Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    125019





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2382/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
      Ngày ban hành15/08/2016
      Người kýNguyễn Duy Bắc
      Ngày hiệu lực 15/08/2016
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH
      KHÁNH HÒA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2382/QĐ-UBND

      Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2016

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3115/TTr- STC ngày 01/8/2016,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
      - Đ/c Chủ tịch (b/c);
      - Sở Tư pháp;
      - Trung tâm công báo tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT, DL, LT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Duy Bắc

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 2382/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)

      Phần I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Lĩnh vực đăng ký, cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

      1

      Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

      Phần II

      NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

      Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mức độ 4)

      1. Trình tự thực hiện:

      - Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến để đăng ký (tạo lập) tài khoản.

      - Sau khi đăng ký thành công, đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản và mật khẩu đăng nhập đã được Cơ quan Tài chính cấp để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến.

      - Cơ quan Tài chính tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời thông báo qua địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại của người đại diện đơn vị đăng ký mã số.

      - Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không đầy đủ, Cơ quan Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.

      - Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.

      - Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị.

      - Quy trình đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến này cũng áp dụng đối với việc Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư.

      2. Cách thức thực hiện:

      Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan Tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:

      - Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS tại cổng thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến Bộ Tài chính: https://mstt.mof.gov.vn/

      - Nộp hồ sơ trực tiếp;

      - Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;

      * Lưu ý:

      - Trường hợp gặp sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến qua dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS, đơn vị liên hệ với Sở Tài chính để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời;

      - Trường hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, đơn vị thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS qua phương thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu chính.

      2.1. Đăng ký người dùng:

      2.2. Các chức năng dành cho người sử dụng:

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      3.1. Thành phần hồ sơ:

      3.1.1. Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:

      - Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;

      - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

      3.1.2. Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

      - Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

      - Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

      + Văn bản thành lập đơn vị;

      + Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

      3.1.3. Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:

      - Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

      - Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

      3.1.4. Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:

      - Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

      - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

      + Quyết định đầu tư dự án;

      + Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

      + Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

      3.1.5. Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:

      - Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

      - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

      + Quyết định đầu tư dự án;

      + Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

      + Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

      3.1.6. Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

      - Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.

      - Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

      3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn cơ quan tài chính cấp mã số ĐVQHNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      + Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.

      + Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.

      + Các đơn vị sự nghiệp công lập.

      + Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa;

      + Các cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.

      + Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      + Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      8. Phí, lệ phí: Không

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      + Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      + Trường hợp 3: Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      + Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      + Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      + Trường hợp 6: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

      10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      - Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.

      - Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:

      a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;

      b) Các thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.

      11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

      Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

      Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.

       

      CÁC MẪU BIỂU

      1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số: 01-MSNS-BTC

      Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

      DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

      1. Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….

      2. Loại hình đơn vị:

       

       

       

       

      01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế

      02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học

      03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo

      04- Đơn vị sự nghiệp y tế

      05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin

      06- Đơn vị quản lý hành chính

      07- Doanh nghiệp Nhà nước

      08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

      09- Ban quản lý dự án đầu tư

      10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách

      11- Đơn vị khác

      3. Chương Ngân sách:

       

       

       

       

      4. Cấp dự toán:

       

       

      4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?

      Không □                        Có □

      Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:

      …………………………………………………………………………………………………………………

      4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?

      Không □                        Có □

      Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:

      - ………………………………………………………………………………………………………………..

      - ………………………………………………………………………………………………………………..

      - ………………………………………………………………………………………………………………..

      5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

      - Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: …………………………………………………………………...

      - Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………………………...

      6. Văn bản thành lập đơn vị

      - Số văn bản: ………………………………………………………………………………………………...

      - Ngày ký văn bản: …………………………………………………………………………………………..

      - Cơ quan ra văn bản: ………………………………………………………………………………………

      7. Địa điểm

      - Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………….......

      - Quận, huyện: ……………………………………………………………………………………………….

      - Xã, phường: ………………………………………………………………………………………………..

      - Số nhà, đường phố: ……………………………………………………………………………………….

      8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      - Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………

      - Điện thoại cơ quan: ………………………………………………………………………………………..

      - Điện thoại di động: ………………………………………………………………………………………...

      - Email: ……………………………………………………………………………………………………….

       

       

      Ngày ..... tháng ….. năm …..
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 01-MSNS-BTC

      HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

      Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

      1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.

      2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô

       

       

      3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.

      4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)

      4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.

      4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.

      5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

      - Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

      - Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

      6. Văn bản thành lập đơn vị

      - Số văn bản: Số Quyết định hoặc số văn bản thành lập đơn vị.

      - Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.

      - Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.

      7. Địa điểm

      - Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

      - Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.

      - Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.

      - Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).

      8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      - Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

      - Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

      - Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

      - Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai.

      Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

      Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

      Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

       

      2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số: 02-MSNS-BTC

      Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
      DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

      1. Tên dự án đầu tư: ………………………………………………………………………………………

      2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

      2.1. Tên dự án cấp trên: ……………………………………………………………………………………

      2.2. Mã dự án cấp trên: …………………………………………………………………………………….

      3. Chủ đầu tư:

      3.1. Tên chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………...

      3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………

      3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

      - Tỉnh, Thành phố: …………………………………………………………………………………………..

      - Quận, huyện: …………………………………… Xã, phường: …………………………………………

      - Số nhà, đường phố: ……………………………………………………………………………………….

      - Điện thoại (cố định hoặc di động): ……………………………………………………………………….

      - Email: ……………………………………………………………………………………………………….

      4. Ban quản lý dự án (nếu có):

      4.1. Tên Ban quản lý dự án: ……………………………………………………………………………….

      4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………

      4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:

      - Tỉnh, Thành phố: …………………………………………………………………………………………..

      - Quận, huyện: ……………………………………………………………………………………………….

      - Xã, phường: ………………………………………………………………………………………………..

      - Số nhà, đường phố: ……………………………………………………………………………………….

      - Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

      - Email: ……………………………………………………………………………………………………….

      5. Cơ quan chủ quản cấp trên:

      5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ……………………………………………………………………..

      5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………

      6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:

      6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ……………………………………………………………………..

      6.2. Số Quyết định/văn bản: ……………………………………………………………………………….

      6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: …………………………………………………………………………

      6.4. Người ký Quyết định/văn bản: ………………………………………………………………………..

      6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có): …………………………………………………………….

      6.6. Nguồn vốn:

      Nguồn vốn

      Tỉ lệ nguồn vốn

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

      7.1. Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………..

      7.2. Điện thoại cơ quan: ……………………………………………………………………………………

      7.3. Điện thoại di động: ……………………………………………………………………………………..

      7.4. Email: ……………………………………………………………………………………………………

       

       

      Ngày ..... tháng ….. năm …..
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 02-MSNS-BTC

      HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

      Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

      1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.

      2. Dự án cấp trên

      2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

      2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

      3. Chủ đầu tư

      3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

      3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.

      3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

      - Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

      - Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

      - Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.

      - Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).

      - Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.

      - Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).

      4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án

      4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

      4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.

      4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.

      5. Cơ quan chủ quản cấp trên

      5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.

      5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.

      6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án

      6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

      6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

      6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

      6.4. Người ký Quyết định/văn bản: Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

      6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).

      6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

      7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

      7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

      7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

      7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

      Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

       

      3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số: 03-MSNS-BTC

      Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
      DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN

      1. Tên dự án đầu tư: ………………………………………………………………………………………   

      2. Nhóm dự án đầu tư

      □ Dự án quan trọng quốc gia           □ Dự án nhóm B

      □ Dự án nhóm A                             □ Dự án nhóm C

      3. Hình thức dự án

      □ Xây dựng mới                  □ Cải tạo mở rộng         □ Cải tạo sửa chữa

      4. Hình thức quản lý thực hiện dự án

      □ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành

      □ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực

      □ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao

      □ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

      □ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)

      □ Thuê tư vấn quản lý dự án

      5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)

      5.1. Tên dự án cấp trên: ……………………………………………………………………………………

      5.2. Mã dự án cấp trên: …………………………………………………………………………………….

      6. Chủ đầu tư

      6.1. Tên chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………...

      6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………

      6.3. Địa chỉ chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………..

      - Tỉnh, Thành phố: …………………………………………………………………………………………..

      - Quận, huyện: ……………………………………………………………………………………………….

      - Xã, phường: ………………………………………………………………………………………………..

      - Số nhà, đường phố: ……………………………………………………………………………………….

      - Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

      - Email: ……………………………………………………………………………………………………….

      7. Ban quản lý dự án (nếu có)

      7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ……………………………………………………………………………….

      7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………

      7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: ……………………………………………………………………………

      - Tỉnh, Thành phố: …………………………………………………………………………………………..

      - Quận, huyện: ……………………………………………………………………………………………….

      - Xã, phường: ………………………………………………………………………………………………..

      - Số nhà, đường phố: ……………………………………………………………………………………….

      - Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

      - Email: ……………………………………………………………………………………………………….

      8. Cơ quan chủ quản cấp trên

      8.2. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ……………………………………………………………………..

      8.1. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………

      9. Quyết định đầu tư

      9.1. Cơ quan ra quyết định: ………………………………………………………………………………..

      9.2. Số quyết định: …………………………………………………………………………………………..

      9.3. Ngày quyết định: ……………………………………………………………………………………….

      9.4. Người ký quyết định: …………………………………………………………………………………..

      9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: ……………………………………………………………

      9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: …………………………………………………………...

      9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:

      o Chi phí xây dựng: ………………………….

      o Chi phí thiết bị: ……………………………..

      o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ………………………………………………….

      o Chi phí dự phòng: ……………………….

      o Chi phí quản lý dự án: …………………..

      o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ……….

      o Chi phí khác: ……………………………..

      9.8. Nguồn vốn đầu tư:

      Nguồn vốn

      Tỉ lệ nguồn vốn

       

       

       

       

      9.9. Địa điểm thực hiện dự án:

      Quốc gia

      Tỉnh, thành phố

      Quận, huyện

      Xã, phường

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      9.10. Ngành kinh tế (nếu có):

      Mã ngành kinh tế

      Tên ngành kinh tế

       

       

       

       

       

       

      10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      10.1. Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………

      10.2. Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………………..

      10.3. Điện thoại di động: ……………………………………………………………………………………

      10.4. Email: …………………………………………………………………………………………………..

       

       

      Ngày ..... tháng ….. năm …..
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 03-MSNS-BTC

      HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

      Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án

      1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.

      2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

      3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

      4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

      5. Dự án cấp trên

      5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

      5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

      6. Chủ đầu tư

      6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

      6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.

      6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

      - Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

      - Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

      - Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.

      - Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).

      - Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.

      - Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).

      7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.

      7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

      7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.

      7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.

      8. Cơ quan chủ quản cấp trên

      8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.

      8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.

      9. Quyết định đầu tư

      9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.

      9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.

      9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.

      9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

      9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

      9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

      9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

      9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

      9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

      9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).

      10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

      10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

      10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

      10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

      Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

       

      4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số: 04-MSNS-BTC

      Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
      DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Tên dự án đầu tư: ………………………………………………………………………………………….   

      Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư: ……………………………...

      Địa chỉ chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………...

      Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:

      1. Nhóm dự án đầu tư

      □ Dự án quan trọng quốc gia           □ Dự án nhóm B

      □ Dự án nhóm A                             □ Dự án nhóm C

      2. Hình thức dự án

      □ Xây dựng mới                  □ Cải tạo mở rộng         □ Cải tạo sửa chữa

      3. Hình thức quản lý thực hiện dự án

      □ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành

      □ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực

      □ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao

      □ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

      □ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)

      □ Thuê tư vấn quản lý dự án

      4. Quyết định đầu tư

      4.1. Số quyết định: …………………………………………………………………………………………..

      4.2. Cơ quan ra quyết định: ………………………………………………………………………………..

      4.3. Ngày quyết định: ……………………………………………………………………………………….

      4.4. Người ký quyết định: …………………………………………………………………………………..

      4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: ………………………………………………………………………….

      4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ………………………………………………………………………….

      4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: ……………………………………………………………..

      o Chi phí xây dựng: ………………………….

      o Chi phí thiết bị: ……………………………..

      o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ………………………………………………….

      o Chi phí dự phòng: ……………………….

      o Chi phí quản lý dự án: …………………..

      o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ……….

      o Chi phí khác: ……………………………..

      4.8. Nguồn vốn đầu tư:

      Nguồn vốn

      Tỉ lệ nguồn vốn

       

       

       

       

       

       

      4.9. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………..………………………………..

      Quốc gia

      Tỉnh, thành phố

      Quận, huyện

      Xã, phường

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      5.1. Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………

      5.2. Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………………..

      5.3. Điện thoại di động: ……………………………………………………………………………………

      5.4. Email: …………………………………………………………………………………………………..

       

       

      Ngày ..... tháng ….. năm …..
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 04-MSNS-BTC

      HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

      Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư

      1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

      2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

      3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

      4. Quyết định đầu tư:

      4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.

      4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.

      4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.

      4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

      4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

      4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

      4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

      4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

      4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

      5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

      5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

      5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

      5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

      5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

      Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

       

      5. Mẫu số 05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 Bộ Tài chính).

      Mẫu số: 05A-MSNS-BTC

      CƠ QUAN TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      GIẤY CHỨNG NHẬN

      MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
      (Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)

       

      MÃ SỐ

       

       

       

       

      TÊN ĐƠN VỊ

       

       

       

       

      ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ

       

       

       

       

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN

       

       

       

       

       

      Nơi in mã vạch

       

      Mẫu số 05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng điện tử (Dùng cho các dự án đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số: 05B-MSNS-BTC

      CƠ QUAN TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      GIẤY CHỨNG NHẬN

      MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
      (Dùng cho
      dự án đầu tư)

       

      MÃ SỐ

       

       

       

       

      TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

       

       

       

       

      CHỦ ĐẦU TƯ

       

       

       

       

      ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ

       

       

       

       

       

      Nơi in mã vạch

       

      6. Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số 06-MSNS-BTC

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      THÔNG BÁO

      THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

      1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ……………………………………………………………………………….

      2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: ………………………………………………………………………….

      3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………...

      Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:

      STT

      Chỉ tiêu thay đổi
      (1)

      Thông tin đăng ký cũ
      (2)

      Thông tin đăng ký mới
      (3)

      1

      Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán

      Cấp dự toán: 3

      Cấp dự toán: 2

      2

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS

      4.1. Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………..

      4.2. Điện thoại cơ quan: ……………………………………………………………………………………

      4.3. Điện thoại di động: ……………………………………………………………………………………..

      4.4. Email: ……………………………………………………………………………………………………

       

       

      Ngày ..... tháng ….. năm …..
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 06-MSNS-BTC

      HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

      Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

      1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.

      2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.

      3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.

      - Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

      - Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.

      - Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.

      4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS

      4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

      4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

      4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

      4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.

      Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

       

      7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

      Mẫu số 07-MSNS-BTC

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
      CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

      (Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)

      1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………………

      2. Số lượng đơn vị: ……………………………………………………………………………..

       

      STT

      Tên đơn vị

      Loại hình đơn vị

      Chương ngân sách

      Cấp dự toán

      Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

      Địa điểm

      Tỉnh/ thành phố

      Quận/ huyện

      Xã/phường

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ngày ..... tháng ….. năm …..
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2382/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
                                Ngày ban hành15/08/2016
                                Người kýNguyễn Duy Bắc
                                Ngày hiệu lực 15/08/2016
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 triển khai Chỉ thị 23/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
                                                      • Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tỉnh Thái Nguyên, đến năm 2030”
                                                      • Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử trên địa bàn tỉnh Yên Bái
                                                      • Công văn 8210/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu hàng tạm nhập tái xuất phục vụ dự án ODA do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 4901/BGDĐT-TTr năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra nội bộ năm 2020-2021 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung trong các lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo, Thi và tuyển sinh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
                                                      • Công văn 58381/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1253/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ