Không phải ai tham gia vào mua bán bất động sản đều hiểu biết về hợp đồng mua bán bất động sản, vẫn còn những vướng mắc liên quan đến hợp đồng này. Để giải quyết những vướng mắc này, bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu rõ về hợp đồng mua bán bất động sản.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán bất động sản là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ
Theo Điều 430 Bộ luật dân sự 2015 về Hợp đồng mua bán tài sản thì: “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.”
Theo Khoản 1 Điều 107 Bộ luật dân sự 2015 Bất động sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.”
Như vậy Hợp đồng mua bán bất động sản là sự thỏa thuận giữa bên mua bất động sản và bên bán bất động sản, bên bán bất động sản sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.
2. Đối tượng của hợp đồng mua bán bất động sản:
Theo Điều 431 Bộ luật dân sự 2015 thì đối tượng của hợp đồng mua bán bao gồm:
– Tài sản được quy định tại Bộ luật dân sự (Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai) đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán.
– Trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy định đó.
– Tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán.
3. Đặc điểm của hợp đồng mua bán bất động sản:
– Hợp đồng mua bán bất động sản là hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau tức là có sự tương đương về quyền và nghĩa vụ giữa bên bán và bên mua. Bên bán bất động sản có quyền yêu cầu bên mua thanh toán đúng thời hạn và bên mua phải có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn. Còn bên mua sẽ có quyền yêu cầu bên bán chuyển giao quyền bất động sản theo đúng thời điểm đã quy định và bên bán có nghĩa vụ làm đúng yêu cầu.
– Hợp đồng mua bán bất động sản là hợp đồng có đền bù: bên mua có nghĩa vụ trả cho bên bán một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác theo thỏa thuận hoặc quy định pháp luật.
– Hợp đồng mua bán bất động sản là hợp đồng chuyển giao sở hữu: Điều này sẽ phân biệt hợp đồng mua bán với hợp đồng cho thuê. Bên bán sẽ chuyển giao quyền sở hữu bất động sản cho bên mua.
– Là cơ sở ghi nhận sự thỏa thuận mua bán, đáp ứng nhu cầu mua bán bất động sản của bên mua và bên bán bất động sản.
– Là cơ sở pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán, đảm bảo hai bên thực hiện đầy đủ và chính xác quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đảm bảo hoàn thành hợp đồng.
– Hợp đồng ghi nhận hình thức giải quyết tranh chấp cho cả hai bên, đảm bảo phương thức giải quyết tranh chấp nếu hai bên xảy ra tranh chấp.
4. Mẫu hợp đồng mua bán bất động sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
…….., ngày…tháng…năm…(1)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ Luật Thương mại 2015;
– Căn cứ vào đơn đăng ký quảng cáo BĐS của Ông/Bà: ….. Ngày……tháng…….năm……
Hôm nay, ngày(1)…., tại….. chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (BÊN A) (2)
CÔNG TY (CÁ NHÂN)…
Địa chỉ:…….
VPGD: …
Điện thoại:. ………Fax: ……..Email:…….
Đại diện:…….
Chức vụ: ….
BÊN MUA (BÊN B) (3)
Họ tên:………..
Ngày/tháng/năm sinh:……
Số CMND:……… Cấp ngày:……… Tại: ….
Hộ khẩu thường trú:…..
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán bất động sản với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây bán cho bên B Bất động sản có địa chỉ như trên và đồng ý nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở nằm trong khuôn viên được xác định bởi các giấy tờ đã nêu trên.
Đặc điểm của Bất động sản: (4)
– Vị trí:
– Diện tích: ……….m2 đất ……………..m2 xây dựng ……… tầng
(Mặt tiền: ………m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2)
– Đặc điểm đường giao thông: …………
– Hướng nhà:…………….
– Loại nhà/đất: …..
– Nội thất: ………
Số phòng ngủ:…………Phòng khách:……..Phòng ăn:…………
Số phòng WC:………..Gara ô tô:……..Phòng bếp:…………
– Kết cấu: …….
– Vật liệu hoàn thiện:………..
– Tiện nghi:……Điện: ………. Nước:………Điều hòa:……
Điện thoại: …….Internet: …….Khác:……………..
– Tình trạng pháp lý: ……
– Hiện trạng: Đang ở Cho thuê Khác:
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
Các thành viên bên B liên đới cùng chịu trách nhiệm về quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi được mua. Bên B chấp nhận mọi quy định về địa dịch thông hành đã có và sẽ có, các quy định về lộ giới, quy hoạch xây dựng, chỉnh trạng đô thị, quy hoạch sử dụng đất vì lợi ích quốc gia cùng toàn bộ những rủi ro hoặc thiệt hại sẽ xảy ra, trừ những điều pháp luật cấm mua bán chuyển dịch mà bên A cố tình giấu giếm bên B.
Bên B sẽ đóng đủ mọi thứ thuế theo quy định đối với Bất động sản đã mua bán chuyển nhượng bởi hợp đồng này kể từ ngày thực sự làm chủ sở hữu theo quy định khác nếu có.
Điều 3: Phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm thanh toán tiền mua bán bất động sản, thời gian giao nhận bất động sản
Phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm giao nhận tiền:
– Đợt 1:(5)……
– Đợt 2:…………
Bên A đã nhận đủ số tiền … do bên B giao.
Thời gian và điều kiện giao nhận Bất động sản:
– Thời gian giao bất động sản:
– Điều kiện giao bất động sản:
Bên A phải có trách nhiệm di chuyển người và đồ vật ra khỏi nhà trước khi giao
nhà cho bên B, bên A phải giao đầy đủ nhà cùng với các tiện nghi như đồng hồ điện nước, các công trình phụ sẵn có.
Bên A đảm bảo cho bên B về mặt pháp lý và trên thực tế được hưởng quyền sở hữu thực sự.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Bên A giao nhà đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời hạn đã quy định trong hợp đồng, đồng thời giao đủ toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Bất động sản nói trên cho bên B, cùng với các điều kiện đã nêu ở Điều 3.
Nhận tiền của bên B theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Phải bảo quản Bất động sản đã chuyển nhượng trong thời gian chưa giao giao cho bên B, không được thế chấp, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác.
Có nghĩa vụ đóng góp các loại thuế theo quy định để tạo điều kiện thuận lợi cho bên B tiến hành đăng ký trước bạ sang bên cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Được nhận bất động sản theo tình trạng đã quy định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ hồ sơ về Bất động sản.
Trả đủ tiền chuyển nhượng cho bên A theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
Đóng thuế trước bạ đầy đủ và đăng bộ theo quy định.
Điều 6: Cam kết của các bên
Cam kết của bên A
– Bên A cam kết về tình trạng sở hữu của bất động sản: Bất động sản nêu trong hợp đồng này là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không phải do bên A đứng tên thay người khác.
– Bất động sản bên A chuyển nhượng không thuộc diện xử lý theo các chính sách cải tạo của Nhà nước.
– Nhà và đất trong khuôn viên không bị tranh chấp về quyền sở hữu và quyền sử dụng.
– Bất động sản không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
– Bất động sản không bị buộc phải bỏ dở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
– Trong trường hợp bên A đem bán bất động sản mà đang bị vướng một trong những điều đã cam kết trên đây do đó đã gây thiệt hại cho bên B, bên A cam kết sẽ hoàn trả đủ ngay lập tức tiền bán cho bên B và sẽ bồi thường cho bên B theo thỏa thuận của hai bên. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì bên B có quyền khởi kiện ra Tòa án và bên A phải bồi thường cho bên B theo phán quyết của Tòa án.
Cam kết của bên B
– Đã xem xét rõ tình trạng hiện hữu của Bất động sản bao gồm cả giấy tờ chủ quyền bất động sản và bằng lòng nhận, đồng thời cam kết không khiếu nại gì.
– Tôn trọng mọi địa dịch thông hành cũ và mới theo quy định của pháp luật(nếu có).
Điều 7: Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;
(2): Bên bán ghi rõ thông tin, nếu là công ty ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, fax, email, đại diện, chức vụ; nếu là cá nhân ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân;
(3): Bên mua ghi rõ thông tin họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân;
(4): Ghi rõ đặc điểm của bất động sản như diện tích, hướng nhà, loại nhà, nội thất, kết cấu, tiện nghi, tình trạng pháp lý, hiện trạng;
(5): Ghi số tiền rõ từng đợt đã nhận và tổng số tiền.
Cơ sở pháp lý
Bộ luật dân sự 2015;
Luật kinh doanh bất động sản 2014.