Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O là phản ứng được gọi là phản ứng oxi hóa khử, trong đó Ag và H2SO4 là chất khử và oxi hóa, tương ứng. Khi thực hiện phản ứng này, các chất khử và oxi hóa sẽ tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm mới như Ag2SO4, SO2 và H2O.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng H2SO4 đặc:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra Ag tác dụng H2SO4 đặc:
      • 3 3. Hiện tượng sau phản ứng:
      • 4 4. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc:
        • 4.1 4.1. Phản ứng với kim loại trừ Au, Pt:
        • 4.2 4.2. Tính háo nước của axit sunfuric đặc:
        • 4.3 4.3. Phản ứng với phi kim:
        • 4.4 4.4. Phản ứng với các chất khử khác:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng H2SO4 đặc:

      Phản ứng giữa bạc (Ag) và axit sulfuric đặc (H2SO4) là một trong những phản ứng hóa học cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp. Trong phản ứng này, hai phân tử của axit sulfuric đặc tác dụng với hai nguyên tử bạc để tạo ra một phân tử axit sunfat bạc, một phân tử khí lưu huỳnh đioxit và hai phân tử nước. Phương trình hoá học của phản ứng được biểu diễn như sau:

      2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

      Trong đó, Ag2SO4 là một chất rắn màu trắng, SO2 là một khí không màu và có mùi hắc, và H2O là nước.

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra Ag tác dụng H2SO4 đặc:

      Phản ứng giữa Ag và H2SO4 đặc có thể xảy ra ở nhiệt độ bình thường, tức là ở nhiệt độ khoảng 25 độ C. Tuy nhiên, nhiệt độ và nồng độ của axit sulfuric có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của phản ứng. Ngoài ra, việc sử dụng ánh sáng hay các chất xúc tác có thể cải thiện hiệu quả của quá trình phản ứng.

      3. Hiện tượng sau phản ứng:

      Sau khi phản ứng xảy ra, bạc sẽ tan dần trong dung dịch axit sulfuric và khí lưu huỳnh đioxit (SO2) sẽ được giải phóng. Khí này không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2). Hiện tượng này có thể được quan sát thấy bằng cách đưa một thanh bạc vào dung dịch axit sulfuric đặc và quan sát sự biến mất của bạc và sự xuất hiện của khí SO2. Việc quan sát và phân tích hiện tượng sau phản ứng là rất quan trọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng của phản ứng này trong các lĩnh vực khác nhau.

      4. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc:

      Axit sunfuric là một chất lỏng không màu, không mùi và có công thức phân tử là H2SO4. Đây là một trong những axit quan trọng nhất trong hóa học, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và khoa học khác nhau. Trong H2SO4, nguyên tử S có mức oxi hóa cao nhất là +6, do đó H2SO4 đặc có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. Ngoài ra, axit sunfuric còn có tính háo nước và nhiều tính chất hóa học khác.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: Fe + O2 → Fe3O4

      4.1. Phản ứng với kim loại trừ Au, Pt:

      Khi tác dụng với kim loại, axit sunfuric tạo ra muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S. Chẳng hạn, khi tác dụng với đồng và sắt:

      Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

      Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Ngoài ra, axit sunfuric còn có khả năng thụ động hóa các kim loại như Cr, Al bằng cách tạo ra một lớp bảo vệ bên ngoài kim loại.

      4.2. Tính háo nước của axit sunfuric đặc:

      Axit sunfuric đặc cũng có tính háo nước, cho phép nó hấp thụ nước từ không khí và hình thành nhiều pha khác nhau. Điều này làm cho nó trở thành một chất hút ẩm mạnh, được sử dụng trong việc xử lý và giảm độ ẩm của không khí trong các ứng dụng công nghiệp.

      4.3. Phản ứng với phi kim:

      Khi phản ứng với phi kim, axit sunfuric đặc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn, khi tác dụng với cacbon, axit sunfuric đặc sẽ tạo ra CO2, SO2 và H2O. Tương tự, khi tác dụng với lưu huỳnh, axit sunfuric đặc sẽ tạo ra SO2 và H2O.

      4.4. Phản ứng với các chất khử khác:

      Axit sunfuric đặc cũng có thể phản ứng với các chất khử khác để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn, khi tác dụng với HI, axit sunfuric đặc sẽ tạo ra H2S, I2 và H2O. Ngoài ra, axit sunfuric đặc còn có khả năng phản ứng với các chất oxi hóa như HNO3 để tạo ra NO2 và nước.

      Tóm lại, axit sunfuric đặc được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và khoa học khác nhau, nhờ tính chất đa dạng và khả năng phản ứng với nhiều loại chất khác nhau để tạo ra các sản phẩm khác nhau.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Kết luận nào không đúng khi nói về H2SO4:

      A. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.

      B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.

      C. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit

      D. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh

      Đáp án C

      Nguyên tắc pha loãng: Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại.

      Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.

      Câu 2. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

      A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.

      B. Cu, CuO, Cu(OH)2.

      C. Na2O, NaOH, Na2CO3.

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.

      Đáp án B

      Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng

      => Đáp án: B vì có Cu đứng sau H2 không tác dụng được với H2SO4

      Câu 3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể hoà tan hoàn toàn chất rắn?

      A. Cho hỗn hợp Ag, Ag2O vào dung dịch H2SO4 loãng.

      B. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.

      C. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

      D. Cho hỗn hợp Na, Mg vào H2O.

      Đáp án B

      Cho Sn vào dung dịch FeCl3

      Sn + 2Fe3+ → Sn2+ + 2Fe2+

      Cu vào dung dịch FeCl3

      2 FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

      Fe vào dung dịch FeCl3

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 4. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất

      A. Fe(NO3)3 và AgNO3

      B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

      C. AgNO3và Cu(NO3)2

      D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng :

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

      Câu 5. Những dung dịch nào sau đây không hoà tan được Cu?

      A. Dung dịch muối Fe3+

      B. Dung dịch HNO3 loãng

      C. Dung dịch muối Fe2+

      D. Dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3

      Đáp án C

      Dung dịch Fe2+ không hòa tan được Cu kim loại.

      Phương trình hóa học xảy ra

      Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2+ Cu(NO3)2

      3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Câu 6. Cho a gam Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 4,48 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

      A. 47,2 gam

      B. 43,2 gam

      C. 46,8 gam

      D. 46,6 gam

      Đáp án B

      Phương trình hóa học

      2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

      nSO2 = 0,2 mol

      Theo phương trình phản ứng ta có

      nAg = 2.nSO2 = 0,1 mol => mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

      Câu 7. Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO40,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 8 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

      A. Fe

      B. Mg

      C. Zn

      D. Pb

      Đáp án C

      M + Cu2+ → M2+ + Cu

      Số mol Cu2+ phản ứng là: 1.(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

      Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

      M = mCu – mM tan = 0,2.(64 – M) = 8

      Suy ra: M = 24 là Zn

      Câu 8. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:

      Xem thêm:  FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

      A. 15,5

      B. 16

      C. 12,5

      D. 18,5

      Đáp án A

      Gọi nNi= a mol; nCu = b mol có trong m gam hỗn hợp

      Các phản ứng có thể xảy ra:

      Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag (1)

      Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2)

      Ni + Cu2+ → Ni2+ + Cu (3)

      – Từ (3) → ∆m↑ = (64 – 59).a = 0,5

      → x = 0,1 mol (*) – Từ (1) → nAg(1) = 0,2 mol

      → mAg(1) = 21,6 gam

      → mAg(2) = 54 – 21,6 = 32,4 gam → nAg(2) = 0,3 mol

      → y = 0,15 mol (**) – Từ (*) ; (**) → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam

      Câu 9. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt các hợp chất nào sau đây?

      A. quì tím, khí clo, dung dịch HNO3

      B. dung dịch AgNO3, khí clo, hồ tinh bột

      C. quì tím, AgNO3, dung dịch BaCl2

      D. phenolphtalein, dung dịch Pb(NO3)2

      Đáp án C

      Dùng quì tím nhận biết được 3 nhóm:

      Nhóm 1 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4

      Nhóm thứ 2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh  là KOH

      Nhóm thứ 3 không làm đổi màu quỳ tím: NaCl, NaBr, NaI

      Dùng BaCl2 nhận biết nhóm 1: Ống nghiệm vào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4 ; còn lại là HCl không hiện tượng

      H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl

      Dùng AgNO3 để nhận biết nhóm 3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là NaCl, kết tủa vàng nhạt là NaBr, kết tủa vàng đậm là KI.

      Phương trình phản ứng hóa học

      NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

      NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

      AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3

      Câu 10. Trong dung dịch muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi dung dịch NaCl nên tiến hành theo cách nào dưới đây?

      A. cô cạn hỗn hợp rồi sục khí Cl2 đến dư vào

      B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

      C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

      D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó đun nóng

      Đáp án A

      Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.

      2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

      2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

      Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

      A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

      B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

      C. H2SO4 có tính axit mạnh.

      D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

      Đáp án B

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng hóa học: Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ