Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    118418
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu193/2016/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài chính
    Ngày ban hành08/11/2016
    Người kýVũ Thị Mai
    Ngày hiệu lực 01/01/2017
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 193/2016/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG

    Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về nhà chức trách hàng không;

    Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

    Căn cứ Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;

    Căn cứ Nghị định số 92/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về an ninh hàng không;

    Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

    Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, bao gồm:

    a) Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu bay.

    b) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay.

    c) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng.

    d) Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay.

    đ) Phí phân tích dữ liệu bay.

    e) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.

    g) Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không.

    h) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.

    i) Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP).

    k) Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay.

    l) Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay.

    2. Thông tư này áp dụng đối với:

    a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Cơ quan có thẩm quyền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

    c) Tổ chức, cá nhân khác.

    Điều 2. Người nộp phí, lệ phí và tổ chức thu phí, lệ phí

    1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

    2. Tổ chức thu phí, lệ phí gồm Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ hàng không (Cảng vụ hàng không miền Bắc, Cảng vụ hàng không miền Trung, Cảng vụ hàng không miền Nam).

    Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

    Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu

    1. Chậm nhất là ngày thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

    2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp 100% số tiền lệ phí thu được và 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

    Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

    Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

    Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

    2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

    3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     


    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - T
    òa án nhân dân tối cao;
    - Ki
    ểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Website chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, CST (CST5)
    .

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Vũ Thị Mai

     

    BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG

    (kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    A. Biểu mức phí

    Số TT

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    I

    Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu bay

    Tàu bay

    5.000.000

    II

    Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay (tính theo trọng tải cất cánh tối đa của từng loại tàu bay)

     

     

    1

    Cấp lần đầu, gia hạn

    Tấn

    275.000

    2

    Trường hợp đặc biệt (công nhận hiệu lực, bay kỹ thuật...)

    Tấn

    200.000

    3

    Trường hợp nhân nhượng khai thác, kỹ thuật tàu bay

    Lần

    2.000.000

    III

    Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng

     

     

    1

    Tàu bay

    Lần

     

    a)

    Dưới 20 tấn

    Lần

    30.000.000

    b)

    Từ 20 - dưới 50 tấn

    Lần

    80.000.000

    c)

    Từ 50 - dưới 150 tấn

    Lần

    250.000.000

    d)

    Từ 150 - dưới 250 tấn

    Lần

    410.000.000

    e)

    Từ 250 tấn trở lên

    Lần

    580.000.000

    2

    Thiết bị đồng bộ

    Lần

    30.000.000

    3

    Thiết bị lẻ, vật tư khác

    Lần

    5.000.000

    IV

    Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay

    Tàu bay

    500.000

    V

    Phí phân tích dữ liệu bay

    lần/hộp đen

    20.000.000

    VI. Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay

    Số tt

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Hình thức cấp (đồng/lần cấp)

    Cấp lần đầu

    Cấp lại do thay đổi nội dung

    Cấp lại do mất, rách, hỏng

    1

    Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ: cơ sở thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay và các trang thiết bị lắp trên tàu bay, thiết bị, vật tư tiêu chuẩn, vật tư tiêu hao phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; cơ sở đào tạo, huấn luyện, giám định, sát hạch, kiểm tra

    20.000.000

    15.000.000*

    2.400.000

    2

    Thẩm định cấp giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

     

     

     

    a)

    Cơ sở Kiểm soát đường dài (ACC); Trung Tâm Quản lý luồng không lưu (ATFM); Cơ sở Kiểm soát tiếp cận tại sân (APP/TWR); Cơ sở Thông tin dẫn đường giám sát (CNS)

    30.000.000

    10.000.000

    b)

    Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay khác

    15.000.000

    5.000.000

    3

    Thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không

     

     

     

    3.1

    Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

    20.000.000

    15.000.000

    5.000.000

    3.2

    Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không

     

     

     

    a)

    Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế

    50.000.000

    30.000.000

    5.000.000

    b)

    Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác

    30.000.000

    20.000.000

    5.000.000

    * Bao gồm cả cấp lại do gia hạn hoặc bổ sung năng định

    Số TT

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Đơn vị tính

    Mức thu
    (đồng)

    4

    Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận khai thác trong hoạt động hàng không dân dụng

     

     

    4.1

    Giấy chứng nhận nhà khai thác tàu bay (AOC)

     

     

    a)

    Đối với nhà khai thác tàu bay Việt Nam

     

     

     

    - Cấp lần đầu

    Lần

    40.000.000

     

    - Gia hạn

     

     

     

    + Khai thác 1 một loại tàu bay (tính theo đơn giá trên một chiếc tàu bay)

    chiếc

    6.000.000

     

    + Thêm một loại tàu bay khai thác

    Loại

    18.000.000

     

    - Bổ sung số lượng tàu bay khai thác

    chiếc

    15.000.000

     

    - Bổ sung năng định: Bổ sung thêm loại hình khai thác đặc biệt (ETOPS, CAT II, CAT III, hàng nguy hiểm, MNPS...), chủng loại tàu bay khai thác

    Loại

    15.000.000

    b)

    Đối với nhà khai thác tàu bay nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (Cấp công nhận giấy chứng nhận AOC)

     

     

     

    - Cấp lần đầu

    Lần

    40.000.000

     

    - Gia hạn, bổ sung

    Lần

    15.000.000

     

    Số tt

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Hình thức cấp (đồng/lần cấp)

    Cấp lần đầu

    Cấp lại do thay đổi nội dung

    Cấp lại do mất, rách, hỏng

    4.2

    Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay

     

     

     

    a)

    Cảng hàng không quốc tế

    110.000.000

    70.000.000

    5.000.000

    b)

    Cảng hàng không khác

    40.000.000

    30.000.000

    5.000.000

    c)

    Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng

    15.000.000

    5.000.000

    5.000.000

    4.3

    Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay

     

     

     

    a)

    Cảng hàng không quốc tế

    70.000.000

    40.000.000

    5.000.000

    b)

    Cảng hàng không khác

    40.000.000

    30.000.000

    5.000.000

    c)

    Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng

    15.000.000

    5.000.000

    5.000.000

    4.4

    Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

    10.000.000

    5.000.000

    5.000.000

     

    Số TT

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    4.5

    Giấy phép khai thác thiết bị, hệ thống thiết bị hàng không

     

     

    4.5.1

    Hệ thống, thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay

     

     

    a)

    Hệ thống

    Lần

    4.000.000

    b)

    Thiết bị

    Lần

    2.000.000

    c)

    Cấp phép địa chỉ kỹ thuật hệ thống, thiết bị thông tin dẫn đường giám sát (Địa chỉ 24 bit, ELT, AFTN, AMHS...)

    Lần

    1.000.000

     

    Số tt

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Hình thức cấp (đồng/lần cấp)

    Cấp lần đầu

    Cấp lại do thay đổi nội dung

    Cấp lại do mất, rách, hỏng

    4.5.2

    Thiết bị, hệ thống thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay

     

     

     

    a)

    Cảng hàng không quốc tế

    7.000.000

    4.000.000

    2.000.000

    b)

    Cảng hàng không khác

    6.000.000

    3.000.000

    2.000.000

    c)

    Giấy phép khai thác thiết bị huấn luyện giả định nhân viên hàng không (huấn luyện kiểm soát viên không lưu, phi công, tiếp viên,..,)

    10.000.000

    3.000.000

    4.6

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài

    5.000.000

    4.7

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam

    2.000.000

    4.8

    Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp

    2.400.000

    4.9

    Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài

    2.400.000

     

    Số TT

    Công việc, dịch vụ thu phí

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    5

    Thẩm định cấp giấy chứng nhận, giấy phép cho cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng không

     

     

    5.1

    Giấy chứng nhận thành viên tổ bay

    Lần

    200.000

    5.2

    Cấp, gia hạn giấy chứng nhận sức khỏe (phê chuẩn kết quả giám định sức khỏe cho thành viên tổ bay)

    Lần

    100.000

    5.3

    Phê chuẩn giám định viên y khoa

    Lần

    200.000

    5.4

    Cấp bổ sung năng định cho nhân viên hàng không (trường hợp không tổ chức sát hạch)

    Năng định

    30.000

    6

    Thẩm định cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay

     

     

    6.1

    Cấp cho người:

     

     

    a)

    Thẻ sử dụng dài hạn

    Lần

    150.000

    b)

    Thẻ sử dụng ngắn hạn

    Lần

    20.000

    6.2

    Giấy phép cấp cho phương tiện

     

     

    a)

    Giấy phép sử dụng dài hạn

    Lần

    100.000

    b)

    Giấy phép sử dụng ngắn hạn

    Lần

    20.000

    VII

    Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

     

     

    1

    Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho thành viên tổ lái (người lái tàu bay, giáo viên huấn luyện bay, cơ giới trên không, dẫn đường trên không,...) và học viên bay

     

     

    1.1

    Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp phép đặc biệt,...)

     

     

     

    - Sát hạch cấp giấy phép lần đầu

    Lần

    600.000

     

    - Sách hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định

    Lần

    400.000

    1.2

    Sát hạch thực hành

    Lần

    1.700.000

    2

    Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay, an ninh hàng không, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật và nhân viên hàng không khác

     

     

    2.1

    Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp phép đặc biệt,...)

     

     

     

    - Sát hạch cấp giấy phép lần đầu

    Lần

    600.000

     

    - Sát hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định

    Lần

    400.000

    2.2

    Sát hạch thực hành

    Lần

    250.000

    3

    Sát hạch trình độ Tiếng Anh

    Lần

    600.000

    VIII

    Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay

     

     

    1

    Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay (xác định theo giá trị khoản giao dịch đảm bảo tính bằng đồng Việt Nam):

     

     

     

    - Giá trị giao dịch dưới 2,1 tỷ đồng

    Lần

    1.800.000

     

    - Giá trị giao dịch từ 2,1 tỷ đồng đến 70 tỷ đồng

    Lần

    5.400.000

     

    - Giá trị giao dịch từ trên 70 tỷ đồng đến 280 tỷ đồng

    Lần

    10.000.000

     

    - Giá trị giao dịch trên 280 tỷ đồng

    Lần

    18.000.000

     

    - Trường hợp không xác định được cụ thể giá trị giao dịch

    Lần

    18.000.000

    2

    Thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký

    Lần

    550.000

    3

    Đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay

    Lần

    1.800.000

    4

    Đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay (IDERA)

    Lần

    5.000.000

    IX

    Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP)

    Lần

    10.000.000

    B. Danh mục lệ phí

    Số TT

    Công việc, dịch vụ thu lệ phí

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    I

    Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay

     

     

    1

    Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay

     

     

    a)

    Loại tàu bay dưới 5.700 kg

    Lần

    1.500.000

    b)

    Loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên

    Lần

    4.500.000

    2

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay

    Lần

    500.000

    II

    Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay

    Lần

    1.500.000

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
    • Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
    • Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                  • Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

                  Được đính chính

                    Bị thay thế

                      Được điều chỉnh

                        Được dẫn chiếu

                          Văn bản hiện tại
                          Số hiệu193/2016/TT-BTC
                          Loại văn bảnThông tư
                          Cơ quanBộ Tài chính
                          Ngày ban hành08/11/2016
                          Người kýVũ Thị Mai
                          Ngày hiệu lực 01/01/2017
                          Tình trạng Còn hiệu lực
                          Văn bản có liên quan

                          Hướng dẫn

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                      • Thông tư 59/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải
                                      • Thông tư 120/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                          Điều chỉnh

                                            Dẫn chiếu

                                              Văn bản gốc PDF

                                              Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                              Tải văn bản gốc
                                              Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                              Văn bản Tiếng Việt

                                              Đang xử lý

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được sửa đổi

                                              Xem văn bản Được sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được sửa đổi

                                              Xem văn bản Được sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Mục này được sửa đôi bởi Số thứ tự 16 Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư
                                              -
                                              CÙNG CHUYÊN MỤC
                                              • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                              • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                              • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                              • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                              • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                              • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                              • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                              • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                              • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                              • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                              BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                              • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                              • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                              • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                              • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                              • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                              • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                              • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                              • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                              • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                              • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                              Tìm kiếm

                                              Duong Gia Logo

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư

                                              VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                              Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                              Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: danang@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                              Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                                Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                              Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                              Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                              • Chatzalo Chat Zalo
                                              • Chat Facebook Chat Facebook
                                              • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                              • location Đặt câu hỏi
                                              • gọi ngay
                                                1900.6568
                                              • Chat Zalo
                                              Chỉ đường
                                              Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                              Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                              Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                              Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                              • Gọi ngay
                                              • Chỉ đường

                                                • HÀ NỘI
                                                • ĐÀ NẴNG
                                                • TP.HCM
                                              • Đặt câu hỏi
                                              • Trang chủ