Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O là phản ứng được gọi là phản ứng oxi hóa khử, trong đó Ag và H2SO4 là chất khử và oxi hóa, tương ứng. Khi thực hiện phản ứng này, các chất khử và oxi hóa sẽ tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm mới như Ag2SO4, SO2 và H2O.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng H2SO4 đặc:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra Ag tác dụng H2SO4 đặc:
      • 3 3. Hiện tượng sau phản ứng:
      • 4 4. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc:
        • 4.1 4.1. Phản ứng với kim loại trừ Au, Pt:
        • 4.2 4.2. Tính háo nước của axit sunfuric đặc:
        • 4.3 4.3. Phản ứng với phi kim:
        • 4.4 4.4. Phản ứng với các chất khử khác:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng H2SO4 đặc:

      Phản ứng giữa bạc (Ag) và axit sulfuric đặc (H2SO4) là một trong những phản ứng hóa học cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp. Trong phản ứng này, hai phân tử của axit sulfuric đặc tác dụng với hai nguyên tử bạc để tạo ra một phân tử axit sunfat bạc, một phân tử khí lưu huỳnh đioxit và hai phân tử nước. Phương trình hoá học của phản ứng được biểu diễn như sau:

      2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

      Trong đó, Ag2SO4 là một chất rắn màu trắng, SO2 là một khí không màu và có mùi hắc, và H2O là nước.

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra Ag tác dụng H2SO4 đặc:

      Phản ứng giữa Ag và H2SO4 đặc có thể xảy ra ở nhiệt độ bình thường, tức là ở nhiệt độ khoảng 25 độ C. Tuy nhiên, nhiệt độ và nồng độ của axit sulfuric có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của phản ứng. Ngoài ra, việc sử dụng ánh sáng hay các chất xúc tác có thể cải thiện hiệu quả của quá trình phản ứng.

      3. Hiện tượng sau phản ứng:

      Sau khi phản ứng xảy ra, bạc sẽ tan dần trong dung dịch axit sulfuric và khí lưu huỳnh đioxit (SO2) sẽ được giải phóng. Khí này không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2). Hiện tượng này có thể được quan sát thấy bằng cách đưa một thanh bạc vào dung dịch axit sulfuric đặc và quan sát sự biến mất của bạc và sự xuất hiện của khí SO2. Việc quan sát và phân tích hiện tượng sau phản ứng là rất quan trọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng của phản ứng này trong các lĩnh vực khác nhau.

      4. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc:

      Axit sunfuric là một chất lỏng không màu, không mùi và có công thức phân tử là H2SO4. Đây là một trong những axit quan trọng nhất trong hóa học, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và khoa học khác nhau. Trong H2SO4, nguyên tử S có mức oxi hóa cao nhất là +6, do đó H2SO4 đặc có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. Ngoài ra, axit sunfuric còn có tính háo nước và nhiều tính chất hóa học khác.

      Xem thêm:  Fe + O2 → Fe3O4

      4.1. Phản ứng với kim loại trừ Au, Pt:

      Khi tác dụng với kim loại, axit sunfuric tạo ra muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S. Chẳng hạn, khi tác dụng với đồng và sắt:

      Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

      Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Ngoài ra, axit sunfuric còn có khả năng thụ động hóa các kim loại như Cr, Al bằng cách tạo ra một lớp bảo vệ bên ngoài kim loại.

      4.2. Tính háo nước của axit sunfuric đặc:

      Axit sunfuric đặc cũng có tính háo nước, cho phép nó hấp thụ nước từ không khí và hình thành nhiều pha khác nhau. Điều này làm cho nó trở thành một chất hút ẩm mạnh, được sử dụng trong việc xử lý và giảm độ ẩm của không khí trong các ứng dụng công nghiệp.

      4.3. Phản ứng với phi kim:

      Khi phản ứng với phi kim, axit sunfuric đặc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn, khi tác dụng với cacbon, axit sunfuric đặc sẽ tạo ra CO2, SO2 và H2O. Tương tự, khi tác dụng với lưu huỳnh, axit sunfuric đặc sẽ tạo ra SO2 và H2O.

      4.4. Phản ứng với các chất khử khác:

      Axit sunfuric đặc cũng có thể phản ứng với các chất khử khác để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn, khi tác dụng với HI, axit sunfuric đặc sẽ tạo ra H2S, I2 và H2O. Ngoài ra, axit sunfuric đặc còn có khả năng phản ứng với các chất oxi hóa như HNO3 để tạo ra NO2 và nước.

      Tóm lại, axit sunfuric đặc được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và khoa học khác nhau, nhờ tính chất đa dạng và khả năng phản ứng với nhiều loại chất khác nhau để tạo ra các sản phẩm khác nhau.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Kết luận nào không đúng khi nói về H2SO4:

      A. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.

      B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.

      C. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit

      D. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh

      Đáp án C

      Nguyên tắc pha loãng: Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại.

      Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.

      Câu 2. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

      A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.

      B. Cu, CuO, Cu(OH)2.

      C. Na2O, NaOH, Na2CO3.

      D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.

      Xem thêm:  FeS + HNO3 → H2O + H2SO4 + NO ↑ + Fe(NO3)3

      Đáp án B

      Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng

      => Đáp án: B vì có Cu đứng sau H2 không tác dụng được với H2SO4

      Câu 3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể hoà tan hoàn toàn chất rắn?

      A. Cho hỗn hợp Ag, Ag2O vào dung dịch H2SO4 loãng.

      B. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.

      C. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

      D. Cho hỗn hợp Na, Mg vào H2O.

      Đáp án B

      Cho Sn vào dung dịch FeCl3

      Sn + 2Fe3+ → Sn2+ + 2Fe2+

      Cu vào dung dịch FeCl3

      2 FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

      Fe vào dung dịch FeCl3

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 4. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất

      A. Fe(NO3)3 và AgNO3

      B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

      C. AgNO3và Cu(NO3)2

      D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng :

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

      Câu 5. Những dung dịch nào sau đây không hoà tan được Cu?

      A. Dung dịch muối Fe3+

      B. Dung dịch HNO3 loãng

      C. Dung dịch muối Fe2+

      D. Dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3

      Đáp án C

      Dung dịch Fe2+ không hòa tan được Cu kim loại.

      Phương trình hóa học xảy ra

      Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2+ Cu(NO3)2

      3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Câu 6. Cho a gam Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 4,48 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

      A. 47,2 gam

      B. 43,2 gam

      C. 46,8 gam

      D. 46,6 gam

      Đáp án B

      Phương trình hóa học

      2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

      nSO2 = 0,2 mol

      Theo phương trình phản ứng ta có

      nAg = 2.nSO2 = 0,1 mol => mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

      Câu 7. Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO40,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 8 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

      A. Fe

      B. Mg

      C. Zn

      D. Pb

      Đáp án C

      M + Cu2+ → M2+ + Cu

      Số mol Cu2+ phản ứng là: 1.(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

      Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

      M = mCu – mM tan = 0,2.(64 – M) = 8

      Suy ra: M = 24 là Zn

      Câu 8. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:

      Xem thêm:  P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O

      A. 15,5

      B. 16

      C. 12,5

      D. 18,5

      Đáp án A

      Gọi nNi= a mol; nCu = b mol có trong m gam hỗn hợp

      Các phản ứng có thể xảy ra:

      Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag (1)

      Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2)

      Ni + Cu2+ → Ni2+ + Cu (3)

      – Từ (3) → ∆m↑ = (64 – 59).a = 0,5

      → x = 0,1 mol (*) – Từ (1) → nAg(1) = 0,2 mol

      → mAg(1) = 21,6 gam

      → mAg(2) = 54 – 21,6 = 32,4 gam → nAg(2) = 0,3 mol

      → y = 0,15 mol (**) – Từ (*) ; (**) → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam

      Câu 9. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt các hợp chất nào sau đây?

      A. quì tím, khí clo, dung dịch HNO3

      B. dung dịch AgNO3, khí clo, hồ tinh bột

      C. quì tím, AgNO3, dung dịch BaCl2

      D. phenolphtalein, dung dịch Pb(NO3)2

      Đáp án C

      Dùng quì tím nhận biết được 3 nhóm:

      Nhóm 1 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4

      Nhóm thứ 2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh  là KOH

      Nhóm thứ 3 không làm đổi màu quỳ tím: NaCl, NaBr, NaI

      Dùng BaCl2 nhận biết nhóm 1: Ống nghiệm vào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4 ; còn lại là HCl không hiện tượng

      H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl

      Dùng AgNO3 để nhận biết nhóm 3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là NaCl, kết tủa vàng nhạt là NaBr, kết tủa vàng đậm là KI.

      Phương trình phản ứng hóa học

      NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

      NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

      AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3

      Câu 10. Trong dung dịch muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi dung dịch NaCl nên tiến hành theo cách nào dưới đây?

      A. cô cạn hỗn hợp rồi sục khí Cl2 đến dư vào

      B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

      C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

      D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó đun nóng

      Đáp án A

      Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.

      2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

      2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

      Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

      A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

      B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

      C. H2SO4 có tính axit mạnh.

      D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

      Đáp án B

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230