Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8094-6:2015 (IEC 60974-6:2015) về Thiết bị hàn hồ quang – Phần 6: Thiết bị làm việc hạn chế

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    295970





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN8094-6:2015
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2015
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n8094-6:2015

      \r\n\r\n

      IEC\r\n60974-6:2015

      \r\n\r\n

      THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 6: THIẾT BỊ LÀM VIỆC HẠN CHẾ

      \r\n\r\n

      Arc welding\r\nequipment - Part 6: Limited duty equipment

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 8094-6:2015 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60974-6:2015;

      \r\n\r\n

      TCVN 8094-6:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

      \r\n\r\n

      Bộ TCVN 8094 (IEC 60974), Thiết\r\nbị hàn hồ quang, gồm có các phần sau:

      \r\n\r\n

      1) TCVN 8094-1:2009 (IEC\r\n60974-1:2005), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 1: Nguồn điện hàn

      \r\n\r\n

      2) TCVN 8094-2:2015 (IEC\r\n60974-2:2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 2: Hệ thống làm mất bằng chất lỏng

      \r\n\r\n

      3) TCVN 8094-3:2015 (IEC\r\n60974-3:2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 3: Thiết bị\r\nmồi hồ quang và thiết bị ổn định hồ quang

      \r\n\r\n

      4) TCVN 8094-4:2015 (IEC\r\n60974-4:2010), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 4: Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ

      \r\n\r\n

      5) TCVN 8094-5:2015 (IEC\r\n60974-5:2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 5: Bộ cấp dây hàn

      \r\n\r\n

      6) TCVN 8094-6:2015 (IEC 60974-6:2015),\r\nThiết bị hàn hồ quang - Phần 6: Thiết bị làm việc hạn chế

      \r\n\r\n

      7) TCVN 8094-7:2015 (IEC\r\n60974-7:2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 7: Mỏ hàn

      \r\n\r\n

      8) TCVN 8094-8:2015 (IEC\r\n60974-8:2009), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 8: Bộ điều khiển khí dùng cho hệ\r\nthống hàn và cắt bằng plasma

      \r\n\r\n

      9) TCVN 8094-9:2015 (IEC\r\n60974-9:2010), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 9: Lắp đặt và sử dụng

      \r\n\r\n

      10) TCVN 8094-10:2015 (IEC\r\n60974-10:2014, Amd 1:2015), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 10: Yêu cầu về\r\ntương thích điện từ (EMC)

      \r\n\r\n

      11) TCVN 8094-11:2015 (IEC\r\n60974-11:2010), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 11: Kìm cặp que hàn

      \r\n\r\n

      12) TCVN 8094-12:2015 (IEC\r\n60974-12:2011), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 12: Thiết bị ghép nối cáp hàn

      \r\n\r\n

      13) TCVN 8094-13:2015 (IEC\r\n60974-13:2011), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 13: Kìm hàn

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THIẾT\r\nBỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 6: THIẾT BỊ LÀM VIỆC HẠN CHẾ

      \r\n\r\n

      Arc welding\r\nequipment - Part 6: Limited duty equipment

      \r\n\r\n

      1  Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\nan toàn và tính năng áp dụng cho nguồn điện hàn và cắt hồ quang làm việc hạn chế,\r\nvà được thiết kế để người không\r\nchuyên sử dụng. Thiết bị dùng điện được thiết kế để nối vào hệ thống điện hạ áp\r\ncông cộng một pha. Các nguồn điện được truyền động bằng động cơ đốt trong có\r\ncông suất đầu ra không thể\r\nvượt quá 7,5 kVA.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 1: Thiết bị này thường được sử\r\ndụng bởi những người không chuyên trong các khu dân cư.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nguồn\r\nđiện hàn và cắt hồ quang có các yêu cầu sau để vận hành:

      \r\n\r\n

      • thiết bị mồi\r\nvà ổn định hồ quang;

      \r\n\r\n

      • hệ thống làm mát bằng chất lỏng;

      \r\n\r\n

      • bộ điều khiển khí;

      \r\n\r\n

      • nguồn điện vào\r\nba pha;

      \r\n\r\n

      và được dự kiến sử dụng chỉ với\r\nmục đích công nghiệp và chuyên nghiệp.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nguồn\r\nđiện hàn hồ quang và nguồn điện cắt và thiết bị ngoại vi được sử dụng\r\ntrong:

      \r\n\r\n

      • ứng dụng dẫn hướng cơ khí;

      \r\n\r\n

      • quá trình hàn hồ quang chìm;

      \r\n\r\n

      • quá trình đục rãnh\r\nplasma;

      \r\n\r\n

      • quá trình hàn plasma.

      \r\n\r\n

      mà đã được đề cập trong các tiêu chuẩn khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 8094 (IEC 60974).

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 2 Nguồn điện, bộ cấp dây\r\nhàn, mỏ hàn và kìm cặp que hàn được thiết kế để sử dụng trong công nghiệp và\r\nchuyên nghiệp được\r\nđề cập đến trong TCVN 8094-1 (IEC 60974-1), TCVN 8094-5 (IEC 60974-5),\r\nTCVN 8094-7 (IEC 60974-7), TCVN 8094-11 (IEC 60974-11).

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này không quy\r\nđịnh các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)\r\nmà được cho trong TCVN 8094-10 (ICC 60974-10).

      \r\n\r\n

      2  Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

      \r\n\r\n

      TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài (Mã IP)

      \r\n\r\n

      TCVN 8094-5:2015 (IEC 60974-5:2013), Thiết\r\nbị hàn hồ quang - Phần 5: Bộ cấp\r\ndây hàn

      \r\n\r\n

      TCVN 8094-7:2015 (IEC 60974-7:2013), Thiết\r\nbị hàn hồ quang - Phần 7: Mỏ hàn

      \r\n\r\n

      TCVN 8094-10 (IEC 60974-10), Thiết\r\nbị hàn hồ quang - Phần 10: Yêu cầu về tương thích điện từ

      \r\n\r\n

      TCVN 8094-11 (IEC 60974-7), Thiết bị hàn hồ\r\nquang - Phần 11: Kìm cặp que hàn

      \r\n\r\n

      IEC 60974-1:2012 1), Arc\r\nwelding equipment - Part 1: Welding power sources (Thiết bị hàn hồ quang - Phần\r\n1: Nguồn điện hàn)

      \r\n\r\n

      IEC 61032:1997, Protection of persons and\r\nequipment by enclosure - Probes for verification (Bảo vệ người\r\nvà thiết bị bằng vỏ ngoài - Đầu dò để kiểm tra)

      \r\n\r\n

      ISO 2503, Gas welding equipment - Pressure\r\nregulators and pressure regulators with flow-metering devices for gas cylinders\r\nused in welding, cutting and allied processes up to 300 bar (30 MPa) (Thiết bị\r\nhàn khi - Bộ điều áp và bộ điều\r\náp với thiết bị đo lưu lượng\r\ndùng cho bình khí trong hàn, cắt và các quá trình liên quan lên đến 300 bar (30\r\nMPa))

      \r\n\r\n

      3  Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa\r\nnêu trong TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

      \r\n\r\n

      3.1  Dòng điện chạm (touch\r\ncurrent)

      \r\n\r\n

      Dòng điện đi qua cơ thể người hoặc cơ\r\nthể động vật khi\r\ncơ thể chạm vào một hoặc nhiều phần chạm tới được của hệ thống lắp đặt hoặc thiết\r\nbị.

      \r\n\r\n

      [IEC 60050-195, sửa đổi 1:2001,\r\n195-05-21]

      \r\n\r\n

      3.2  Nguồn điện\r\nhàn làm việc hạn chế (limited duty welding power source)

      \r\n\r\n

      Nguồn điện được thiết kế để người không\r\nchuyên sử dụng.

      \r\n\r\n

      3.3  Người không chuyên (layman)

      \r\n\r\n

      Người thao tác mà việc hàn\r\nkhông phải chuyên môn chính và có ít hoặc không có sự huấn luyện chính\r\nthức về hàn hồ quang.

      \r\n\r\n

      3.4  Dòng điện\r\ncung cấp hiệu quả (effective supply current)

      \r\n\r\n

      I1eff

      \r\n\r\n

      Giá trị của dòng điện đầu\r\nvào hiệu quả, được tính từ dòng điện cung cấp lớn nhất danh định (I1max tính bằng A),\r\ndòng điện cung cấp không tải (I0 tính bằng A) và thời\r\ngian hàn lớn nhất danh định trong chế độ gián đoạn (ΣtON tính bằng s)\r\ntại dòng điện hàn lớn nhất danh định trong thời gian một giờ liên tục, bằng\r\ncông thức sau:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      3.5  Thời gian hoạt động (ON time)

      \r\n\r\n

      tON

      \r\n\r\n

      Khoảng thời gian hàn được cho phép bởi\r\nthiết bị khống chế nhiệt\r\ncủa nguồn điện\r\nhàn.

      \r\n\r\n

      3.6  Thời gian không hoạt\r\nđộng\r\n(OFF time)

      \r\n\r\n

      tOFF

      \r\n\r\n

      Khoảng thời gian không hàn bị áp đặt bởi thiết bị khống chế nhiệt\r\ncủa nguồn điện hàn.

      \r\n\r\n

      3.7  Thời gian hàn\r\ndanh định trong 1 h (rated welding time in 1 h)

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Tổng của các thời gian hoạt động (tON) tại dòng điện\r\nhàn lớn nhất danh định trong khoảng thời gian 60 min ngay sau thời gian không\r\nhoạt động (tOFF) đầu tiên.

      \r\n\r\n

      3.8  Thời gian hàn liên tục\r\ndanh định\r\n(rated continuous welding time)

      \r\n\r\n

      tON (max)

      \r\n\r\n

      Thời gian hoạt động (tON) tại dòng điện\r\nhàn lớn nhất danh định ngay trước thời gian không hoạt động (tOFF) đầu tiên.

      \r\n\r\n

      4  Điều kiện môi trường

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn và các phụ kiện phải có\r\nkhả năng vận hành khi các điều kiện môi trường dưới đây chiếm ưu thế:

      \r\n\r\n

      a) dải nhiệt độ môi trường xung quanh:

      \r\n\r\n

      trong quá trình vận hành: -10 °C đến\r\n+40 °C;

      \r\n\r\n

      b) độ ẩm tương đối của không\r\nkhí:

      \r\n\r\n

      đến 50 % tại 40 °C;

      \r\n\r\n

      đến 90 % tại 20 °C;

      \r\n\r\n

      c) không khí xung quanh, không có lượng\r\nbất thường bụi,\r\naxit, khí ăn mòn hoặc các vật chất khác ăn mòn không phải loại phát sinh trong\r\nquá trình hàn.

      \r\n\r\n

      d) Độ cao so với mực nước biển đến 1 000\r\nm;

      \r\n\r\n

      e) Đế của nguồn điện hàn bị nghiêng đến\r\n10°.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn và các phụ kiện phải chịu\r\nđược lưu kho và vận chuyển ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ -20 °C đến\r\n+55 °C mà chức năng và\r\ntính năng không bị hư hại.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn và các phụ kiện phải có\r\nkhả năng cung cấp thời gian hàn liên tục danh định và thời gian hàn danh định\r\ntrong 1 h ở nhiệt độ môi trường 20 °C.

      \r\n\r\n

      5  Thử nghiệm

      \r\n\r\n

      5.1  Điều kiện thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Các thử nghiệm nhiệt phải được thực hiện\r\nở nhiệt độ môi trường 20 °C, xem dung sai trong 7.2.2 e).

      \r\n\r\n

      Các thử nghiệm khác phải được thực hiện\r\nở nhiệt độ môi trường xung\r\nquanh trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C.

      \r\n\r\n

      5.2  Dụng cụ đo

      \r\n\r\n

      Xem 5.2 của TCVN 8094-1 (IEC 60974-1).

      \r\n\r\n

      5.3  Sự phù hợp của các bộ phận

      \r\n\r\n

      Xem 5.3 của TCVN 8094-1 (IEC 60974-1).

      \r\n\r\n

      5.4  Thử nghiệm điển hình

      \r\n\r\n

      Trừ khi có quy định khác, các thử nghiệm\r\ntrong tiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải được thử nghiệm với\r\nbất kỳ thiết bị ngoại vi nào lắp cùng mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      Tất cả các thử nghiệm điển hình phải được thực\r\nhiện trên cùng một nguồn điện hàn trừ khi quy định rằng thử nghiệm có thể được thực\r\nhiện trên nguồn điện hàn khác.

      \r\n\r\n

      Như một điều kiện của sự phù hợp, các\r\nthử nghiệm điển hình cho dưới đây phải được thực hiện theo trình tự mà không có\r\nthời gian làm\r\nkhô giữa f), g) và h):

      \r\n\r\n

      a) xem xét chung bằng mắt, xem 3.7 của\r\nIEC 60974-1:2012;

      \r\n\r\n

      b) điện trở cách điện, xem 6.1.4 (kiểm\r\ntra sơ bộ);

      \r\n\r\n

      c) vỏ ngoài, xem 15.2;

      \r\n\r\n

      d) phương tiện nâng hạ, xem 15.3;

      \r\n\r\n

      e) chịu rơi, xem 15.4;

      \r\n\r\n

      f) bảo vệ bằng vỏ ngoài, xem 6.2.1;

      \r\n\r\n

      g) điện trở cách điện, xem 6.1.4;

      \r\n\r\n

      h) độ bền điện môi, xem 6.1.5;

      \r\n\r\n

      i) xem xét bằng mắt, xem 3.7 của IEC\r\n60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      Các thử nghiệm khác trong tiêu chuẩn\r\nnày mà không được liệt kê trong 5.4 thì được thực hiện theo trình tự thuận lợi\r\nbất kỳ.

      \r\n\r\n

      5.5  Thử nghiệm thường xuyên

      \r\n\r\n

      Tất cả các thử nghiệm thường\r\nxuyên phải được thực hiện trên từng nguồn điện hàn. Khuyến cáo trình tự thử\r\nnghiệm như sau:

      \r\n\r\n

      a) xem xét bằng mắt, xem 3.7 của IEC\r\n60974-1:2012;

      \r\n\r\n

      b) sự liên tục của mạch bảo vệ, xem\r\n10.5.1 của IEC 60974-1:2012;

      \r\n\r\n

      c) độ bền điện môi, xem 6.1.5;

      \r\n\r\n

      d) điện áp không tải

      \r\n\r\n

      1) điện áp không tải danh\r\nđịnh, xem 12.1; hoặc

      \r\n\r\n

      2) đối với nguồn điện cắt bằng plasma,\r\nđiện áp không tải danh định giảm thấp, xem 13.2 của IEC 60974-1:2012;

      \r\n\r\n

      e) thử nghiệm để đảm bảo các giá\r\ntrị đầu ra nhỏ nhất và lớn nhất danh định theo 15.4 b) và 15.4 c) của IEC\r\n60974-1:2012. Nhà chế tạo có thể chọn tải quy ước, tải ngắn mạch\r\nhoặc các điều kiện thử nghiệm khác.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Trong điều kiện thử nghiệm\r\nngắn mạch và các điều kiện thử nghiệm khác, các giá trị đầu ra có thể khác so với\r\ncác giá trị tải quy ước.

      \r\n\r\n

      6  Bảo vệ chống điện\r\ngiật

      \r\n\r\n

      6.1  Cách điện

      \r\n\r\n

      6.1.1  Quy định chung

      \r\n\r\n

      Xem 6.1.1 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.1.2  Khe hở không khí

      \r\n\r\n

      Xem 6.1.2 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.1.3  Chiều dài đường rò

      \r\n\r\n

      Xem 6.1.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.1.4  Điện trở cách điện

      \r\n\r\n

      Xem 6.1.4 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.1.5  Độ bền điện môi

      \r\n\r\n

      Xem 6.1.5 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.2  Bảo vệ chống điện giật trong điều\r\nkiện làm việc bình thường (tiếp xúc trực tiếp)

      \r\n\r\n

      6.2.1  Bảo vệ bằng vỏ ngoài

      \r\n\r\n

      6.2.1.1  Quy định chung

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải có cấp bảo vệ thấp\r\nnhất là IP21S sử\r\ndụng\r\nquy trình và điều kiện thử nghiệm trong TCVN 4255 (IEC 60529).

      \r\n\r\n

      Bộ điều khiển từ xa đối với nguồn điện\r\nhàn phải có cấp bảo vệ thấp nhất là IP2X sử dụng quy trình và điều kiện thử nghiệm trong\r\nTCVN 4255 (IEC 60529).

      \r\n\r\n

      6.2.1.2  Bảo vệ chống nước xâm nhập

      \r\n\r\n

      Vỏ ngoài phải đảm bảo thoát nước thích\r\nhợp. Lượng nước còn dư không được gây\r\nảnh hưởng đến sự vận hành đúng của thiết bị hoặc làm ảnh hưởng đến\r\nan toàn.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp như sau:

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải chịu thử nghiệm nước\r\nthích hợp khi không mang điện. Ngay sau thử nghiệm nguồn điện hàn đó phải được\r\nchuyển đến môi trường an toàn và tiến hành thử nghiệm điện trở cách điện và thử\r\nnghiệm độ bền điện môi.

      \r\n\r\n

      Sự thoát nước thích hợp của vỏ ngoài phải\r\nđược kiểm tra bằng xem xét bằng mắt.

      \r\n\r\n

      6.2.1.3  Lỗ hở ở bên cạnh\r\nvà phía trên của vỏ ngoài

      \r\n\r\n

      Vỏ ngoài phải sao cho một que thử dài 50 mm\r\nkhông thể đưa vào từ tất cả các mặt bên trừ mặt dưới\r\nđể chạm tới:

      \r\n\r\n

      a) các phần mang điện của mạch\r\nđiện vào, hoặc

      \r\n\r\n

      b) bộ phận kim loại bất kỳ được cách\r\nly với các phần mang điện của mạch điện vào bằng cách điện chính, trong\r\ntrường hợp nguồn điện hàn cấp II.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng đầu dò thử\r\nnghiệm 12 của IEC 61032:1997 (xem Hình A.1).

      \r\n\r\n

      6.2.1.4  Lỗ hở ở đáy của vỏ ngoài

      \r\n\r\n

      Vỏ ngoài phải sao cho một que thử dài\r\n15 mm không thể đưa vào từ mặt\r\ndưới để chạm tới:

      \r\n\r\n

      a) các phần mang điện của mạch điện\r\nvào, hoặc

      \r\n\r\n

      b) bộ phận kim loại bất kỳ được cách\r\nly với các phần mang điện của mạch điện vào bằng cách điện chính, trong trường\r\nhợp nguồn điện hàn cấp II.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng đầu dò thử nghiệm 13 của IEC\r\n61032:1997 (xem Hình A.2).

      \r\n\r\n

      6.2.2  Tụ điện

      \r\n\r\n

      Xem 6.2.2 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.2.3  Tự động phóng điện của tụ điện\r\nmạch nguồn

      \r\n\r\n

      Xem 6.2.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.3  Bảo vệ chống điện giật trong điều\r\nkiện sự cố (tiếp xúc gián tiếp)

      \r\n\r\n

      6.3.1  Quy định về bảo vệ

      \r\n\r\n

      Xem 6.3.1 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.3.2  Cách ly giữa các cuộn dây mạch\r\nnguồn và mạch hàn

      \r\n\r\n

      Xem 6.3.2 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.3.3  Dây dẫn và đấu nối bên trong

      \r\n\r\n

      Xem 6.3.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.3.4  Yêu cầu bổ sung đối với\r\nhệ thống cắt bằng plasma

      \r\n\r\n

      Xem 6.3.4 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.3.5  Cuộn dây và lõi xê dịch được

      \r\n\r\n

      Xem 6.3.5 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      6.3.6  Dòng điện chạm trong điều kiện\r\nsự cố

      \r\n\r\n

      Dòng điện chạm có trọng số không được\r\nvượt quá 7 mA giá trị\r\nđỉnh trong trường hợp dây dẫn bảo vệ bên ngoài bị hỏng hoặc bị ngắt.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng\r\nmạch đo như trên Hình 1 và Hình 2 trong các điều kiện sau đây:

      \r\n\r\n

      a) nguồn điện hàn được:

      \r\n\r\n

      - cách ly khỏi mặt đắt;

      \r\n\r\n

      - được cung cấp điện áp nguồn danh định\r\ncao nhất;

      \r\n\r\n

      - không đấu nối với đất bảo vệ trừ khi\r\nqua các bộ phận đo;

      \r\n\r\n

      b) mạch điện ra trong điều kiện không\r\ntải;

      \r\n\r\n

      c) tụ điện triệt nhiễu không bị ngắt.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Chú ý! Thử nghiệm này cần\r\nđược thực hiện bởi người đủ năng lực. Dây dẫn bảo vệ được làm mất hiệu lực\r\ntrong thử nghiệm này.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      1  mạch đo

      \r\n\r\n

      2  nguồn điện

      \r\n\r\n

      3  sơ đồ mạch của\r\nHình 2

      \r\n\r\n

      A, B  đầu nối của mạch\r\nđo

      \r\n\r\n

      L  dây pha

      \r\n\r\n

      N  dây trung\r\ntính

      \r\n\r\n

      PE  đất bảo vệ

      \r\n\r\n

      Hình 1 - Đo\r\ndòng điện chạm trong điều kiện sự cố

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      A, B  đầu nối thử\r\nnghiệm                       Cs  0,22 μF

      \r\n\r\n

      Rs  1 500 Ω                                           R1  10 000 Ω

      \r\n\r\n

      RB  500 Ω                                             C1  0,022 μF

      \r\n\r\n

      U1  điện áp hiệu\r\ndụng

      \r\n\r\n

      dòng điện chạm có trọng số (cảm nhận/phản ứng) =  (giá trị đỉnh)

      \r\n\r\n

      Hình 2 - Mạch\r\nđo dòng điện chạm có trọng số

      \r\n\r\n

      7  Yêu cầu về nhiệt

      \r\n\r\n

      7.1  Thiết bị\r\nđể bảo vệ nhiệt và khống chế nhiệt

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn làm việc hạn chế phải\r\nđược lắp với hai thiết bị độc lập, một cho bảo vệ nhiệt và một cho khống chế\r\nnhiệt.

      \r\n\r\n

      Thiết bị khống chế nhiệt hạn chế nhiệt\r\nđộ của các bộ\r\nphận bằng cách giảm hoặc ngắt dòng điện hàn, là loại tự phục hồi và\r\nđược thiết kế theo Điều 8.

      \r\n\r\n

      Thiết bị bảo vệ nhiệt xác định trong Điều 9 phải\r\nđược thiết kế để tác động\r\nnếu thiết bị khống chế nhiệt bị hỏng.

      \r\n\r\n

      7.2  Thử nghiệm\r\nphát nóng

      \r\n\r\n

      7.2.1  Điều kiện thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải được vận hành tại\r\ndòng điện hàn lớn nhất danh định I2max và điện áp\r\ncó tải quy ước cho\r\ntrong 12.2, bắt đầu từ trạng thái nguội.

      \r\n\r\n

      Nếu nhận thấy rằng I2max không phát\r\nnóng tối đa, thì thử nghiệm trường hợp\r\nxấu nhất phải được thực hiện bổ sung ở giá trị đặt trong dải danh định cho phát\r\nnóng tối đa.

      \r\n\r\n

      Khi đặt các thiết bị đo, chỗ duy nhất\r\ncho phép tiếp cận là thông qua các lỗ hở có nắp đậy, các cửa kiểm tra hoặc các\r\ntấm có thể dễ dàng tháo lắp được cung cấp bởi nhà chế tạo. Sự thông gió trong khu vực thử nghiệm và\r\ncác thiết bị đo được sử dụng không được ảnh hưởng đến thông gió bình thường của\r\nnguồn điện hàn hoặc gây ra truyền nhiệt hoặc thu nhiệt bất thường từ nó.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ lớn nhất của các\r\nbộ phận có thể đạt được ở điều kiện không tải.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm dòng điện hàn lớn nhất\r\ndanh định và thử nghiệm trường hợp xấu nhất liên quan có thể tiến hành liên tục\r\nmà không cần chờ nguồn\r\nđiện hàn trở về nhiệt độ\r\nmôi trường xung\r\nquanh.

      \r\n\r\n

      7.2.2  Dung sai của các tham số thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      Trong suốt thử nghiệm phát nóng theo\r\n7.2.3, các dung sai sau đây phải được đáp ứng:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      a) điện áp có\r\n tải:

      \r\n

      \r\n

       %\r\n điện áp tương ứng với tải quy ước;

      \r\n

      \r\n

      b) dòng điện\r\n hàn:

      \r\n

      \r\n

       dòng\r\n điện hàn quy ước tương ứng;

      \r\n

      \r\n

      c) điện áp nguồn:

      \r\n

      \r\n

      ± 5 % điện áp nguồn danh định tương ứng;

      \r\n

      \r\n

      d) tốc độ động\r\n cơ:

      \r\n

      \r\n

       %\r\n tốc độ danh định tương ứng;

      \r\n

      \r\n

      e) nhiệt độ:

      \r\n

      \r\n

       °C\r\n nhiệt độ môi trường;

      \r\n

      \r\n\r\n

      7.2.3  Dòng điện hàn\r\nlớn nhất danh định

      \r\n\r\n

      Trình tự thử nghiệm đối với\r\ndòng điện hàn lớn nhất danh đinh I2max phải\r\nđược thực hiện như sau:

      \r\n\r\n

      a) Đảm bảo rằng nguồn điện hàn ở trạng\r\nthái cân bằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là 20 °C, xem dung sai trong 7.2.2\r\ne).

      \r\n\r\n

      b) Vận hành nguồn điện tại dòng điện\r\nhàn lớn nhất danh định.

      \r\n\r\n

      c) Ghi lại thời gian hoạt động cho đến\r\nlần tác động đầu tiên của thiết bị khống chế nhiệt: thời gian hàn liên tục danh định tON (max).

      \r\n\r\n

      d) Tiếp tục thử nghiệm ngay sau khi\r\nthiết bị khống chế nhiệt được đặt lại, trong khoảng thời gian 60 min.

      \r\n\r\n

      e) Ghi lại thời gian hoạt động cho mỗi\r\nchu kỳ tON.

      \r\n\r\n

      Thử nghiệm không đạt nếu tON nhỏ hơn 30 s\r\nhoặc tON (max) nhỏ\r\nhơn 60 s.

      \r\n\r\n

      7.2.4  Tính toán

      \r\n\r\n

      Phải tính giá trị danh định\r\nsau đây:

      \r\n\r\n

      • thời gian hàn danh định trong 1 h  tại dòng điện hàn lớn\r\nnhất danh định xem 7.2.3 e);

      \r\n\r\n

      với tON là thời gian\r\nhoạt động cho mỗi chu kỳ.

      \r\n\r\n

      Giá trị nhỏ nhất của  phải là 60 s.

      \r\n\r\n

      7.3  Đo nhiệt\r\nđộ

      \r\n\r\n

      7.3.1  Điều kiện đo

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ đỉnh phải được xác định như\r\nsau:

      \r\n\r\n

      a) Đối với các cuộn dây, bằng phép đo điện\r\ntrở hoặc cảm biến nhiệt độ đặt bên trong;

      \r\n\r\n

      b) Đối với các phần khác, bằng cảm biến\r\nnhiệt độ bề mặt.

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ đỉnh phải được đo trong thời gian hoạt động\r\ncuối cùng của thử nghiệm phát nóng 60 min.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Thiết kế của nguồn điện làm\r\nviệc hạn chế được dựa trên thiết bị khống chế nhiệt tác động ở nhiệt độ cho\r\nphép lớn nhất xác định bởi\r\ncấp cách điện.

      \r\n\r\n

      7.3.2  Cảm biến nhiệt độ bề mặt

      \r\n\r\n

      Xem 7.2.2 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      7.3.3  Điện trở

      \r\n\r\n

      Xem 7.2.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      7.3.4  Cảm biến nhiệt độ đặt bên trong

      \r\n\r\n

      Xem 7.2.4 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      7.3.5  Xác định nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh

      \r\n\r\n

      Xem 7.2.5 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      7.3.6  Ghi giá trị nhiệt độ

      \r\n\r\n

      Xem 7.2.6 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      7.4  Giới hạn\r\nnhiệt độ

      \r\n\r\n

      7.4.1  Cuộn dây, cổ góp và vành\r\ntrượt

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ của cuộn dây, cổ góp và\r\nvành trượt không được vượt quá nhiệt độ vận hành cho trong Bảng 1 theo cấp cách\r\nđiện.

      \r\n\r\n

      Không bộ phận nào được phép đạt đến\r\nnhiệt độ gây hỏng cho các bộ phận khác ngay cả khi bộ phận đó có thể\r\nphù hợp với các yêu cầu trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Giới\r\nhạn nhiệt độ theo cấp cách điện

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Cấp cách điện

      \r\n

      °C

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt độ lớn\r\n nhất

      \r\n

      °C

      \r\n

      \r\n

      Độ tăng nhiệt\r\n lớn nhất

      \r\n

      K

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây

      \r\n

      \r\n

      Cổ góp và\r\n vành trượt

      \r\n

      \r\n

      Cảm biến\r\n nhiệt độ bề mặt

      \r\n

      \r\n

      Điện trở

      \r\n

      \r\n

      Cảm biến\r\n nhiệt độ gắn trong

      \r\n

      \r\n

      105 (A)

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      65

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      120 (E)

      \r\n

      \r\n

      165

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      130 (B)

      \r\n

      \r\n

      175

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      \r\n

      90

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      \r\n

      155 (F)

      \r\n

      \r\n

      190

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      105

      \r\n

      \r\n

      115

      \r\n

      \r\n

      90

      \r\n

      \r\n

      180 (H)

      \r\n

      \r\n

      210

      \r\n

      \r\n

      115

      \r\n

      \r\n

      125

      \r\n

      \r\n

      140

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      200 (N)

      \r\n

      \r\n

      230

      \r\n

      \r\n

      130

      \r\n

      \r\n

      145

      \r\n

      \r\n

      160

      \r\n

      \r\n

      Không xác định

      \r\n

      \r\n

      220 (R)

      \r\n

      \r\n

      250

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      160

      \r\n

      \r\n

      180

      \r\n

      \r\n

      CHÚ THÍCH 1: Cảm biến\r\n nhiệt độ bề mặt có nghĩa là nhiệt độ được đo bằng cảm biến không gắn trong ở điểm\r\n nóng nhất có thể tiếp xúc được của bề mặt bên ngoài cuộn dây.

      \r\n

      CHÚ THÍCH 2: Thông thường, nhiệt độ ở\r\n bề mặt là thấp nhất. Nhiệt độ được xác định bằng phép đo điện trở cho ra giá\r\n trị trung bình của tất\r\n cả các nhiệt độ xuất hiện\r\n trong cuộn dây. Nhiệt độ cao nhất xuất hiện trong cuộn dây (điểm\r\n nóng) có thể được đo bằng cảm biến nhiệt độ gắn trong.

      \r\n

      CHÚ THÍCH 3: Đã có các cấp cách điện\r\n khác có các giá trị cao hơn các giá trị cho trong Bảng 1 (xem IEC 60085)

      \r\n

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo\r\n7.3.

      \r\n\r\n

      7.4.2  Bề mặt bên ngoài

      \r\n\r\n

      Xem 7.3.2 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      7.4.3  Các linh kiện khác

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ lớn nhất của các linh kiện\r\nkhác không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất danh định của chúng, theo tiêu chuẩn\r\nliên quan.

      \r\n\r\n

      7.5  Thử nghiệm\r\nmang tải

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải chịu được các chu\r\nkỳ tải lặp lại mà\r\nkhông bị hỏng hoặc bị lỗi\r\nchức năng.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nsau đây và bằng cách xác định rằng không có hỏng hóc hoặc xảy ra lỗi\r\nchức năng đối với nguồn điện hàn trong quá trình thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      Bắt đầu từ trạng thái nguội, nguồn điện\r\nhàn được đặt tải ở dòng điện hàn lớn nhất danh định cho đến khi thiết bị khống\r\nchế nhiệt tác động.

      \r\n\r\n

      Ngay sau khi thiết bị khống chế nhiệt\r\nđược đặt lại, thực hiện một trong số các thử nghiệm sau.

      \r\n\r\n

      a) Trong trường hợp nguồn điện hàn có\r\nđặc tính dốc, các cơ cấu điều khiển được đặt để cung cấp dòng điện hàn lớn nhất\r\ndanh định. Sau đó, nguồn điện hàn cho chịu tải 60 lần bằng cách cho ngắn mạch\r\ncó điện trở ngoài từ 8 mΩ đến 10 mΩ, trong 2 s, sau đó là thời gian nghỉ 3 s.

      \r\n\r\n

      b) Trong trường hợp nguồn điện hàn có\r\nđặc tính phẳng, nguồn điện hàn được mang tải một lần với dòng điện bằng 1,5 lần\r\ndòng điện hàn danh định lớn nhất ở điện\r\náp có tải khả dụng lớn nhất\r\ntrong 15\r\ns.

      \r\n\r\n

      7.6  Cổ góp\r\nvà vành trượt

      \r\n\r\n

      Cổ góp, vành trượt và chổi than của\r\nchúng không được có dấu hiệu của việc phát tia lửa điện có hại hoặc hỏng hóc\r\ntrong dải làm việc của\r\nnguồn điện truyền động bằng động cơ.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng\r\nmắt trong

      \r\n\r\n

      a) thử nghiệm phát nóng theo 7.2;

      \r\n\r\n

      và

      \r\n\r\n

      b) thử nghiệm mang tải theo 7.5.

      \r\n\r\n

      8  Thiết bị khống chế\r\nnhiệt

      \r\n\r\n

      8.1  Kết cấu

      \r\n\r\n

      Thiết bị khống chế nhiệt phải\r\ncó kết cấu sao cho không thể:

      \r\n\r\n

      a) thay đổi giá trị đặt nhiệt độ, hoặc

      \r\n\r\n

      b) thay đổi vận hành mà không gây ra hỏng\r\nvật lý rõ ràng.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nbằng mắt.

      \r\n\r\n

      8.2  Vị trí

      \r\n\r\n

      Thiết bị khống chế nhiệt phải được đặt\r\ncố định trong nguồn điện hàn theo cách để sự truyền nhiệt là tin cậy được.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nbằng mắt.

      \r\n\r\n

      8.3  Vận hành

      \r\n\r\n

      Thiết bị khống chế nhiệt phải ngăn các\r\ncuộn dây của nguồn điện hàn không vượt quá giới hạn nhiệt độ vận hành như\r\nquy định trong Bảng 1 và không làm cho bất kỳ linh kiện nào vượt quá nhiệt độ danh định của nó\r\ntrong phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh như được cho trong 4 a).

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình vận\r\nhành với nguồn điện hoạt động ở điều kiện đầu ra của 7.2.1.

      \r\n\r\n

      8.4  Phục hồi

      \r\n\r\n

      Không được phục hồi thiết bị khống chế\r\nnhiệt trước khi nhiệt độ hạ xuống đủ để vận hành chu kỳ tiếp theo với tON nhỏ nhất là\r\n30 s.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo từng\r\nthời gian hoạt động tON trong quá\r\ntrình thử nghiệm phát nóng.

      \r\n\r\n

      8.5  Khả năng làm việc

      \r\n\r\n

      Thiết bị khống chế nhiệt phải có khả\r\nnăng ngắt dòng điện đầu vào hoặc dòng điện hàn 200 lần liên tiếp mà không bị hỏng\r\nkhi nguồn điện hàn cung cấp dòng điện hàn lớn nhất danh định.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tạo ra số lần ngắt\r\nmạch liên tục theo yêu cầu với mạch điện có cùng đặc tính điện, đặc biệt là đóng điện và điện\r\nkháng, như với mạch mà thiết bị khống chế nhiệt được sử dụng.

      \r\n\r\n

      Sau thử nghiệm này, phải đáp\r\nứng các yêu cầu trong 8.3 và 8.4.

      \r\n\r\n

      8.6  Chỉ báo

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải chỉ báo rằng thiết bị\r\nkhống chế nhiệt đã làm giảm hoặc\r\nngắt đầu ra nguồn điện hàn. Bộ chỉ báo phải có ánh sáng vàng (hoặc\r\ncờ màu vàng bên trong một khe hở), hoặc hiển thị chữ số chỉ ra ký\r\nhiệu hoặc từ mà ý nghĩa của chúng được cho trong sách hướng dẫn.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nbằng mắt.

      \r\n\r\n

      9  Bảo vệ nhiệt

      \r\n\r\n

      9.1  Kết cấu

      \r\n\r\n

      Bảo vệ nhiệt phải có kết cấu sao cho\r\nkhông thể:

      \r\n\r\n

      a) thay đổi giá trị đặt\r\nnhiệt độ, hoặc

      \r\n\r\n

      b) thay đổi vận hành mà không gây ra hỏng vật\r\nlý rõ ràng, hoặc

      \r\n\r\n

      c) đặt lại tự động hoặc bằng tay.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nbằng mắt.

      \r\n\r\n

      9.2  Vị trí

      \r\n\r\n

      Bảo vệ nhiệt phải được đặt cố định\r\ntrong nguồn điện hàn theo cách để sự truyền nhiệt là tin cậy được.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nbằng mắt.

      \r\n\r\n

      9.3  Tác động

      \r\n\r\n

      Bảo vệ nhiệt không được tác động trong\r\nquá trình thử phát nóng.

      \r\n\r\n

      Bảo vệ nhiệt phải ngăn nguồn điện hàn\r\nkhông vượt quá giới hạn nhiệt độ lớn nhất như quy định trong Bảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng 2 - Giới\r\nhạn nhiệt độ lớn nhất

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt độ °C

      \r\n

      \r\n

      Cấp 105 (A)

      \r\n

      \r\n

      Cấp 120 (E)

      \r\n

      \r\n

      Cấp 130 (B)

      \r\n

      \r\n

      Cấp 155 (F)

      \r\n

      \r\n

      Cấp 180 (H)

      \r\n

      \r\n

      Cấp 200 (N)

      \r\n

      \r\n

      Cấp 220 (R)

      \r\n

      \r\n

      Giá trị lớn nhất trong giờ\r\n đầu tiên

      \r\n

      \r\n

      200

      \r\n

      \r\n

      215

      \r\n

      \r\n

      225

      \r\n

      \r\n

      240

      \r\n

      \r\n

      260

      \r\n

      \r\n

      280

      \r\n

      \r\n

      300

      \r\n

      \r\n

      Giá trị lớn nhất sau giờ đầu\r\n tiên

      \r\n

      \r\n

      175

      \r\n

      \r\n

      190

      \r\n

      \r\n

      200

      \r\n

      \r\n

      215

      \r\n

      \r\n

      235

      \r\n

      \r\n

      255

      \r\n

      \r\n

      275

      \r\n

      \r\n

      Giá trị trung bình số học\r\n sau giờ đầu tiên

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      165

      \r\n

      \r\n

      175

      \r\n

      \r\n

      190

      \r\n

      \r\n

      210

      \r\n

      \r\n

      230

      \r\n

      \r\n

      250

      \r\n

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử phát nóng và\r\nbằng thử nghiệm sau.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn được vận hành ở điện áp\r\nnguồn danh định hoặc tốc độ quay có tải danh định trong khi thiết bị khống chế nhiệt\r\nbị ngắt và nguồn điện vận\r\nhành ở điều kiện đầu ra trong 7.2.1. Trong quá trình thử nghiệm, bảo vệ nhiệt\r\nphải tác động trước khi giới hạn nhiệt độ lớn nhất bị vượt quá.

      \r\n\r\n

      10  Làm việc không\r\nbình thường

      \r\n\r\n

      10.1  Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải không bị phóng điện\r\nđánh thủng nguy hiểm hoặc gây rủi\r\nro cháy trong các điều kiện làm việc không bình thường trong 10.2 và 10.3. Các\r\nthử nghiệm này được thực\r\nhiện mà không quan tâm đến nhiệt độ đạt được trên phần bất kỳ hoặc việc nguồn điện hàn có tiếp tục\r\nhoạt động hay không. Tiêu chí duy nhất là nguồn điện hàn không trở nên mất an\r\ntoàn. Các thử nghiệm này có thể được thực\r\nhiện trên các nguồn điện hàn khác.

      \r\n\r\n

      Các nguồn điện hàn, được bảo vệ bên\r\ntrong, ví dụ bằng cầu chảy, áptômát hoặc bảo vệ nhiệt, được coi là đáp ứng yêu cầu này\r\nnếu thiết bị bảo vệ bên trong tác động trước khi xảy ra điều kiện mất an toàn.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nsau.

      \r\n\r\n

      a) Một lớp gạc y tế khô loại hút nước\r\nđược đặt bên dưới nguồn điện hàn, dài hơn mỗi cạnh của nguồn điện hàn\r\n150 mm.

      \r\n\r\n

      b) Bắt đầu từ trạng thái nguội, nguồn\r\nđiện hàn được làm việc theo 10.2 đến 10.4.

      \r\n\r\n

      c) Trong suốt thử nghiệm, nguồn điện\r\nhàn không được phát ra ngọn lửa, kim loại nóng chảy hoặc các vật liệu khác có\r\nthể mồi cháy lớp gạc.

      \r\n\r\n

      d) Sau thử nghiệm và trong vòng 5 min,\r\nnguồn điện hàn phải có khả năng chịu được thử nghiệm điện môi theo 6.1.5 b) của\r\nIEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      10.2  Thử nghiệm với quạt không làm việc

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phụ thuộc vào (các) quạt\r\ntruyền động bằng động cơ để phù hợp với các thử nghiệm của Điều 7,\r\nđược cho vận hành ở điện áp nguồn danh định hoặc tốc độ quay có tải danh định\r\ntrong khoảng thời gian 2 h trong khi (các) động cơ quạt bị giữ cho ngừng chạy\r\nvà nguồn điện vận hành ở điều kiện đầu ra của 7.2.1.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Mục đích của thử nghiệm này\r\nlà để vận hành nguồn điện với quạt đứng yên nhằm kiểm tra sự an loàn của cả quạt\r\nvà nguồn điện.

      \r\n\r\n

      10.3  Thử nghiệm ngắn mạch

      \r\n\r\n

      Xem 9.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      11  Đấu nối với lưới\r\nđiện đầu vào

      \r\n\r\n

      11.1  Nguồn đầu vào

      \r\n\r\n

      11.1.1  Điện áp nguồn

      \r\n\r\n

      Các nguồn điện hàn phải có khả năng vận\r\nhành ở điện áp nguồn danh định ± 10 %. Điều này có thể gây sai lệch so với các\r\ngiá trị danh định.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vận\r\nhành.

      \r\n\r\n

      11.1.2  Dòng điện cung cấp

      \r\n\r\n

      Dòng điện cung cấp phải được đo bằng\r\nthiết bị đo hiệu dụng với hệ số đỉnh nhỏ nhất là 3 và bằng tính toán.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vận\r\nhành.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Phép đo có thể bị ảnh hưởng\r\nbởi trở kháng của mạch\r\nnguồn (xem Phụ lục G của IEC 60974-1:2012).

      \r\n\r\n

      11.1.3  Nguồn điện hàn truyền động bằng\r\nđộng cơ

      \r\n\r\n

      Trong trường hợp nguồn điện hàn truyền\r\nđộng bằng động cơ, động cơ phải chịu được sự biến đổi tải giữa tải lớn nhất và\r\nkhông tải mà không gây ảnh hưởng bất lợi đến tính năng hàn của máy phát.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vận\r\nhành.

      \r\n\r\n

      11.2  Nhiều điện áp nguồn

      \r\n\r\n

      Các nguồn điện hàn được thiết kế để vận\r\nhành với các điện áp nguồn khác nhau phải được lắp với:

      \r\n\r\n

      a) hai cáp nguồn, mỗi cáp lắp với một\r\nphích cắm khác nhau, và một công tắc lựa chọn để đảm bảo rằng các chân cắm của\r\nphích cắm không sử dụng thì không\r\nđược mang điện.

      \r\n\r\n

      b) hệ thống để tự động bố\r\ntrí lại nguồn điện hàn cho phù hợp với điện áp nguồn.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vận\r\nhành.

      \r\n\r\n

      Trong trường hợp a), công tắc lựa chọn\r\nđược thử nghiệm bổ sung theo\r\n11.7.

      \r\n\r\n

      11.3  Phương tiện đấu nối với mạch nguồn

      \r\n\r\n

      Phương tiện đấu nối với mạch nguồn chấp\r\nnhận được bao gồm:

      \r\n\r\n

      a) cáp nguồn đầu vào bằng cáp mềm được\r\nđấu với nguồn\r\nđiện hàn;

      \r\n\r\n

      b) các đầu vào thiết bị được lắp với\r\nnguồn điện hàn và cáp nguồn đầu vào bằng cáp mềm.

      \r\n\r\n

      Cáp nguồn đầu vào bằng cáp mềm phải\r\nphù hợp với 11.8 và được\r\nlắp với phích cắm theo 11.9.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng mắt.

      \r\n\r\n

      11.4  Đầu nối mạch nguồn

      \r\n\r\n

      Xem 10.4 và 10.5 của IEC\r\n60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      11.5  Cơ cấu chặn cáp

      \r\n\r\n

      Xem 10.6 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      11.6  Lối vào cáp

      \r\n\r\n

      Xem 10.7 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      11.7  Thiết bị đóng/cắt mạch nguồn

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phải lắp với thiết bị\r\nđóng/cắt mạch nguồn. Thiết bị đóng/cắt mạch nguồn phải phù hợp với\r\n10.8 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      11.8  Cáp nguồn

      \r\n\r\n

      Cáp nguồn phải:

      \r\n\r\n

      a) phù hợp với ứng dụng và đáp ứng các\r\nquy định kỹ thuật quốc gia và địa phương;

      \r\n\r\n

      b) có kích thước phù hợp với\r\ndòng điện cung\r\ncấp hiệu quả lớn nhất I1eff; và

      \r\n\r\n

      c) có chiều dài ít nhất 2 m đo từ điểm\r\nđi ra khỏi vỏ ngoài.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng\r\nmắt và phép đo.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Ví dụ hoặc quy định kỹ thuật\r\ncủa địa phương được cho trong Thư mục tài liệu tham khảo, ví dụ HD 22.1 S4, Quy\r\nphạm điện NFPA 70 (S0, ST, STO, SJ, SJO, SJT, SJTO hoặc các cáp dùng cho các ứng\r\ndụng đặc biệt khắc nghiệt khác) hoặc CSA C22.1. Vật liệu cách điện PVC đã được\r\nchứng minh là không thích hợp với ứng dụng này.

      \r\n\r\n

      11.9  Thiết bị nối nguồn (phích cắm liền\r\ndây)

      \r\n\r\n

      Dòng điện danh định của thiết bị nối\r\nnguồn không được nhỏ hơn:

      \r\n\r\n

      a) dòng điện danh định của cầu chảy cần\r\nthiết để phù hợp với thử nghiệm ngắn mạch quy định trong 10.3;

      \r\n\r\n

      b) dòng điện cung cấp hiệu quả lớn nhất I1eff;

      \r\n\r\n

      Ngoài ra, đối với lưới điện đầu vào 125 V, dòng\r\nđiện danh định phải, không được nhỏ hơn 70 % dòng điện cung cấp lớn nhất danh định đối\r\nvới thiết bị.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nbằng mắt, đo và tính toán.

      \r\n\r\n

      12  Đầu ra

      \r\n\r\n

      12.1  Điện áp\r\nkhông tải danh định

      \r\n\r\n

      12.1.1  Điện áp không tải danh định đối\r\nvới nguồn điện hàn hồ quang

      \r\n\r\n

      Điện áp không tải danh định\r\nkhông được vượt quá:

      \r\n\r\n

      a) 113 V đỉnh một chiều;

      \r\n\r\n

      b) 68 V đỉnh xoay chiều\r\nvà 48 V hiệu dụng.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn phù hợp với các giới hạn\r\nđiện áp không tải giảm thấp trong 200 ms:

      \r\n\r\n

      a) 60 V đỉnh một chiều;

      \r\n\r\n

      b) 50 V đỉnh xoay chiều và 35 V hiệu dụng;

      \r\n\r\n

      có thể được ghi nhãn ký hiệu 84 trong\r\nPhụ lục L của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn không phù hợp với\r\ncác giới hạn điện áp không tải giảm thấp trong 200 ms, không được ghi nhãn ký hiệu\r\n84 trong Phụ lục L của IEC 60974-1:2012. Nguồn điện hàn phải được\r\nghi nhãn rõ ràng và không tẩy xóa được\r\nphía trên hoặc gần bảng phía\r\ntrước hoặc gần thiết bị đóng/cắt với ký hiệu sau: “Chú ý!: Rủi ro\r\nđiện giật”

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Nếu nguồn điện hàn hồ quang được lắp\r\nvới thiết bị giảm điện áp, nhà chế tạo\r\ncần tính đến giá trị giới hạn không tải\r\nbổ sung thấp hơn ngay\r\nkhi có thể áp dụng được đối với quá trình hàn.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo 12.1.3.

      \r\n\r\n

      12.1.2  Điện áp không tải danh định đối\r\nvới nguồn điện cắt bằng plasma

      \r\n\r\n

      Điện áp không tải danh định\r\nkhông được vượt\r\nquá 350 V đỉnh một chiều.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo\r\n12.1.3, bằng vận hành và xem xét bằng mắt, riêng tổ hợp nối tiếp điện trở không\r\nđổi 200 Ω và biến trở 5 kΩ có thể\r\nđược thay bằng điện trở không đổi 5 kΩ.

      \r\n\r\n

      Điện áp không tải danh định vượt quá 113 V đỉnh một chiều\r\nchỉ có thể được sử dụng\r\nnếu các yêu cầu sau đây được\r\nđáp ứng.

      \r\n\r\n

      a) Trình tự mồi hồ quang chỉ bắt đầu khi\r\nđầu plasma của\r\nmỏ hàn tiếp xúc với\r\nvật cần hàn, cò hàn được kéo và trở kháng mạch cắt nhỏ hơn 200 Ω.

      \r\n\r\n

      b) Các nguồn điện này với các mỏ hàn\r\ntương ứng của chúng phải ngăn đầu ra của\r\nđiện áp không tải nếu mỏ hàn\r\nđược tháo hoặc ngắt khỏi nguồn điện.

      \r\n\r\n

      c) Điện áp giữa que hàn của mỏ hàn và vật cần\r\nhàn phải nhỏ hơn 68 V đỉnh trong thời gian không lâu hơn 2 s sau khi mạch điều\r\nkhiển được mở (ví dụ cò hàn)\r\nhoặc trở kháng mạch cắt\r\nvượt quá 200 Ω.

      \r\n\r\n

      d) Điện áp giữa đầu plasma của mỏ hàn và vật cần\r\nhàn không được vượt quá 68 V đỉnh trong thời gian không lâu hơn 0,3 s sau khi\r\ntrở kháng mạch cắt\r\nvượt quá 200 Ω.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo sử dụng\r\nđồng hồ đo điện hoặc máy hiện sóng mắc song song với điện trở tối thiểu 5 kΩ.

      \r\n\r\n

      12.1.3  Yêu cầu bổ sung

      \r\n\r\n

      Điện áp không tải danh định trong tất\r\ncả các chế độ đặt có thể có không được vượt quá giá trị cho trong 12.1.1 đến\r\n12.1.2, được tổng hợp trong Bảng 3.

      \r\n\r\n

      Bảng 3 - Tổng\r\nhợp điện áp không tải danh định

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điều

      \r\n

      \r\n

      Nguồn điện

      \r\n

      \r\n

      Điện áp\r\n không tải danh định

      \r\n

      \r\n

      12.1.1

      \r\n

      \r\n

      Hàn hồ\r\n quang

      \r\n

      \r\n

      Có ký hiệu rủi ro điện giật:

      \r\n

      113 V đỉnh một chiều

      \r\n

      68 V đỉnh xoay chiều và 48 V hiệu dụng

      \r\n

      Không có ký hiệu rủi\r\n ro điện giật:

      \r\n

      Giảm trong vòng 200 ms đến:

      \r\n

      60 V đỉnh một chiều

      \r\n

      50 V đỉnh xoay chiều và 35 V hiệu dụng\r\n xoay chiều

      \r\n

      \r\n

      12.1.2

      \r\n

      \r\n

      Cắt plasma

      \r\n

      \r\n

      Có ký hiệu rủi ro điện giật:

      \r\n

      350 V đỉnh một chiều

      \r\n

      \r\n\r\n

      Các nguồn điện hàn được điều khiển điện\r\ntử, phải

      \r\n\r\n

      a) được thiết kế để đảm bảo các điện áp\r\nđầu ra không được\r\nvượt quá các giá trị cho trong Bảng 2 khi xảy ra bất kỳ lỗi nào trong mạch điện\r\ntử

      \r\n\r\n

      hoặc

      \r\n\r\n

      b) có hệ thống bảo vệ mà sẽ cắt điện\r\náp tại đầu ra trong 0,3 s và không tự phục hồi.

      \r\n\r\n

      Nếu điện áp không tải cao hơn giá trị\r\ncho trong 12.1.1, nguồn điện cắt bằng plasma phải có lắp thiết bị giảm nguy hiểm theo Điều\r\n14.

      \r\n\r\n

      Nguồn điện hàn một chiều kiểu chỉnh lưu phải\r\ncó cấu tạo sao cho trong trường hợp bộ chỉnh lưu bị hỏng (ví dụ hở mạch, ngắn mạch hoặc\r\nbị hỏng pha), các giá trị cho phép không thể bị vượt quá.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và\r\nphân tích mạch và/hoặc mô phỏng hỏng hóc.

      \r\n\r\n

      12.1.4  Mạch đo

      \r\n\r\n

      Để đo các giá trị hiệu dụng, phải sử dụng\r\nđồng hồ đo đo giá trị hiệu dụng thực có điện trở mạch hàn bên ngoài 5 kΩ, dung\r\nsai lớn nhất ± 5 % như Hình 3.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      U0  điện áp không\r\ntải

      \r\n\r\n

      V  vôn mét hiệu\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Hình 3 - Đo\r\ncác giá trị hiệu dụng

      \r\n\r\n

      Để có được các phép đo lặp lại của các\r\ngiá trị đỉnh, bỏ qua các xung\r\nkhông nguy hiểm, sử dụng mạch điện\r\nnhư Hình 4.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      1  Đi-ốt 1N4007\r\nhoặc tương tự

      \r\n\r\n

      Hình 4 - Đo\r\ncác giá trị đỉnh

      \r\n\r\n

      Vôn mét phải thể hiện các giá\r\ntrị trung bình. Khoảng đo được chọn phải gần nhất có thể với giá trị thực của\r\nđiện áp không tải. Vôn mét phải có điện trở trong ít nhất 1 MΩ.

      \r\n\r\n

      Dung sai của các giá trị thành phần\r\ntrong mạch đo không được vượt quá ± 5 %.

      \r\n\r\n

      Đối với thử nghiệm điển hình, biến trở thay đổi từ\r\n0 Ω đến 5 kΩ để nhận giá trị đỉnh cao nhất của điện áp đo được với các tải từ 200 Ω đến 5,2 kΩ.\r\nPhép đo này được lặp lại với hai đấu nối tới dụng cụ đo được đảo ngược lại.

      \r\n\r\n

      Điện trở và đấu nối biến trở\r\ntạo ra giá trị điện áp cao nhất có thể được xác định thông qua thử nghiệm điển hình. Điện\r\ntrở và cực tính dây\r\ncó thể được sử dụng\r\ncho thử nghiệm thường xuyên.

      \r\n\r\n

      12.2  Các giá\r\ntrị thử nghiệm điển hình của điện áp tải quy ước

      \r\n\r\n

      12.2.1  Hàn hồ quang kim loại thủ công với que hàn có\r\nbọc

      \r\n\r\n

      U2 = (18 + 0,04I2) V

      \r\n\r\n

      12.2.2  Hàn hồ quang bằng khí trơ vonfram

      \r\n\r\n

      U2 = (10 + 0,04I2) V

      \r\n\r\n

      12.2.3  Hàn hồ quang bằng khí trơ/hoạt tính\r\nkim loại và hàn hồ quang có lõi thuốc

      \r\n\r\n

      U2 = (14 + 0,05I2) V

      \r\n\r\n

      12.2.4  Cắt bằng plasma

      \r\n\r\n

      U2 = (80 + 0,4I2) V

      \r\n\r\n

      Đối với cắt bằng plasma sử dụng không\r\nkhí, nhà chế tạo có thể quy định\r\nđiện áp tải như được\r\nxác định dưới các điều kiện cắt điển hình.

      \r\n\r\n

      12.2.5  Các yêu cầu bổ\r\nsung

      \r\n\r\n

      Trong suốt dải điều chỉnh, các nguồn\r\nđiện hàn phải có khả năng cung cấp các dòng điện hàn quy ước (I2) tại các điện\r\náp tải quy ước (U2) theo 12.2.1 đến 12.2.4.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng các phép đo đầy đủ (xem Phụ lục\r\nH của TCVN 8094-1 (IEC 60974-1)).

      \r\n\r\n

      12.3  Thiết bị\r\nđóng cắt kiểu cơ khí để điều chỉnh công suất ra

      \r\n\r\n

      Xem 11.3 của TCVN 8094-1 (IEC\r\n60974-1), nhưng giới hạn thử nghiệm ở 3 000 chu kỳ.

      \r\n\r\n

      12.4  Mối nối\r\nmạch điện hàn

      \r\n\r\n

      12.4.1  Bảo vệ chống tiếp xúc không chủ\r\ný

      \r\n\r\n

      Xem 11.4.1 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.4.2  Vị trí của cơ cấu đấu nối

      \r\n\r\n

      Xem 11.4.2 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.4.3  Lỗ đầu ra

      \r\n\r\n

      Xem 11.4.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.4.4  Ghi nhãn

      \r\n\r\n

      Xem 11.4.5 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.4.5  Mối nối dùng cho mỏ\r\nhàn cắt bằng plasma

      \r\n\r\n

      Xem 11.4.6 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.5  Cung cấp\r\nđiện cho thiết bị bên ngoài

      \r\n\r\n

      Xem 11.5 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.6  Công suất\r\nmạch phụ trợ

      \r\n\r\n

      Chỉ các nguồn điện hàn truyền động bằng\r\nđộng cơ có thể thích hợp với\r\ncông suất mạch phụ trợ.

      \r\n\r\n

      Xem 11.6 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      12.7  Cáp hàn

      \r\n\r\n

      Xem 11.7 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      13  Mạch điều khiển

      \r\n\r\n

      Xem Điều 12 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      14  Thiết bị giảm\r\nnguy hiểm

      \r\n\r\n

      Thiết bị giảm nguy hiểm chỉ áp dụng cho\r\nnguồn điện cắt bằng plasma với điện áp không tải danh định vượt quá 113 V. Thiết\r\nbị giảm nguy hiểm phải giảm được nguy hiểm điện giật bắt nguồn từ các điện áp\r\nkhông tải vượt quá điện áp không tải danh định cho phép trong môi trường cho trước.

      \r\n\r\n

      Các yêu cầu được cho trong Bảng\r\n4.

      \r\n\r\n

      Bảng 4 - Yêu\r\ncầu của thiết bị giảm nguy hiểm dùng cho nguồn điện cắt bằng\r\nplasma

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điện áp không tải\r\n không giảm

      \r\n

      \r\n

      Điện áp\r\n không tải đã giảm

      \r\n

      \r\n

      Thời gian tác\r\n động

      \r\n

      s

      \r\n

      \r\n

      Giữa 350 V\r\n và 113 V

      \r\n

      \r\n

      113 V

      \r\n

      \r\n

      0,3

      \r\n

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp của thiết bị giảm nguy hiểm\r\ntheo Điều 13 của IEC 60974-1:2012, nếu thuộc đối tượng áp dụng.

      \r\n\r\n

      15  Quy định về cơ

      \r\n\r\n

      15.1  Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      Xem 14.1 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      15.2  Vỏ bọc

      \r\n\r\n

      15.2.1  Vật liệu vỏ bọc

      \r\n\r\n

      Xem 14.2.1 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      15.2.2  Độ bền vỏ bọc

      \r\n\r\n

      Xem 14.2.2 của IEC\r\n60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      15.3  Phương tiện nâng hạ

      \r\n\r\n

      Xem 14.3 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      15.4  Chịu rơi

      \r\n\r\n

      Xem 14.4 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      15.5  Độ ổn định chống lật

      \r\n\r\n

      Xem 14.5 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      16  Phụ kiện

      \r\n\r\n

      16.1  Quy định chung

      \r\n\r\n

      Phụ kiện được sử dụng với nguồn điện\r\nđược thiết kế để sử dụng bởi người không chuyên phải đáp ứng yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      16.2  Bộ cấp dây hàn

      \r\n\r\n

      16.2.1  Quy định chung

      \r\n\r\n

      Bộ cấp dây hàn có thể độc lập hoặc lắp\r\ntrong nguồn điện, phải tuân thủ yêu cầu của TCVN 8094-5:2015 (IEC 60974-5:2013)\r\nvới một số sửa đổi sau:

      \r\n\r\n

      - thay 5.1 của TCVN 8094-5:2015 (IEC\r\n60974-5:2013) bằng 16.2.2 dưới đây.

      \r\n\r\n

      - thay Điều 9 của TCVN 8094-5:2015\r\n(IEC 60974-5:2013) bằng 16.2.3 dưới đây.

      \r\n\r\n

      16.2.2  Điều kiện thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Các điều kiện thử nghiệm phải theo\r\n5.1.

      \r\n\r\n

      16.2.3  Yêu cầu về nhiệt

      \r\n\r\n

      Các yêu cầu về nhiệt phải theo Điều 7.

      \r\n\r\n

      16.2.4  Bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý

      \r\n\r\n

      Bộ cấp dây hàn phải cung cấp bảo vệ chống\r\ntiếp xúc không chủ ý với\r\ncác phần tại điện áp hàn. Sự bảo vệ như vậy có thể đạt được bằng tấm chắn bảo vệ\r\ncó bản lề hoặc nắp.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng mắt.

      \r\n\r\n

      16.3  Mỏ hàn

      \r\n\r\n

      16.3.1  Quy định chung

      \r\n\r\n

      Mỏ hàn phải tuân thủ yêu cầu của TCVN\r\n8094-7:2015 (IEC 60974-7:2013) với một số sửa đổi sau:

      \r\n\r\n

      - thay Điều 6 của TCVN 8094-7:2015\r\n(IEC 60974-7:2013) bằng 16.3.2 dưới đây.

      \r\n\r\n

      - thay Điều 8 của TCVN 8094-7:2015\r\n(IEC 60974-7:2013) bằng 16.3.3 dưới đây.

      \r\n\r\n

      16.3.2  Điều kiện thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Các điều kiện thử nghiệm phải theo\r\n5.1.

      \r\n\r\n

      16.3.3  Yêu cầu về nhiệt

      \r\n\r\n

      Các yêu cầu về nhiệt phải theo 8.3.1,\r\n8.3.2. 8.3.3, 8.3.4, của TCVN 8094-7:2015 (IEC 60974-7:2013).

      \r\n\r\n

      16.4  Kìm cặp que hàn

      \r\n\r\n

      Chỉ được cung cấp kìm cặp que hàn kiểu A theo TCVN\r\n8094-11 (IEC 60974-11 )với nguồn điện hàn.

      \r\n\r\n

      16.5  Bộ điều áp suất

      \r\n\r\n

      Bộ điều áp suất đi kèm với nguồn điện\r\nhàn phải được thiết kế theo ISO 2503.

      \r\n\r\n

      17  Tấm thông số

      \r\n\r\n

      17.1  Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      Xem 15.1 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      17.2  Mô tả

      \r\n\r\n

      Tấm thông số phải được chia làm các phần\r\nchứa thông tin và dữ liệu để

      \r\n\r\n

      a) nhận biết;

      \r\n\r\n

      b) công suất hàn;

      \r\n\r\n

      c) nguồn điện.

      \r\n\r\n

      Bố trí và trình tự dữ liệu\r\nphải tuân thủ nguyên tắc cho trên\r\nHình 5 (các ví dụ xem Phụ lục B).

      \r\n\r\n

      Không quy định kích thước của tấm\r\nthông số mà có thể lựa chọn tùy ý.

      \r\n\r\n

      Cho phép tách riêng các phần nêu trên\r\nvới nhau và cố định chúng ở những vị trí dễ tiếp cận và thuận tiện hơn cho người\r\nsử dụng.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Có thể đưa ra các thông tin bổ sung. Thông\r\ntin có ích khác, ví dụ cấp cách điện,\r\nđộ nhiễm bẩn hoặc hệ số công suất, có thể được đưa ra trong các văn bản kỹ thuật do nhà\r\nchế tạo cung cấp (xem Điều 19).

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      a) Nhận biết

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      1)

      \r\n

      \r\n

      2)

      \r\n

      \r\n

      3)

      \r\n

      \r\n

      4)

      \r\n

      \r\n

      5)

      \r\n

      \r\n

      b) Công suất hàn

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      6)

      \r\n

      \r\n

      9)

      \r\n

      \r\n

      7)

      \r\n

      \r\n

      8)

      \r\n

      \r\n

      10)

      \r\n

      \r\n

      11)

      \r\n

      \r\n

      12)

      \r\n

      \r\n

      13)

      \r\n

      \r\n

      c) Nguồn điện

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      14)

      \r\n

      \r\n

      15)

      \r\n

      \r\n

      16)

      \r\n

      \r\n

      17)

      \r\n

      \r\n

      18a)

      \r\n

      \r\n

      18b)

      \r\n

      \r\n

      19)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      Xem 17.3

      \r\n\r\n

      Hình 5 -\r\nNguyên tắc chung của tấm thông số

      \r\n\r\n

      17.3  Nội dung

      \r\n\r\n

      Các giải thích sau đề cập đến các ô được\r\nđánh số trên Hình 5.

      \r\n\r\n

      a) Nhận biết

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Ô 1

      \r\n

      \r\n

      Tên và địa chỉ của nhà chế\r\n tạo hoặc nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu, có thể có thêm\r\n nhãn hiệu thương mại và nước xuất xứ nếu được yêu cầu.

      \r\n

      \r\n

      Ô 2

      \r\n

      \r\n

      Kiểu (nhãn nhận biết) được đưa ra bởi\r\n nhà chế tạo.

      \r\n

      \r\n

      Ô 3

      \r\n

      \r\n

      Khả năng truy xuất nguồn gốc\r\n của dữ liệu thiết kế và chế tạo, ví dụ số sê ri.

      \r\n

      \r\n

      Ô 4

      \r\n

      \r\n

      Ký hiệu nguồn điện hàn (tùy chọn),\r\n ví dụ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Biến áp một pha

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Biến áp một pha - bộ chỉnh lưu

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Biến tần tĩnh một pha - biến áp - bộ\r\n chỉnh lưu

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Nguồn điện nghịch lưu với đầu ra là điện\r\n xoay chiều hoặc một\r\n chiều

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Nguồn điện xoay chiều mà một chiều kết\r\n hợp một pha

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Động cơ đốt trong - máy phát xoay\r\n chiều

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Động cơ đốt trong - máy phát - bộ chỉnh lưu

      \r\n

      \r\n

      Ô 5

      \r\n

      \r\n

      Nêu tên tiêu chuẩn này để khẳng định\r\n rằng nguồn điện hàn phù hợp với các yêu cầu trong tiêu\r\n chuẩn.

      \r\n

      \r\n\r\n

      b) Công suất hàn

      \r\n\r\n

      Ô 6 Ký hiệu quá trình hàn, ví dụ:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hàn hồ quang kim loại thủ công với\r\n que hàn được bọc

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60974-1:2012, Phụ lục L,\r\n ký hiệu 58)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hàn khí trơ vonfram

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60974-1:2012, Phụ lục L,\r\n ký hiệu 62)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hàn khí trơ và khí hoạt tính kim loại kể cả sử dụng\r\n dây\r\n có lõi thuốc

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60974-1:2012, Phụ lục L, ký hiệu\r\n 60)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hàn hồ quang có lõi thuốc tự bảo vệ

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60974-1:2012, Phụ lục L,\r\n ký hiệu 61)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Cắt bằng plasma

      \r\n

      \r\n

      (ISO 7000-0479 (2004:01))

      \r\n

      \r\n

      Ô 7 Ký hiệu dòng điện hàn, ví dụ:

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện một chiều

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60417-5031 (2002:10))

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện xoay chiều, và ngoài ra cả tần số danh định tính bằng\r\n héc, ví dụ: ~50 Hz

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60417-5032 (2002:10))

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện một chiều hoặc xoay chiều tại\r\n cùng một đầu\r\n ra,\r\n và ngoài ra cả tần số\r\n danh định tính bằng héc

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60417-5033 (2002:10))

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Ô 8

      \r\n

      \r\n

      U0..V

      \r\n

      \r\n

      Điện áp không tải danh định

      \r\n

      a) giá trị đỉnh trong trường hợp\r\n dòng điện một chiều

      \r\n

      b) giá trị hiệu dụng trong trường hợp\r\n dòng điện xoay chiều

      \r\n

      \r\n

      Ô 9

      \r\n

      \r\n

      ..A/..V đến...A/...V

      \r\n

      \r\n

      Phạm vi dòng điện hàn đầu ra nhỏ nhất\r\n và điện áp tải quy ước tương ứng của chúng hoặc nhỏ hơn, dòng điện\r\n hàn đầu ra lớn nhất và điện áp tải quy ước tương ứng\r\n của chúng hoặc lớn hơn

      \r\n

      \r\n

      Ô 10

      \r\n

      \r\n

      I2max…A

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện hàn lớn nhất danh định

      \r\n

      \r\n

      Ô 11

      \r\n

      \r\n

      U2..V

      \r\n

      \r\n

      Các giá trị của điện áp tải quy ước

      \r\n

      \r\n

      Ô 12

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thời gian hàn lớn nhất danh định\r\n trong chế độ liên tục tON (max) tại dòng điện\r\n hàn lớn nhất danh định\r\n ở nhiệt độ môi trường 20 °C, xem 7.2.3 c), thể hiện bằng phút và\r\n giây.

      \r\n

      \r\n

      Ô 13

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thời gian hàn lớn nhất danh định trong chế\r\n độ gián đoạn  tại dòng điện hàn lớn nhất\r\n danh định ở nhiệt độ môi trường 20 °C trong suốt khoảng thời\r\n gian không gián đoạn 60 min, xem 7.2.3 e), thể hiện bằng phút\r\n và giây.

      \r\n

      \r\n\r\n

      c) Nguồn điện

      \r\n\r\n

      Ô 14 Ký hiệu nguồn điện, ví dụ:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Mạch nguồn, ký hiệu số pha (1) dùng\r\n cho dòng diện xoay chiều và tần số danh định (ví dụ 50 Hz hoặc 60\r\n Hz)

      \r\n

      \r\n

      (IEC 60417-5939 (2002:10))

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Động cơ đốt trong

      \r\n

      \r\n

      (ISO 7000-0796
      \r\n (2004:01))

      \r\n

      \r\n

      Ô 15

      \r\n

      \r\n

      U1..V

      \r\n

      \r\n

      Điện áp nguồn danh định

      \r\n

      \r\n

      Ô 16

      \r\n

      \r\n

      I1max..A

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện cung cấp lớn nhất danh\r\n định

      \r\n

      \r\n

      Ô 17

      \r\n

      \r\n

      I1eff..A

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện cung cấp hiệu quả lớn nhất

      \r\n

      \r\n

      Ô 18 a)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      “Tránh chỗ mưa”

      \r\n

      \r\n

      Ô 18 b)

      \r\n

      \r\n

      IP…

      \r\n

      \r\n

      Cấp bảo vệ, ví dụ IP21S hoặc IP23S

      \r\n

      \r\n

      Ô 19

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Ký hiệu cho thiết bị cấp II, nếu thuộc\r\n đối tượng áp\r\n dụng (IEC 60417-5172 (2003:02))

      \r\n

      \r\n\r\n

      17.4  Dung sai

      \r\n\r\n

      Nhà chế tạo phải đáp ứng các giá trị trên tấm thông số với\r\ndung sai dưới đây bằng cách kiểm soát các thành phần và dung sai chế tạo:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      a) U0

      \r\n

      \r\n

      điện áp không tải danh định tính bằng\r\n V\r\n ±\r\n 5 % đo được theo 12.1, nhưng trong mọi trường hợp, không\r\n được vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 2.

      \r\n

      \r\n

      b) I2min

      \r\n

      \r\n

      dòng điện hàn nhỏ nhất danh định

      \r\n

      \r\n

      tính bằng A;

      \r\n

      \r\n

      U2min

      \r\n

      \r\n

      điện áp tải quy ước nhỏ nhất

      \r\n

      \r\n

      tính bằng V;

      \r\n

      \r\n

      Các giá trị của b)\r\n không được lớn hơn các giá trị ghi trên tấm thông số.

      \r\n

      \r\n

      c) I2max

      \r\n

      \r\n

      dòng điện hàn lớn nhất danh định

      \r\n

      \r\n

      tính bằng A;

      \r\n

      \r\n

      U2max

      \r\n

      \r\n

      điện áp tải quy ước lớn nhất

      \r\n

      \r\n

      tính bằng V;

      \r\n

      \r\n

      Các giá trị của c)\r\n không được nhỏ hơn các giá trị ghi trên tấm thông số.

      \r\n

      \r\n

      d) n0

      \r\n

      \r\n

      tốc độ quay không tải danh định

      \r\n

      \r\n

      tính bằng min-1

      \r\n

      \r\n

      ±5%

      \r\n

      \r\n

      e) P1max

      \r\n

      \r\n

      công suất tiêu thụ lớn nhất

      \r\n

      \r\n

      tính bằng kW

      \r\n

      \r\n

       %

      \r\n

      \r\n

      f) I1max

      \r\n

      \r\n

      dòng điện nguồn lớn nhất danh định

      \r\n

      \r\n

      tính bằng A

      \r\n

      \r\n

      ±10%

      \r\n

      \r\n

      g) tON (max)

      \r\n

      \r\n

      thời gian hàn lớn nhất danh định\r\n trong chế\r\n độ\r\n liên tục

      \r\n

      \r\n

      ±10 %

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      thời gian hàn lớn nhất danh định\r\n trong chế\r\n độ\r\n gián đoạn

      \r\n

      \r\n

      ±10%

      \r\n

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo trong\r\ncác điều kiện hàn quy ước (xem 3.17 của IEC 60974-1:2012).

      \r\n\r\n

      18  Điều chỉnh đầu ra

      \r\n\r\n

      Xem Điều 16 của IEC 60974-1:2012.

      \r\n\r\n

      19  Hướng dẫn và ghi\r\nnhãn

      \r\n\r\n

      19.1  Hướng dẫn

      \r\n\r\n

      19.1.1  Quy định chung

      \r\n\r\n

      Mỗi nguồn điện hàn phải có hướng dẫn sử\r\ndụng và hướng dẫn an toàn kèm theo.

      \r\n\r\n

      19.1.2  Hướng dẫn sử dụng

      \r\n\r\n

      Hướng dẫn sử dụng phải gồm những nội\r\ndung sau (nếu áp dụng):

      \r\n\r\n

      a) mô tả chung;

      \r\n\r\n

      b) các biện pháp phòng ngừa cần thực\r\nhiện khi sử dụng bộ cấp dây hàn, bình chứa khí và bộ điều chỉnh áp suất;

      \r\n\r\n

      c) ý nghĩa của các chỉ báo, ghi nhãn\r\nvà các ký hiệu đồ họa;

      \r\n\r\n

      d) thông tin về việc kết nối với lưới\r\nđiện, thông số đặc trưng của cầu chảy và/hoặc áptômát;

      \r\n\r\n

      e) cách vận hành chính xác\r\nliên quan đến nguồn điện hàn (ví dụ các yêu cầu làm mát, vị trí, thiết bị điều\r\nkhiển, chỉ báo, loại nhiên liệu);

      \r\n\r\n

      f) khả năng hàn, giới hạn và giải thích của\r\nthiết bị khống chế nhiệt;

      \r\n\r\n

      g) giới hạn sử dụng: nguồn điện hàn\r\nkhông thích hợp để sử dụng dưới mưa hoặc tuyết;

      \r\n\r\n

      h) cách bảo dưỡng nguồn điện hàn (ví dụ\r\nlau chùi);

      \r\n\r\n

      i) danh sách các khuyến cáo về bộ phận\r\nthay thế và vật liệu tiêu hao;

      \r\n\r\n

      j) phòng ngừa chống lật, nếu nguồn điện\r\nhàn phải đặt trên mặt phẳng nghiêng;

      \r\n\r\n

      k) kiểu (nhận biết) của các phụ kiện\r\nđược quy định để sử dụng với nguồn điện;

      \r\n\r\n

      l) cảnh báo chống sử dụng nguồn điện hàn để\r\nlàm tan băng trong ống nước;

      \r\n\r\n

      m) áp suất, lưu lượng và loại khí bảo\r\nvệ;

      \r\n\r\n

      n) bước hoặc phạm vi dòng khí đầu ra\r\nvà dòng khí tương ứng như một bộ giá trị;

      \r\n\r\n

      o) phân loại EMC theo TCVN 8094-10\r\n(IEC 60974-10);

      \r\n\r\n

      p) đầu ra được danh định ở nhiệt độ\r\nmôi trường 20 °C và thời gian\r\nhàn có thể giảm ở các nhiệt độ cao hơn.

      \r\n\r\n

      19.1.3  Hướng dẫn an toàn

      \r\n\r\n

      Hướng dẫn an toàn phải bao gồm các hướng\r\ndẫn cơ bản dưới đây hoặc tương đương liên quan đến bảo vệ chống các mối nguy hiểm cho người\r\ntrong khu vực sử dụng.

      \r\n\r\n

      a) Rủi ro điện giật: Điện\r\ngiật từ que hàn có thể gây chết\r\nngười. Không hàn dưới mưa hoặc tuyết. Đeo găng tay khô cách điện.\r\nKhông chạm vào que hàn bằng tay trần. Không đeo găng ướt hoặc bị mòn. Bảo vệ bản\r\nthân khỏi điện giật bằng việc cách\r\nly bản thân với vật cần hàn. Không mở vỏ ngoài của thiết bị.

      \r\n\r\n

      b) Rủi ro do khói hàn: Hít khói hàn có\r\nthể gây nguy hiểm đến sức khỏe. Giữ đầu tránh xa khói hàn. Sử dụng thiết bị\r\ntrong khu vực thoáng. Sử dụng quạt thông gió để loại bỏ khói.

      \r\n\r\n

      c) Rủi ro do tia lửa hàn: Tia lửa\r\nhàn có thể gây nổ hoặc cháy. Giữ những vật có thể cháy tránh xa khu vực\r\nhàn. Không hàn gần những vật có thể cháy. Tia lửa hàn có thể gây cháy. Có\r\nbình chữa cháy bên cạnh và có người theo dõi sẵn sàng để sử dụng nó. Không hàn\r\ntrên các thùng chứa đóng kín.

      \r\n\r\n

      d) Rủi ro do hồ quang: Tia hồ quang có\r\nthể gây bỏng mắt và tổn\r\nthương da. Đội mũ và đeo kính an toàn. Sử dụng bảo vệ tai và buộc đai áo. Sử dụng\r\nmũ bảo vệ hàn với bộ lọc mờ chính xác. Mặc bảo vệ toàn thân.

      \r\n\r\n

      e) Rủi ro do trường điện từ: Dòng điện\r\nhàn tạo ra trường điện từ. Không sử dụng với các thiết bị cấy y tế. Không bao\r\ngiờ được để cáp hàn quấn quanh cơ thể. Để cáp hàn cạnh nhau.

      \r\n\r\n

      Hướng dẫn an toàn đối với nguồn điện\r\ntruyền động bằng động cơ đốt trong còn phải bao gồm:

      \r\n\r\n

      f) Rủi ro do khí thải: Khí thải động\r\ncơ có thể gây chết người. Không bao giờ sử dụng trong nhà, nhà để xe hoặc không\r\ngian kín khác, ngay cả khi cửa và cửa sổ để mở. Chỉ sử dụng ngoài trời cách xa cửa sổ, cửa và cửa thông gió.

      \r\n\r\n

      19.2  Ghi\r\nnhãn

      \r\n\r\n

      Mỗi nguồn điện hàn phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng, dễ nhìn và\r\nkhông tẩy xóa được với\r\nsự kết hợp của\r\ncác\r\nký hiệu sau đây\r\nhoặc tương đương;

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Chú ý! Đọc hướng dẫn sử dụng

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điện giật từ que hàn có thể\r\n gây chết người

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hít khí hàn có thể gây\r\n nguy hiểm đến sức khỏe

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tia lửa hàn có thể gây nổ\r\n hoặc cháy

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tia hồ quang có thể gây bỏng mắt và tổn\r\n thương da

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Trường điện từ có thể gây trục trặc\r\n máy điều hòa nhịp tim

      \r\n

      \r\n\r\n

      Mỗi nguồn điện hàn truyền động bằng động\r\ncơ đốt trong phải được ghi nhãn một cách rõ ràng, dễ nhìn và không tẩy xóa được với\r\nsự kết hợp các ký hiệu sau đây hoặc tương đương:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Khí thải động cơ đốt trong có\r\n thể gây chết người

      \r\n

      \r\n\r\n

      Mỗi nguồn điện hàn phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng, dễ nhìn và không tẩy xóa được với các nhãn phòng ngừa chứa nội dung\r\nhướng dẫn an toàn. Các nhãn phòng ngừa có thể chỉ bao gồm chữ, chữ và ký hiệu, hoặc\r\nchỉ gồm ký hiệu.\r\nKhi nhãn phòng ngừa\r\nchỉ gồm ký hiệu,\r\nkhuyến cáo rằng các nhãn này tuân theo ISO 17846. Ví dụ về nhãn phòng ngừa chỉ gồm ký hiệu\r\nđược cho trong Phụ lục C.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng\r\nmắt và thử nghiệm theo thử nghiệm độ bền trong 17.1.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ lục A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Đầu dò thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Kích thước\r\ntính bằng milimét

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      A  Kim loại

      \r\n\r\n

      B  Vật liệu\r\ncách điện

      \r\n\r\n

      Hình A.1 - Đầu\r\ndò thử nghiệm 12 của IEC 61032

      \r\n\r\n

      Kích thước tính bằng\r\nmilimét

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      CHÚ DẪN

      \r\n\r\n

      A  Kim loại

      \r\n\r\n

      B  Vật liệu cách điện

      \r\n\r\n

      Hình A.2 - Đầu\r\ndò thử nghiệm 13 của IEC 61032

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ lục B

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Ví dụ về tấm thông số

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình B.1 - Tấm\r\nthông số

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ lục C

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Nhãn phòng ngừa chỉ gồm ký hiệu

      \r\n\r\n

      Nhãn phòng ngừa phải thông báo cho người\r\ndùng các nguy hiểm có thể xảy ra, xem Hình C.1.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình C.1 - Ví\r\ndụ về nhãn phòng ngừa cho nguồn điện hàn hồ quang kim loại thủ công truyền động\r\nbằng động cơ đốt trong

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      TCVN 8095 (IEC 60050) (tất cả các phần),\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế

      \r\n\r\n

      TCVN 8086 (IEC 60085), Cách\r\nđiện - Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt

      \r\n\r\n

      IEC 60127-1, Miniature fuses - Part\r\n1: Definitions for\r\nminiature fuses and general requirements for miniature\r\nfuse-links

      \r\n\r\n

      TCVN 5926-1 (IEC 60269-1), Cầu chảy hạ áp\r\n- Phần 1: Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      IEC 60417, Graphical symbols for\r\nuse on equipment (có ở http://www.graphical-symbols.info/equipment)

      \r\n\r\n

      TCVN 8094 (IEC 60974) (tất cả các phần),\r\nThiết bị hàn hồ quang

      \r\n\r\n

      IEC 61558-1:2009, Safety of power\r\ntransformer, power\r\nsupplies, reactors and similar products - Part 1:\r\nGeneral requirements and tests

      \r\n\r\n

      ISO 7000, Graphical symbols for use\r\non equipment - index and\r\nsynopsis

      \r\n\r\n

      ISO 17846, Welding and allied\r\nprocesses - Health and safety - Wordless precautionary\r\nlabels for equipment and consumables used in arc welding and\r\ncutting

      \r\n\r\n

      CSA C22.1, Canadian electrical code

      \r\n\r\n

      HD 22.1 S4:2002 Cables of rated\r\nvoltages up to and including 450/750 V and having crosslinked insulation - Part\r\n1: General requirements

      \r\n\r\n

      NFPA 70, National Electrical code

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      MỤC LỤC

      \r\n\r\n

      Lời\r\nnói đầu

      \r\n\r\n

      1  Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      2  Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      3  Thuật ngữ và định nghĩa

      \r\n\r\n

      4  Điều kiện môi trường

      \r\n\r\n

      5  Thử nghiệm

      \r\n\r\n

      6  Bảo vệ chống điện giật

      \r\n\r\n

      7  Yêu cầu về nhiệt

      \r\n\r\n

      8  Thiết bị khống chế nhiệt

      \r\n\r\n

      9  Bảo vệ nhiệt

      \r\n\r\n

      10  Làm việc không bình thường

      \r\n\r\n

      11  Đấu nối với lưới điện đầu vào

      \r\n\r\n

      12  Đầu ra

      \r\n\r\n

      13  Mạch điều khiển

      \r\n\r\n

      14  Thiết bị giảm nguy hiểm

      \r\n\r\n

      15  Quy định về cơ

      \r\n\r\n

      16  Phụ kiện

      \r\n\r\n

      17  Tấm thông số

      \r\n\r\n

      18  Điều chỉnh đầu ra

      \r\n\r\n

      19  Hướng dẫn và ghi nhãn

      \r\n\r\n

      Phụ lục A (tham khảo) - Đầu dò thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về tấm\r\nthông số

      \r\n\r\n

      Phụ lục C (tham khảo) - Nhãn\r\nphòng ngừa chỉ gồm kí hiệu

      \r\n\r\n

      Thư mục tài liệu tham khảo

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n


      \r\n\r\n


      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      1) Hiện nay hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 8094-1:2009\r\ntương đương với IEC 60974-1:2005.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN8094-6:2015
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2015
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố mới lĩnh vực mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Quyết định 153/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng hệ dự bị đại học của Học viện Dân tộc năm 2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                      • Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục tiểu học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 3266/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 01/CT-TTg về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
                                                      • Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên
                                                      • Công văn 156/CNTT-PM&CSDL năm 2020 hướng dẫn bổ sung Số định danh cá nhân trong giấy khai sinh do Cục Công nghệ thông tin ban hành
                                                      • Quyết định 333/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ