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 ⇒ x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%

      Bài 5: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

      A. Axetilen        B. But-2-in.        C. But-1-in.        D. Pent-1-in.

      Lời giải:

      Đáp án: C

      npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A ⇒ m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 ⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161 ⇒ ankin A là: C4H6 (but-1-in)

      Bài 6: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau

      + Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.

      + Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:

      A. pent-1-in        B. Vinylaxetilen        C. but-1-in        D. propin

      Lời giải:

      Đáp án: C

      nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol; m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam ⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-in

      Bài 7: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

      A. 19,2 gam.        B. 1,92 gam.        C. 3,84 gam.        D. 38,4 gam.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 ⇒ ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m ⇒ n = 1 và m = 2 ⇒ ankan và ankin là: CH4 và C2H4

      ⇒ mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g

      Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là.

      A. C7H12        B. C8H14        C. C5H8        D. C6H10

      Lời giải:

      Đáp án: C

      CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n ⇒ n =5, M = 175 ⇒ A là C5H8

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình phản ứng: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ