Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    105850
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu02/2017/TT-BKHĐT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
    Ngày ban hành18/04/2017
    Người kýNguyễn Chí Dũng
    Ngày hiệu lực 15/06/2017
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 02/2017/TT-BKHĐT

    Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2017

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

    Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

    Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

    Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài,

    Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:

    1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Luật Đầu tư thực hiện đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    2. Cơ quan đăng ký đầu tư;

    3. Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    4. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. “Cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài” (sau đây gọi là cơ chế liên thông) là cơ chế phối hợp giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh trong việc giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

    2. “Cơ quan đăng ký đầu tư” bao gồm Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

    3. “Cơ quan đăng ký kinh doanh” là Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

    4. “Hệ thống thông tin xử lý liên thông” là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu nhằm phục vụ công tác phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký đầu tư trong quá trình thực hiện cơ chế liên thông.

    5. “Số hóa hồ sơ” là việc quét (scan) dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản giấy sang dạng văn bản điện tử.

    6. “Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư” là bộ phận giúp việc cho Cơ quan đăng ký đầu tư khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Điều 4. Các trường hợp thực hiện cơ chế liên thông

    1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư,

    2. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

    3. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký doanh nghiệp và nội dung đăng ký đầu tư, bao gồm:

    a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh đồng thời thay đổi mục tiêu dự án đầu tư;

    b) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp đồng thời thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

    c) Thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp đồng thời thay đổi vốn đầu tư của dự án đầu tư;

    d) Thay đổi thành viên, thông tin cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp đồng thời thay đổi thông tin nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Điều 5. Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông

    1. Nhà đầu tư có quyền lựa chọn đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế liên thông theo quy định tại Thông tư này hoặc thực hiện từng thủ tục theo quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    2. Nhà đầu tư tự kê khai hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, số lượng bộ hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp.

    3. Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh phối hợp, trao đổi thông tin và chỉ yêu cầu nhà đầu tư nộp một bản trong trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có sự trùng lặp giấy tờ, bao gồm:

    a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân có giá trị pháp lý tương đương đối với trường hợp nhà đầu tư là cá nhân;

    b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức;

    c) Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.

    Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tư lưu giữ bản do nhà đầu tư nộp và có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ nêu trên cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Bản sao do Cơ quan đăng ký đầu tư cung cấp được xem là bản sao hợp lệ theo quy định tại Khoản 10 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

    4. Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn của hồ sơ, tài liệu trong quá trình bàn giao hồ sơ và có trách nhiệm phối hợp xác nhận việc giao nhận hồ sơ, tài liệu trong cơ chế liên thông.

    5. Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp, chia sẻ thông tin và chịu trách nhiệm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với mỗi lần doanh nghiệp nộp hồ sơ trong một Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp.

    6. Việc chống tên trùng và tên gây nhầm lẫn đối với tên của doanh nghiệp dự kiến thành lập được xác lập kể từ thời điểm Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

    7. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP được xác định kể từ thời điểm Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

    Điều 6. Trình tự thực hiện cơ chế liên thông trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

    1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư

    Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ vào Hệ thống thông tin xử lý liên thông, trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp cho người nộp hồ sơ và số hóa hồ sơ vào Hệ thống thông tin xử lý liên thông.

    2. Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

    a) Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư:

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp nhà đầu tư không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để hủy dữ liệu về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    b) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông tin về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông.

    - Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để tổng hợp.

    - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện. Nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khi nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thực hiện tiếp nhận, số hóa hồ sơ và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông để Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư số hóa Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và gửi thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông.

    Định kỳ hàng tuần, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy đã tiếp nhận cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để lưu hồ sơ theo quy định.

    4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế để tạo mã số doanh nghiệp và cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.

    5. Trả kết quả cho nhà đầu tư

    Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, nhà đầu tư có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Điều 7. Trình tự thực hiện cơ chế liên thông trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

    1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận vốn góp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành; điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chưa bao gồm Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

    Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

    2. Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh

    Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    3. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

    a) Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn.

    b) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ, chờ Sở Kế hoạch và Đầu tư có Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp.

    - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    4. Ban hành Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

    Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

    Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Trong cùng ngày làm việc với ngày Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được ban hành, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Văn bản này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

    Trong cùng ngày làm việc với ngày nhận được Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; đồng thời chuyển Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    6. Trả kết quả cho nhà đầu tư

    Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trả Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp có nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận trước Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

    Điều 8. Trình tự thực hiện cơ chế liên thông trong trường hợp điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký đầu tư và nội dung đăng ký doanh nghiệp

    1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư

    Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP; điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

    2. Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh

    Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    3. Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

    a) Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư:

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn.

    b) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; đồng thời chuyển Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.

    - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    4. Trả kết quả cho nhà đầu tư

    Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ Cơ quan đăng ký kinh doanh, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tổng hợp và trả kết quả cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Điều 9. Trình tự thực hiện cơ chế liên thông trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy trình dự phòng

    1. Việc thực hiện cơ chế liên thông theo quy trình dự phòng được áp dụng trong các trường hợp sau:

    a) Hệ thống thông tin xử lý liên thông đang trong quá trình xây dựng, nâng cấp;

    b) Hệ thống thông tin xử lý liên thông gặp sự cố kỹ thuật;

    c) Các trường hợp bất khả kháng khác.

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo cụ thể về thời gian áp dụng cơ chế liên thông theo quy trình dự phòng.

    2. Trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế liên thông đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy trình dự phòng thực hiện như sau:

    a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư

    Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP; điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp cho người nộp hồ sơ.

    b) Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    c) Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

    - Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư:

    Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    - Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để tổng hợp.

    + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Trong cùng ngày làm việc với ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ban hành, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    đ) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.

    e) Trả kết quả cho nhà đầu tư

    Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, nhà đầu tư có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Điều 10. Mẫu giấy tờ trong thực hiện cơ chế liên thông

    1. Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp, Biên bản bàn giao tài liệu thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm thống nhất sử dụng mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư này trong quá trình thực hiện cơ chế liên thông.

    Điều 11. Thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp

    Trong cơ chế liên thông, Cơ quan đăng ký đầu tư thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    Điều 12. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017.

    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ nhân lực, kinh phí và nguồn lực khác cho Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Thông tư này.

    3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

     


    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
    - T
    òa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Tổng cục Thuế;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Cục Thu
    ế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - BQL các KCN, KCX, KCNC, KK.T các t
    ỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Các Cục, Vụ, Viện thu
    ộc Bộ KH&ĐT;
    - Lưu: V
    T, ĐKKD (NV).

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Chí Dũng

     

    DANH MỤC

    MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
    (Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BKHĐT ngày 18/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

    STT

    Danh mục

    Ký hiệu

    1

    Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp

    Phụ lục 1

    2

    Thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

    Phụ lục 2

    3

    Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp

    Phụ lục 3

    4

    Biên bản bàn giao tài liệu

    Phụ lục 4

     

    Phụ lục 1

    (TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………………..
    Mã hồ sơ: …………….

    ……………….., ngày …… tháng …… năm …..

     

    GIẤY BIÊN NHẬN

    Hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp

    (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) ……………………………………………………………………

    Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………

    Email: …………………………………………… Website: ………………………………………

    Ngày ……/……/……… đã nhận của Ông/Bà ……………………………………………………

    Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số: ……………….

    Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: ……………………………………….. Email: …………………………………………

    Bộ hồ sơ số …………về việc ………………………………………………………………………

    Hồ sơ bao gồm:

    STT

    Tên tài liệu

    Số bản

    Ghi chú

    1

    ………………………………………………….

    ……………..

     

    2

    ………………………………………………….

    ……………..

     

    3

    ………………………………………………….

    ……………..

     

    (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) hẹn Ông/Bà ngày ……/……/……… liên hệ với (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) để được giải quyết theo quy định của pháp luật.

     

    NGƯỜI NỘP
    (Ký và ghi họ tên)

    NGƯỜI NHẬN
    (Ký và ghi họ tên)

     

    Phụ lục 2

    SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
    PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………………..

    ……………….., ngày …… tháng …… năm …..

     

    THÔNG BÁO

    Về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

    Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

    Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………….…………………………………

    Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….

    Điện thoại: …………………………………Fax: …………………………………………………..

    Email: ……………………………………… Website: …………………………………………….

    Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Công ty, mã số hồ sơ: đã nhận từ Quý cơ quan ngày ……. tháng ……. năm …….. về việc …………………………………………………..

    Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ thì ghi:

    Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ (chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài).

    Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa hợp lệ thì ghi:

    Phòng Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau: …………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    Xin gửi Quý cơ quan để tổng hợp.

     


    Nơi nhận:

    - Như trên;
    - Lưu: …………

    TRƯỞNG PHÒNG
    (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

     

    Phụ lục 3

    (TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………………..

    ……………….., ngày …… tháng …… năm …..

     

    THÔNG BÁO

    Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp

    Kính gửi:

    (Tên Nhà đầu tư/ Tên doanh nghiệp)
    Địa chỉ:
    Mã số dự án /Mã số doanh nghiệp (nếu có):

    (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) ……………………………………………………………………

    Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………

    Email: ………………………………………………… Website: …………………………………

    Trên cơ sở thống nhất ý kiến giữa cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh, sau khi xem xét hồ sơ mã số: …………………………. đã nhận ngày.... tháng.... năm……… của Ông/Bà: …………………………………về việc: ……………………………………………………….

    (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau: ……………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………

    Ngày (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ.


    Nơi nhận:

    - Như trên;
    - Phòng ĐKKD tỉnh/thành phố…….;
    - Lưu: …………

    CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
    (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

     

    Phụ lục 4

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------

    ………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..

    BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU

    Hôm nay, vào lúc …… giờ …….. phút, ngày ……. tháng ……. năm ……..

    Tại: ……………………………………………………………………………………………………

    Chúng tôi gồm:

    Bên bàn giao: ………………………………………………………………………………………

    Do ông (bà) ………………………………… làm đại diện.

    Bên nhận bàn giao: ……………………………………………………………………………….

    Do ông (bà) ………………………………… làm đại diện.

    Tiến hành bàn giao …….. bộ hồ sơ số ………...về việc ……………………………………….

    Hồ sơ bao gồm:

    STT

    Tên tài liệu

    Bản gốc do DN nộp

    Bản sao hợp lệ

    Bản sao do bên bàn giao sao

    Ghi chú

    1

    …………………………….

    □

    □

    □

     

    2

    …………………………….

    □

    □

    □

     

    3

    …………………………….

    □

    □

    □

     

    Biên bản bàn giao này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản.

     

    ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO
    (Ký và ghi họ tên)

    ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO
    (Ký và ghi họ tên)

     

    PHPWord

    MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 02/2017/TT-BKHDT

    Hanoi, April 18, 2017

     

    CIRCULAR

    ON GUIDING THE MECHANISM FOR COOPERATION IN PROCESSING OF APPLICATIONS FOR INVESTMENT REGISTRATION AND ENTERPRISE REGISTRATION SUBMITTED BY FOREIGN INVESTORS

    Pursuant to the Law on Investment No. 67/2014/QH13 dated November 26, 2014;

    Pursuant to the Law on Enterprises No. 68/2014/QH13 dated November 26, 2014;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 78/2015/ND-CP dated September 14, 2015 on enterprise registration;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 on detailing and providing guidelines for the implementation of a number of articles of the Law on Investment;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2008/ND-CP dated November 14, 2008 on defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

    At the request of Director of Business Registration Department, Director of Foreign Investment Department;

    The Minister of Planning and Investment promulgated the Circular on guiding the mechanism for cooperation in processing of applications for investment registration and enterprise registration submitted by foreign investors.

    Article 1. Scope

    This Circular provides guidance on mechanism for cooperation in processing of applications for investment registration and enterprise registration submitted by foreign investors as prescribed in Article 24 of the Decree No. 118/2015/ND-CP.

    Article 2. Regulated entities

    This Circular is applied to the following entities:

    1. Foreign investors, foreign-invested business entities (hereinafter referred to as “foreign investors”) defined in the Law on Investment that apply for investment registration, enterprise registration, contribute capital, purchase shares or stakes in accordance with regulations of Vietnam law;

    2. Investment registration authorities;

    3. Business registration authorities;

    4. Other organizations, individuals related to investment registration and enterprise registration.

    Article 3. Definitions

    For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

    1. “Cooperation mechanism” is a mechanism for cooperation between Investment registration authorities and Business registration authorities in processing applications for investment registration and enterprise registration submitted by foreign investors as prescribed in Article 24 of the Decree No. 118/2015/ND-CP.

    2. “Investment registration authorities” consist of Departments of Planning and Investment of provinces, Management Boards of Industrial Parks, Export Processing Zones, Hi-tech Parks and Economic Zones as specified in Article 28 of the Decree No. 118/2015/ND-CP.

    3. “Business registration authorities” are provincial-level Business registration offices as prescribed in Point a Clause 1 Article 13 of the Decree No. 78/2015/ND-CP.

    4. “Common information processing system” is a professional communication system created and operated by the Ministry of Planning and Investment for sending, receiving, storing, displaying information or performing other data processing tasks so as to serve the cooperation between Business registration authorities and Investment registration authorities during the application of the cooperation mechanism.

    5. “Document digitizing” means the scan of data available on physical documents so that the written data will be converted into electronic documents.

    6. “Application-receiving division” means a division that assists the Investment registration authority in the adoption of issuing and adjusting procedures of the Investment Registration Certificate.

    Article 4. Cases in which the cooperation mechanism is applied

    1. A foreign investor invests in establishment of a business organization as specified in Article 22 of Law on Investment.

    2. A foreign investor makes investment by contributing capital or purchasing shares or stakes as defined in Clause 1 Article 26 of Law on Investment.

    3. A foreign investor changes both enterprise registration information and investment registration information, including:

    a) Both business lines and target of the investment project;

    b) Both the address of the enterprise's headquarters and the location of investment project;

    c) Both the charter capital of the enterprise and the capital invested in the project;

    d) Both the members, information about founding shareholders, shareholders who are foreign investors in the enterprise and information about the investor in the Investment Registration Certificate.

    Article 5. Rules for applying the cooperation mechanism

    1. The investor that applies for investment registration and enterprise registration is entitled to decide whether to apply the cooperation mechanism stipulated in this Circular or follow the separate procedures specified in Law on Investment, Law on Enterprises and other guiding documents.

    2. The investor shall prepare the application and be legally responsible for the legality, truthfulness and accuracy of the information declared in the application for investment registration and enterprise registration. The number of sets of application for investment registration and enterprise registration is specified in regulations of law on investment and enterprises.

    3. Investment registration authorities and Business registration authorities shall cooperate, exchange information and only request the investor to submit one copy of the following documents if it is required in both the application for investment registration and the application for enterprise registration:

    a) The passport or personal identification papers with the same value as a passport if the investor is an individual;

    b) The Decision on establishment or the Enterprise Registration Certificate or papers with the same value as these documents if the investor is an organization;

    c) The document authorizing another entity to follow procedures for investment registration and/or enterprise registration.

    In such case, the investment registration authority shall keep the copy submitted by the investor and send the copy of the aforesaid paper to the business registration authority. The copy provided by the Investment registration authority is deemed to be the valid one as prescribed in Clause 10 Article 3 of the Decree No. 78/2015/ND-CP.

    4. Investment registration authorities and Business registration authorities shall be responsible for integrity of the documents in the process of document transfer and cooperating in the confirmation of document transfer when applying the cooperation mechanism.

    5. Investment registration authorities and Business registration authorities shall ex officio consider the validity of application, process the application for investment registration and the application for enterprise registration; cooperate, share information and be responsible for the scope of functions and tasks of each agency. The investment registration authority shall specify necessary addition or revision of documents every time such an application is submitted.

    6. The uniqueness and clearness of the enterprise’s name shall be verified at the time the Business registration authority notifies the Investment registration authority of the valid application for enterprise registration.

    7. The time limit for issuance of the Enterprise Registration Certificate, the written confirmation of changes in enterprise registration contents under the provisions of Clause 1 Article 28 of Decree No. 78/2015/ND-CP shall begin at the time the business registration authority receives information on the Investment Registration Certificate, document of the Department of Planning and Investment on approving the capital contribution or purchase of shares or stakes of the foreign investor.

    Article 6. Application of the cooperation mechanism when a foreign investor invests in establishment of a business organization

    1. The investor shall submit the application to the Application-receiving division.

    The investor shall submit the application for investment registration and the application for establishment of enterprise to the Application-receiving division.

    The Application-receiving division shall check the validity of the application for investment registration as prescribed in the Law on Investment and Decree No. 118/2015/ND-C and validity of the application for establishment of enterprise as stipulated in Clause 2 Article 27 of Decree No. 78/2015/ND-CP. In such case, the application for establishment of an enterprise does not include the valid copy of the Investment Registration Certificate.

    If the application for investment registration and the application for establishment of enterprise are valid, the Application-receiving division shall receive and add them to the Common information processing system, send the applicant a note of receipt and digitize the applications into the Common information processing system.

    2. The Application-receiving division and Business registration authority shall consider the validity of the application.

    a) For the Application-receiving division:

    The Application-receiving division shall process the application for investment registration on National Information System on investment under procedures as stipulated in Law on Investment and its guiding documents. In the cases where the application is rejected, the Application-receiving division shall request the Business registration authority to remove the applicant’s enterprise registration information from the National Enterprise Registration Information System.

    b) For Business registration authorities:

    Within 02 working days from the day on which the information about application for enterprise registration is received through the Common information processing system, the Business registration authority shall process the application for enterprise registration through the National Enterprise Registration Information System and inform the Application-receiving division of the validity of the application through Common information processing system.

    - If the application is valid:

    The Business registration authority shall notify the Application-receiving division of the validity of the application.

    - If the application is invalid:

    The Business registration authority shall notify the Application-receiving division of necessary addition or revision of documents. The application-receiving division shall instruct the applicant to complete their application accordingly. The requested revision and addition shall be posted on the National Business Registration Portal. When the investor completes revising the documents or providing additional documents as requested, the Application-receiving division shall receive, digitize the application and send it to the Business registration authority through Common information processing system.

    3. Issuance of the Investment Registration Certificate

    On the same working day as the day on which the Investment Registration Certificate is issued, the Application-receiving division shall digitize the Investment Registration Certificate in the National Information System on investment and send the information to the Business registration authority through the Common information processing system.

    On a weekly basis, the Application-receiving division shall send a valid copy of the Investment Registration Certificate together with the physical application for enterprise registration to the Business registration authority.

    4. Issuance of the Enterprise Registration Certificate

    Within 02 working days from the day on which the information about the Investment Registration Certificate is received through the Common information processing system, the Business registration authority shall process the application for enterprise registration through National Enterprise Registration Information System and send the information to the Tax Registration Information System to create the enterprise identification number and issue the Enterprise Registration Certificate. On the same working day as the day on which the Enterprise Registration Certificate is issued, the Business registration authority shall transfer the Enterprise Registration Certificate to the Application-receiving division.

    5. Delivery of the result to the investor

    Within 01 working day from the day on which the Enterprise Registration Certificate is received, the Application-receiving division shall deliver the Enterprise Registration Certificate and Investment Registration Certificate to the investor. The investor may receive the Investment Registration Certificate in advance if necessary.

    Article 7. Application of the cooperation mechanism when a foreign investor invests in capital contribution or purchase of shares or stakes

    1. The investor shall submit the application to the Application-receiving division under the Department of Planning and Investment.

    The foreign investor investing in capital contribution or purchase of shares or stakes shall submit the application for registration of capital contribution or purchase of shares or stakes and the application for revision of the enterprise registration information of the company receiving contributed capital at the Application-receiving division under the Department of Planning and Investment.

    The Application-receiving division under the Department of Planning and Investment shall check validity of the application for registration of capital contribution or purchase of shares or stakes as stipulated in Law on Investment and written guidelines for execution; validity of the application for enterprise registration contents changed as prescribed in the Decree No. 78/2015/ND-CP. In such case, the application for enterprise registration contents changed does not include the Documents of Department of Planning and Investment on approving the capital contribution or purchase of shares or stakes of the foreign investor.

    If the application is valid, the Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall issue the note of receipt to the applicant.

    2. The Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall transfer the application for enterprise registration to the Business registration authority.

    On the same working day as the day on which the application is received, the Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall transfer the application for enterprise registration to the Business registration authority.

    3. Consideration of validity of the application

    a) For the Application-receiving division under the Department of Planning and Investment:

    The Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall process the application for capital contribution or purchase of shares or stakes through National Information System on investment in accordance with procedures as stipulated in the Law on Investment and written guidelines.

    b) For Business registration authorities:

    Within 02 working days from the day on which the application for enterprise registration is transferred, the Business registration authority shall process the application for enterprise registration through National Enterprise Registration Information System and inform the Application-receiving division under Department of Planning and Investment of the validity of the application.

    - If the application is valid:

    The Business registration authority shall inform the Application-receiving division under Department of Planning and Investment of the validity of the application, and wait for the Department of Planning and Investment’s Approval for contributing capital or purchasing shares or stakes by the foreign investor for enterprise registration.

    - If the application is invalid:

    The Business registration authority shall notify the Application-receiving division under Department of Planning and Investment of necessary addition or revision of documents. The Application-receiving division shall instruct the applicant to complete their application accordingly. If the investor revises the application for enterprise registration, the Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall receive and send the application to the Business registration authority.

    4. Issuance of the Approval for the capital contribution or purchase of shares or stakes of foreign investors

    If the capital contribution or purchase of shares or stakes of the foreign investor meet the validity as defined in Point a and Point b Clause 1 Article 22 of Law on Investment, the Department of Planning and Investment shall issue the Approval for contributing capital or purchasing shares or stakes by the foreign investor.

    If the capital contribution or purchase of shares or stakes of the foreign investor do not meet the requirements as defined in Point a and Point b Clause 1 Article 22 of Law on Investment, the Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall notify the Business registration authority for removing the information of the application for enterprise registration through the National Enterprise Registration Information System.

    On the same working day as the day on which the Approval for contributing capital or purchasing shares or stakes by the foreign investor is issued, the Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall send it to the Business registration authority.

    5. Issuance of Enterprise Registration Certificate, the written confirmation of changes in enterprise registration contents

    On the same working day as the day on which the Department of Planning and Investment’s Approval for contributing capital or purchasing shares or stakes by the foreign investor is received, the Business registration authority shall issue the Enterprise Registration Certificate, the written confirmation of changes in enterprise registration contents; and transfer the Certificate, the written confirmation to the Application-receiving division under Department of Planning and Investment at the same time.

    6. Delivery of the result to the investors

    Within 01 working day from the day on which the Enterprise Registration Certificate is received, the written confirmation of changes in enterprise registration contents, the Application-receiving division under Department of Planning and Investment shall deliver the Approval for contributing capital or purchasing shares or stakes by the foreign investor and Enterprise Registration Certificate, the written confirmation of changes in enterprise registration contents to the enterprise. The enterprise may receive the Approval for contributing capital or purchasing shares or stakes by the foreign investor in advance if necessary.

    Article 8. Application of the cooperation mechanism in case of simultaneous adjustment of investment registration and enterprise registration contents

    1. The investor shall submit the application to the Application-receiving division.

    The investor shall submit the application for investment registration and the application for enterprise registration to the Application-receiving division.

    The Application-receiving division shall check the validity of the application for investment registration as prescribed in Law on Investment and the Decree No. 118/2015/ND-CP; the validity of application for registration of establishment of an enterprise as stipulated in Clause 2 Article 27 of the Decree No. 78/2015/ND-CP. If the application is valid, the Application-receiving division shall deliver the note of receipt to the applicant.

    2. The Application-receiving division shall transfer the application to the Business registration authority.

    On the same working day as the day on which the application is received, the Application-receiving division shall transfer the application for enterprise registration to the Business registration authority.

    3. The Application-receiving division and Business registration authority shall consider the validity of the application.

    a) For the Application-receiving division:

    The Application-receiving division shall process the application for investment registration through National information system on investment under procedures as stipulated in Law on Investment and written guidelines.

    b) For Business registration authorities:

    Within 02 working days from the day on which the application for enterprise registration is transferred, the Business registration authority shall process the application through National Enterprise Registration Information System and inform the Application-receiving division of the validity of the application.

    - If the application is valid:

    The Business registration authority shall issue the Enterprise Registration Certificate, the written confirmation of changes in enterprise registration contents through National Enterprise Registration Information System; and transfer the Certificate, the written confirmation to the Application-receiving division at the same time.

    - If the application is invalid:

    The Business registration authority shall notify the Application-receiving division of necessary addition or revision of documents. The Application-receiving division shall instruct the applicant to complete their application accordingly. If an investor or an enterprise revises the application for enterprise registration, the Division of receiving and processing applications for investment registration shall receive and send the application to the Business registration agency.

    4. Delivery of the result to the investors

    Within 01 working day from the day on which the Enterprise Registration Certificate is received, the written confirmation of changes in enterprise registration contents from the Business registration authority, the Application-receiving division shall collect and deliver the result to the investor. The enterprise may receive the Enterprise Registration Certificate, the written confirmation of changes in enterprise registration contents or Investment Registration Certificate in advance if necessary.

    Article 9. Application of the cooperation mechanism when a foreign investor invests in establishment of business entities under standby procedures

    1. The implementation of the cooperation mechanism under standby procedures is applied in the following cases:

    a) The development or upgrade of the Common information processing system is in progress;

    b) The Common information processing system has technical problems;

    c) Other force majeure events.

    The Ministry of Planning and Investment shall inform the specific time for applying the cooperation mechanism in accordance with standby procedures.

    2. Application of the cooperation mechanism when a foreign investor applies for the establishment of an enterprise under standby procedures as follows:

    a) The investor shall submit the application to the Application-receiving division.

    The investor shall submit the application for investment registration and the application for enterprise establishment to the Application-receiving division.

    The Application-receiving division shall check the validity of the application for investment registration as prescribed in the Law on Investment and Decree No. 118/2015/ND-CP; registration for establishment of an enterprise as stipulated in Clause 2, Article 27 of Decree No. 78/2015/ND-CP. In such case, the application for establishment of an enterprise does not include the valid copy of Investment Registration Certificate.

    If the application is valid, the Application-receiving division shall issue the note of receipt of application for investment registration and the application for enterprise registration to the applicant.

    b) The Application-receiving division shall transfer the application to the Business registration authority.

    On the same working day as the day on which the application is received, the Application-receiving division shall transfer the application for enterprise registration to the Business registration authority.

    c) The Application-receiving division and Business registration authority shall consider the validity of the application.

    - For the Application-receiving division:

    The Application-receiving division shall process the application for investment registration through National information system on investment under procedures as stipulated in Law on Investment and written guidelines for execution.

    - For Business registration authorities:

    Within 02 working days from the day on which the application for enterprise registration is transferred, the Business registration authority shall process the application through National Enterprise Registration Information System and inform the Application-receiving division of the validity of the application.

    If the application is valid:

    The Business registration authority shall notify the Application-receiving division on the application for enterprise registration which is valid for collecting.

    If the application is invalid:

    The Business registration authority shall notify the Application-receiving division of necessary addition or revision of documents. The application-receiving division shall instruct the applicant to complete their application accordingly. If the investor revises the application for enterprise registration, the Application-receiving division shall receive and send the application to the Business registration authority.

    d) Issuance of the Investment Registration Certificate

    On the same working day as the day on which the Investment Registration Certificate is issued, the Application-receiving division shall send the valid copy of the Investment Registration Certificate to the Business registration authority.

    dd) Issuance of the Enterprise Registration Certificate

    Within 02 working days from the day on which the valid copy of the Investment Registration Certificate is received, the Business registration authority shall process the application through National Enterprise Registration Information System and send the information to the Tax Registration Information System to create the enterprise identification number. On the same working day as the day on which the Enterprise Registration Certificate is issued, the Business registration authority shall transfer the Enterprise Registration Certificate to the Application-receiving division.

    e) Delivery of the result to the investors

    Within 01 working day from the day on which the Enterprise Registration Certificate is received, the Application-receiving division shall deliver the Enterprise Registration Certificate and the Investment Registration Certificate to the investor. The investor may receive the Investment Registration Certificate in advance if necessary.

    Article 10. Specimens of documents

    1. The specimens of the note of receipt of the application for investment registration and enterprise registration, Notice of validity of the application for enterprise registration, Notice of revision and addition to the application for investment registration and enterprise registration, Minutes of the Document Transfer are provided in the appendices of this Circular.

    2. Organizations and individuals prescribed in Article 2 of this Circular are responsible for uniformly using the specimens issued together with this Circular in the course of applying the cooperation mechanism.

    Article 11. Collection of enterprise registration fees

    When applying the cooperation mechanism, the Investment registration authority shall collect enterprise registration fees and transfer them to the State budget in accordance with regulations of law on fees and charges.

    Article 12. Implementation

    1. This Circular comes into force from June 15, 2017.

    2. The People’s Committees of provinces shall provide sufficient human resources, funds and other resources to the Investment registration authorities and Business registration authorities to ensure the implementation of the tasks and power as specified herein.

    3. The Departments of Planning and Investment, Management Boards of Industrial Parks, Export Processing Zones, Hi-tech Parks and Economic Zones of provinces, Provincial-level Business registration authorities and other organizations and individuals related to investment registration and enterprise registration are responsible for the implementation of this Circular.

    4. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported by relevant organizations and individuals to the Ministry of Planning and Investment for study, amendment and supplement.

     

     

    MINISTER




    Nguyen Chi Dung

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
    • Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
    • Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu02/2017/TT-BKHĐT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
                            Ngày ban hành18/04/2017
                            Người kýNguyễn Chí Dũng
                            Ngày hiệu lực 15/06/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ