Việt Nam có nguồn tài nguyên thủy hải sản dồi dào, ngư nghiệp phát triển, việc khai thác và xuất khẩu thủy hải sản đóng góp vô cùng lớn cho nền kinh tế nước ta. Vậy pháp luật nước ta quy định về hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản như thế nào, bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản là gì?
Khái niệm xuất khẩu theo Luật thương mại 2005 thì được nêu cụ thể tại Điều 28, Khoản 1 như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Cụ thế,
2. Đối tượng và chủ thể của hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản:
– Chủ thể ký kết hợp đồng là các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, nếu các bên không có trụ sở thương mại thì sẽ dựa vào nơi cư trú của họ. (còn quốc tịch của các bên không có ý nghĩa quyết định trong việc xác định yếu tố nước ngoài trong hợp đồng mua bán ngoại thương)
– Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được chuyển hoặc sẽ được chuyển từ nước này sang nước khác, ở đây là thủy hải sản được xuất khẩu.
3. Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản:
– Thứ nhất, (đặc điểm quan trọng nhất) chủ thể của hợp đồng, người mua, người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau. ở đây cần lưu ý rằng quốc tịch không phải là yếu tố để phân biệt: dù người mua và người bán có quốc tịch khác nhau nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh thỗ của cùng một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng không mang tính chất quốc tế.
– Thứ hai: Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc cả hai bên.
– Thứ ba: Hàng hóa – đối tượng mua bán của hợp đồng được chuyển ra khỏi đất nước người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
– Thứ tư: Văn bản hợp đồng là văn bản có giá trị pháp lý bắt buộc các bên phải có trách nhiệm thực hiện các điều Khoản mà các bên đã thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng. Những văn bản này phải được hình thành trên cơ sở thỏa thuận một cách bình đẳng và tự nguyện giữa các bên.
– Thứ năm: Chủ thể hợp đồng là những đối tác cam kết thực hiện những nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi theo những điều kiện của hợp đồng. Hợp đồng có thể ký giữa: Pháp nhân với pháp nhân;- Pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Với vai trò của việc xuất khẩu là tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng sản phẩm, chuyển dịch kinh tế đối ngoại nói chung mà nhu cầu xuất khẩu thủy hải sản nói riêng, hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản đáp ứng nhu cầu của các chủ thể là xuất khẩu hàng hóa của mình ra nước ngoài, đồng thời góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Hợp đồng quy định quyền và nghĩa vụ của hai bên, đảm bảo hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình. Đồng thời hợp đồng là văn bản pháp lý quy định cơ sở giải quyết tranh chấp của hai bên khi có tranh chấp xảy ra.
4. Mẫu hợp đồng hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản tiếng anh và tiếng việt:
4.1. Hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản tiếng anh:
CONTRACT
No:
DATE:
SELLER:
Address:…………….
Tel:…… Telex:…… Fax:…………
Represented by Mr. ……………
BUYER:
Address:……………
Tel…………….Telex……………Fax………..
Represented: by Mr. …………..
Both sides have discussed and agreed to conclude a contract for shipment on fresh frozen shrimps with terms and conditions as follows:
A/ DETAILS OF SPECIES – PRICES AND ASSORTMENT:
SIZE | USD/KG/CF JPN PD/PUD W/P | ASSORTMENT | USD/KG/CF JPN PD/PUD C.TIGER | ASSORTMENT |
8/12 | 13.20 | |||
13/15 | 12.80 | |||
16/20 | 12.40 | |||
21/25 | 11.70 | |||
26/30 | 10.80 | NATURAL | 9.72 | |
31/40 | 09.40 | 8.46 | ||
41/50 | 08.50 | 7.65 | NATURAL | |
51/60 | 07.30 | 6.57 | ||
61/70 | 06.50 | 5.85 | ||
71/90 | 05.70 | 5.13 | ||
91/120 | 05.15 | MAX 15 PCT | 4.64 | >20 PCT |
100/200 | 04.75 | MIN 25 PCT | 4.28 | |
200/300 | 03.75 | ABT 30 PCT | 3.38 | 30 PCT |
300/500 | 02.70 | >ABT 30 PCT | 2.43 | >50 PCT |
BROKEN | 2.25 | 2.03 | ||
PD 200/300 | 4.25 |
– These above prices are for Minh Hai Star brand 1 st grade.
– Prices of Seaprimexco brand cargo 1 st grade are 0.05 USD/kg less than above prices.
– Prices of grade 2 are 10 pct less than prices of grade 1
B/ QUANTITY:
– PD 8/12 to 71/90: Factory 89 – Natural
– PUD W/P: 42-63 MT including
– Factory 89: ABT 21-42 MT
– Factory 69-97-23-65-61: ABT 21 MT
– PD/PUD CAT TIGER: ABT 10-15 MT
– PD 200/300: 700 – 1,000 Cartons
C/ DELIVERY: Within ……. ..
Shipment Port: ………
Delivery Port: ………
D/ PAYMENT:
By an Irrevocable L/C at sight in covering full shipment value in favour of the ABC Co.. T.T Reimbursement are accepted.
L/C advising bank: EXIMBANK HOCHIMINH CITY S.R. VIETNAM
Payment to be effected in full against presentation of following documents:
1. Signed Commercial Invoice
2. Full set of original Clean on Board Ocean Bills of Lading, marked FREIGHT PREPAID.
3. Certificate of origin issued by Vietnamese Chamber of Commerce in one original and three copies.
4.Certificate of quality/quantity packing in one original and three copies issued by OMIC/SGS at loading port prior to shipment.
5. Phytosanitary certificate issued by the office of phytosanitary of S.R. Vietnam Ministry of Agriculture and Foodstuff Industry in one original and three copies.
The contract is made into 04 copies in English, 2 for each party with the same value.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
4.2 Hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản song ngữ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
…………….., ngày tháng năm 2021
HỢP ĐỒNG
Số:
Ngày:
Người bán:…….
Địa chỉ:………..
Điện thoại:……… Telex:….. Fax:…………
Người đại diện:………….
Người mua:…………
Địa chỉ:………….
Điện thoại:……… Telex:….. Fax:……….
Người đại diện:…………
Cả 2 bên đã bàn và thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán cho đợt giao hàng vào tháng……. mặt hàng tôm đông lạnh với những điều kiện và điều Khoản sau:
A/ CHI TIẾT VỀ LOẠI HÀNG – GIÁ CẢ VÀ CÁCH PHÂN LOẠI
KÍCH CỠ | USD/KG/CF JPN PD/PUD W/P | PHÂN LOẠI | USD/KG/CF JPN PD/PUD C.TIGER | PHÂN LOẠI |
08/12 | 13.20 | |||
13/15 | 12.80 | |||
16/20 | 12.40 | |||
21/25 | 11.70 | |||
26/30 | 10.80 | Tôm đánh bắt | 9.72 | |
31/40 | 09.40 | 8.46 | ||
41/50 | 08.50 | 7.65 | Tôm đánh bắt | |
51/60 | 07.30 | 6.57 | ||
61/70 | 06.50 | 5.85 | ||
71/90 | 05.70 | 5.13 | ||
91/120 | 05.15 | Tối đa 15 % | 4.64 | >20 % |
100/200 | 04.75 | Tối thiểu 25 % | 4.28 | |
200/300 | 03.75 | Khoảng 30 % | 3.38 | 30 % |
300/500 | 02.70 | Khoảng 30 % | 2.43 | >50 % |
BROKEN | 2.25 | 2.03 | ||
PD 4.25200/300 | 4.25 |
– Những mức giá trên đây là giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu Ngôi sao Minh Hải
– Giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu SEAPRIMEXCO thấp hơn 0,05 USD mỗi ký so với những mức giá kể trên.
– Giá của tôm (sản phẩm loại 2) thấp hơn tôm loại 1 10%.
B/ SỐ LƯỢNG:
– Loại PD 8/12 71/90 Factory 89 – đánh bắt tự nhiên
– Loại PUD W/P: 42 63 tấn bao gồm:
– Factory 89 Khoảng 21 42 tấn
– Factory 69- 97- 23- 65- 61: Khoảng 21 tấn
– Loại PD/PUD Cat Tiger (tôm sắt): Khoảng 10 – 15 tấn
– Loại PD 200/300: Khoảng 700 – 1.000 thùng (kiện)
C/ GIAO HÀNG: Trong vòng ……..
Cảng đi (cảng bốc hàng): ………….
Cảng đến (cảng dỡ hàng): ……….
– Bằng thư tín dụng không hủy ngang trả ngay cho toàn bộ số hàng đã giao, việc thanh toán bằng thư tín dụng này do yêu cầu của công ty ABC.
– Chấp nhận đòi tiền bằng điện.
– Ngân hàng thông báo (Ngân hàng bên báo) EXIMBANK TPHCM
– Thanh toán được thực hiện đầy đủ khi xuất trình những chứng từ sau đây:
– Hóa đơn thương mại đã ký
+ Một bộ vận đơn hoàn hảo đã giao hàng lên tàu cho ghi chú cước phí trả trước
+ Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp với 1 bản gốc và 3 bản sao
+ Giấy chứng nhận số lượng- chất lượng- đóng gói với 1 bản gốc 3 bản sao do OMIC/SGC cấp ở cảng đi trước khi xếp hàng lên tàu.
+ Giấy chứng nhận vệ sinh động vật do Văn phòng Kiểm dịch vệ sinh động vật của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Việt Nam cấp với 1 bản chính và 3 bản sao.
Hợp đồng được làm thành 4 bản bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị hiệu lực như nhau
NGƯỜI MUA KÝ NGƯỜI BÁN KÝ
5. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản:
Khi ký kết hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản cần có những lưu ý sau:
– Cần xác định tư cách chủ thể của các bên kí kết
Đối với tổ chức, doanh nghiệp: cần có Tên, Trụ sở, Giấy phép thành lập và người đại diện. Các nội dung phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập và người đại diện. Các nội dung trên phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp. Các bên nên xuất trình, kiểm tra các văn bản, thông tin này trước khi đàm phán, ký kết để đàm bảo hợp đồng ký kết đúng thẩm quyền.
Đối với cá nhân: Cần có đầy đủ Tên, số chứng minh thư và địa chỉ thường trú. Nội dung này ghi chính xác theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hộ khẩu và cũng nên kiểm tra trước khi ký kết.
– Tên gọi hợp đồng xuất nhập khẩu: Tên gọi của hợp đồng xuất nhập khẩu thường được sử dụng theo tên loại hợp đồng kết hợp với tên hàng hóa, dịch vụ: Hợp đồng xuất khẩu thủy hải sản…
– Căn cứ kí kết hợp đồng xuất nhập khẩu: Khi kí kết hợp đồng, các bên cần đến văn bản pháp luật điều chỉnh, văn bản ủy quyền, nhu cầu và khả năng của các bạn để làm căn cứ kí kết hợp đồng. Trong một số trường hợp, khi các bên lựa chọn một văn bản pháp luật cụ thể để làm căn cứ kí kết hợp đồng thì được xem như đó là sự lựa chọn luật điều chỉnh. Ví dụ: một doanh nghiệp Việt Nam kí
– Điều kiện để hợp đồng xuất nhập khẩu có hiệu lực: Chủ thể phải có đủ tư cách pháp lí, hàng hóa của hợp đồng là hàng hóa được phép mua bán theo quy định của pháp luật.
– Các bên kí kết phải có trụ sở kinh doanh ở địa điểm cụ thể.
– Chủ thể của
– Hàng hoá là đối tượng của hợp đồng là động sản, tức là hàng có thể di chuyển.
– Tiền tệ dùng để thanh toán thường là nội tệ hoặc có thể là ngoại tệ đối với các bên.
Cơ sở pháp lý:
– Luật thương mại 2005.