Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thuế tuyệt đối là gì? Cách tính và các trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong nền kinh tế đang ngày càng được mở rộng và hội nhập như hiện nay, các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu cũng tăng lên qua từng thời kỳ. Do đó, việc đánh thuê các mặt hàng xuất nhập khẩu sẽ đem lại nguồn thu không nhỏ cho ngân sách nhà nước. Bài viết này sẽ chú trọng tìm hiểu những thông tin liên quan đến thuế tuyệt đối.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế tuyệt đối là gì?
      • 2 2. Căn cứ tính thuế tuyệt đối:
      • 3 3. Thuế suất tuyệt đối là gì?
      • 4 4. Ưu và nhược điểm của thuế suất tuyệt đối:
      • 5 5. Phương pháp tính thuế suất tuyệt đối:
      • 6 6. Trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối:
      • 7 7. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần biết:
        • 7.1 7.1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:
        • 7.2 7.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
        • 7.3 7.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:
        • 7.4 7.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:
        • 7.5 7.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:
        • 7.6 7.6. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu:

      1. Thuế tuyệt đối là gì?

      Thuế tuyệt đối là loại thuế được đưa ra để tránh gian lận thương mại về giá nhập vì bất kể hoá đơn đề bao nhiêu chăng nữa, cứ nộp thuế này coi như nhà nước đã tránh được việc thất thu thuế.

      Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

      Thuế tuyệt đối tiếng Anh là  “flat-rate duties”.

      2. Căn cứ tính thuế tuyệt đối:

      Căn cứ tại Điều 6 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu 2016 quy định:

      Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời Điểm tính thuế.

      3. Thuế suất tuyệt đối là gì?

      Là loại thuế suất được ấn định bằng một con số cố định, tuyệt đối trên một đơn vị của đối tượng tính thuế.

      4. Ưu và nhược điểm của thuế suất tuyệt đối:

      Ưu điểm

      – Tạo sự rõ ràng, nhất quán, cơ quan thu thuế và người nộp thuế biết chính xác số thuế phải nộp là bao nhiêu.

      – Đảm bảo ổn định được số thuế thu vào ngân sách nhà nước.

      Nhược điểm

      – Không bắt kịp giá cả biến động khi giảm phát và lạm phát.

      5. Phương pháp tính thuế suất tuyệt đối:

      Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối thực hiện theo công thức sau:

      Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối 

      =

      Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan áp dụng thuế tuyệt đối 

      x

      Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa 

      x

      Tỷ giá tính thuế

      6. Trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối:

      Hiện nay, biểu thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

      Các mặt hàng chịu thuế nhập khẩu tuyệt đối được quy định tại Phụ lục III – Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng.

      Theo đó, mức thuế tuyệt đối chỉ được áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh không quá 1.000cc (thuế: 10.000 USD/chiếc)

      7. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần biết:

      7.1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:

      Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.

      Thuế suất lũy tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc của cơ sở thuế là một mức thuế suất tương ứng, theo đó, thuế suất tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng của từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

      Dưới đây là bảng biểu thuế suất lũy tiến từng phần để tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công:

      Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
      1Đến 60Đến 55
      2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
      3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
      4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
      5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
      6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
      7Trên 960Trên 8035

      7.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

      Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Tỷ lệ thuế suất dựa trên khối lượng thu nhập hay tài sản chịu thuế (đơn vị: %).

      Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC. Cụ thể, kể từ ngày 1/1/2016 trở đi tất cả các doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế là 20% và mức thuế suất mới này vẫn được áp dụng cho đến nay. Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù có mức thuế suất từ 32% – 50%

      Ngoài ra, có những trường hợp ưu đãi mà thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn 10% và 17%.

      7.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:

      Các quốc gia khi ban hành luật thuế giá trị gia tăng thường lựa chọn thực hiện chế độ nhiều mức thuế suất hoặc chế độ một thuế suất. Giống với Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… Việt Nam là quốc gia áp dụng nhiều mức thuế suất thuế GTGT.

      Cụ thể, thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam đang áp dụng 03 mức thuế suất, đó là: 0%, 5%, 10%

      – Mức thuế suất 10% có thể coi là mức thuế suất chuẩn, áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường.

      – Mức thuế suất 5% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ ưu đãi, khuyến khích phát triển, đầu tư. Các sản phẩm thiết yếu, các sản phẩm công nghiệp nặng hoặc công nghiệp phục vụ nông nghiệp, dịch vụ công cộng,… đều nằm trong diện ưu đãi, khuyến khích phát triển. Những đối tượng được quy định trong  khoản luật này đa số thuộc diện cần ưu tiên phát triển, phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của xã hội đặc biệt là nền nông nghiệp.

      – Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, không phân biệt đối tượng và hình thức xuất khẩu. Mức thuế suất này được áp dụng đối với cả hoạt động xuất khẩu tại chỗ, các dịch vụ xuất khẩu khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.

      7.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:

      Thuế suất thuế bảo vệ môi trường là thuế suất tuyệt đối, nghĩa là mức thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế.

      Ví dụ: Thuế bảo vệ môi trường đối với than 30.000 đồng/tấn; 1 lít xăng phải chịu thuế 1.000 đồng…

      Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa như sau:

      TTHàng hóaĐơn vị tínhMức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
      IXăng, dầu, mỡ nhờn
      1Xăng, trừ etanollít4.000
      2Nhiên liệu baylít3.000
      3Dầu diesellít2.000
      4Dầu hỏalít1.000
      5Dầu mazutlít2.000
      6Dầu nhờnlít2.000
      7Mỡ nhờnkg2.000
      IIThan đá
      1Than nâutấn15.000
      2Than an – tra – xít (antraxit)tấn30.000
      3Than mỡtấn15.000
      4Than đá kháctấn15.000
      IIIDung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFCkg5.000
      IVTúi ni lông thuộc diện chịu thuếkg50.000
      VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngkg500
      VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000
      VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000
      VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000

      7.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:

      Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tương đối, có nghĩa là mức thuế được tính bằng một tỉ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.

      Ví dụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu mạnh được tính bằng tỉ lệ 75% trên giá tính thuế.

      Thuế suất của một số mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có sự thay đổi theo chiều hướng tăng.

      Ví dụ:

      – Thuế suất đối với hàng hóa Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá theo quy định trước là 65%, năm 2018 mặt hàng này tăng lên 70% từ ngày 1/1/2016 đến hết ngày 31/12/2018 và từ ngày 1/1/2019 là 75%;

      – Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng tăng từ 30% lên 35%.

       BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

      STTHàng hóa, dịch vụThuế suất
      (%)
      IHàng hóa
      1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201870
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 201975
      2Rượu
      a) Rượu từ 20 độ trở lên
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
      b) Rượu dưới 20 độ
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201730
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
      3Bia
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
      4Xe ô tô dưới 24 chỗ
      a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
      – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
      + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201740
      + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
      – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
      + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201745
      + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201840
      – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
      – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
      + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201755
      + Từ ngày 01 tháng 01 năm 201860
      – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
      – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
      – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
      – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
      b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này15
      c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này10
      d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
      – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
      – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
      – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
      đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
      e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
      g) Xe ô tô chạy bằng điện
      – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
      – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
      – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
      – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
      h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
      – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201770
      – Từ ngày 01 tháng 01 năm 201875
      5Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm320
      6Tàu bay30
      7Du thuyền30
      8Xăng các loại
      a) Xăng10
      b) Xăng E58
      c) Xăng E107
      9Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống10
      10Bài lá40
      11Vàng mã, hàng mã70
      IIDịch vụ
      1Kinh doanh vũ trường40
      2Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê30
      3Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng35
      4Kinh doanh đặt cược30
      5Kinh doanh gôn20
      6Kinh doanh xổ số15

      7.6. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu:

      Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu. Thu vào các mặt hàng được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Tổng số thuế phải nộp cho một lô hàng bao gồm nhiều loại thuế khác nhau.

      Ví dụ : Thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo hộ/chống bán phá giá,…

      Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu 2016;

      – Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ