Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    103568





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1313/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
      Ngày ban hành26/05/2017
      Người kýNhữ Văn Tâm
      Ngày hiệu lực 26/05/2017
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THÁI NGUYÊN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1313/QĐ-UBND

      Thái Nguyên, ngày 26 tháng 5 năm 2017

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

      Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

      Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

      Căn cứ Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020;

      Căn cứ Công văn số 3682/BCT-CNĐP ngày 27/4/2017 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

      Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 525/TTr-SCT ngày 05/5/2017,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

      (Có Tóm tắt nội dung Đề án kèm theo)

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH

      PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

      Nhữ Văn Tâm

       

      TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN

      ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

      CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP ĐỀ ÁN

      Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

      Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

      Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

      Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT ngày 10/10/2012 của Bộ Công Thương và Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.

      Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

      Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX;

      Căn cứ Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Công văn số 3682/BCT-CNĐP ngày 27/4/2017 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

      I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

      1. Quan điểm phát triển

      - Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển công nghiệp và các quy hoạch ngành liên quan khác, như: Sử dụng đất; phát triển mạng lưới giao thông, phát triển đô thị, cung cấp điện, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường…

      - Phát triển cụm công nghiệp (viết tắt là CCN) của tỉnh phải gắn với không gian công nghiệp chung trên địa bàn tỉnh, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất.

      - Phát triển cụm công nghiệp có sự kết hợp giữa các bước đi ngắn hạn với dài hạn; kết hợp hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động gắn với mở rộng, bổ sung cụm công nghiệp mới, trên cơ sở nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm quỹ đất.

      - Ưu tiên thu hút vào cụm công nghiệp các ngành, lĩnh vực có lợi thế về lao động, tài nguyên, nguyên liệu của địa phương; đồng thời lựa chọn đầu tư xây dựng một số phân khu với trình độ công nghệ cao tạo động lực phát triển mạnh trong giai đoạn tới; ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp phục vụ nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất có khả năng gây ô nhiễm từ khu vực đô thị, khu đông dân cư; tập trung thu hút các dự án sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa.

      2. Mục tiêu phát triển

      2.1. Mục tiêu tổng quát

      - Điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch, bổ sung các cụm công nghiệp trên cơ sở phù hợp với Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất trên địa bàn tỉnh.

      - Hình thành hệ thống các cụm công nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, di dời các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trong khu dân cư đã bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm vào cụm công nghiệp đầu tư, tập trung sản xuất hiệu quả, bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động góp phần thu hẹp chênh lệch giữa các vùng trong tỉnh.

      - Tạo cơ sở thống nhất, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tư phát triển các cụm công nghiệp, thuận lợi triển khai công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; lập kế hoạch xin hỗ trợ từ trung ương, cân đối ngân sách hàng năm, định hướng đầu tư, tránh đầu tư dàn trải gây lãng phí quỹ đất và nguồn lực.

      2.2. Mục tiêu cụ thể

      - Điều chỉnh và bổ sung các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là 35 cụm công nghiệp với tổng diện tích đất 1.259 ha 1. Trong đó, phân kỳ đầu tư như sau:

      + Giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục triển khai và đầu tư cho 28 cụm công nghiệp với diện tích triển khai giai đoạn 1 khoảng gần 731 ha (hoàn thành lập quy hoạch chi tiết cho các cụm công nghiệp được đầu tư trong giai đoạn này). Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất, tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp đạt trung bình khoảng (60 - 65)%.

      + Giai đoạn 2021 - 2030, tiếp tục triển khai thêm khoảng gần 528 ha. Trong đó, hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng theo quy hoạch chi tiết, lấp đầy toàn bộ diện tích của 28 cụm công nghiệp đã được đầu tư trong giai đoạn trước (tổng diện tích 1.056,4 ha); đầu tư cho 07 cụm công nghiệp còn lại với tổng diện tích khoảng 202,13 ha.

      - Hoạt động trong cụm công nghiệp thu hút, tạo việc làm cho khoảng 600-800 lao động/năm.

      - Thực hiện xử lý chất thải, nước thải tập trung trong các cụm công nghiệp theo đúng quy định Luật Bảo vệ môi trường, các quy định của địa phương; 100% cụm công nghiệp hoạt động có công trình xử lý nước thải tập trung.

      II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

      1. Tổng quan về điều chỉnh các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

      - Giữ nguyên quy mô 20 cụm công nghiệp với tổng diện tích 763,84 ha.

      - Điều chỉnh giảm diện tích 05 cụm công nghiệp từ 253,17 ha xuống còn 209,63 ha (giảm 43,54 ha).

      - Đưa ra khỏi quy hoạch 07 cụm công nghiệp với tổng diện tích 162 ha.

      - Bổ sung vào quy hoạch 10 cụm công nghiệp với tổng diện tích 285,53 ha.

      (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 và 4 kèm theo)

      2. Điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp tại các địa phương

      2.1. Thành phố Thái Nguyên

      - Giữ nguyên 03 CCN hiện có với tổng diện tích 95,74 ha, bao gồm: CCN số 2 (6,07 ha); CCN số 5 (39,67 ha); CCN Cao Ngạn 2 (50 ha).

      - Điều chỉnh diện tích 02 CCN (tổng diện tích 113,476 ha xuống còn 82,8 ha), gồm: CCN số 1 từ 34,58 ha xuống 7,8 ha; CCN Cao Ngạn 1 từ 78,896 ha xuống 75 ha.

      Như vậy, số lượng cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên là 05 CCN với tổng diện tích 178,54 ha: CCN số 1 (7,8 ha), CCN số 2 (6,07 ha); CCN số 5 (39,67 ha); CCN Cao Ngạn 1 (75 ha); CCN Cao Ngạn 2 (50 ha).

      Phân kỳ đầu tư như sau:

      Giai đoạn đến năm 2020: Tập trung nguồn lực đầu tư vào xây dựng CCN Cao Ngạn 1 và CCN số 5 (lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng, giải phóng mặt bằng, bồi thường, tái định cư cho khoảng 50 hộ dân đang sinh sống trong khu vực quy hoạch cụm công nghiệp…).

      Giai đoạn 2021 - 2030: Đầu tư CCN Cao Ngạn 2, hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp: CCN số 5; CCN Cao Ngạn 1 đã được đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020.

      Khuyến khích di dời các doanh nghiệp trong CCN số 1, CCN số 2 vào các cụm công nghiệp khác của thành phố Thái Nguyên, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của CCN số 1, CCN số 2 theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên được phê duyệt.

      2.2. Thành phố Sông Công

      - Giữ nguyên 02 cụm công nghiệp hiện có với tổng diện tích 56,6 ha, bao gồm: CCN Khuynh Thạch (40 ha); CCN Nguyên Gon (16,6 ha).

      - Điều chỉnh diện tích CCN Bá Xuyên từ 50 ha xuống 48,5 ha theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

      - Bổ sung 01 CCN: CCN Lương Sơn (34,53 ha).

      Như vậy, trên địa bàn thành phố Sông Công quy hoạch 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 139,63 ha: CCN Bá Xuyên (48,5 ha); CCN Khuynh Thạch (40 ha), CCN Nguyên Gon (16,6 ha); CCN Lương Sơn (34,53 ha). Thời gian tới tiến hành cần lập quy hoạch chi tiết cho phần diện tích còn lại của CCN Khuynh Thạch (20,7 ha) và 34,53 ha CCN Lương Sơn; lập kế hoạch và lộ trình kêu gọi đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp đến năm 2030.

      2.3. Thị xã Phổ Yên

      - Giữ nguyên 02 cụm công nghiệp hiện có với tổng diện tích 77 ha, bao gồm: CCN số 2 Cảng Đa Phúc (30 ha); CCN Vân Thượng (47 ha).

      - Điều chỉnh diện tích CCN số 3 Cảng Đa Phúc từ 23 ha xuống 19,64 ha.

      - Đưa ra khỏi quy hoạch 03 cụm, gồm: CCN Tân Hương (12 ha); CCN Nam Tiến 1 (1 ha); CCN Nam Tiến 2 (1 ha).

      - Bổ sung 01 cụm công nghiệp: CCN Làng nghề Tiên Phong (8 ha).

      Như vậy, trên địa bàn thị xã Phổ Yên sẽ có 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 104,64 ha: CCN số 2 Cảng Đa Phúc (30 ha); CCN số 3 Cảng Đa Phúc (19,64 ha); CCN Vân Thượng (47 ha) và CCN Làng nghề Tiên Phong (8 ha).

      Tiếp tục tập trung đầu tư hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp, thu hút lấp đầy diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê, hoàn thành việc di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong các làng nghề vào các cụm công nghiệp. Định hướng các cơ sở đầu tư chiều sâu, tập trung vào các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.

      2.4. Huyện Phú Bình

      - Giữ nguyên 1 cụm công nghiệp hiện có với diện tích 13,2 ha: CCN Kha Sơn.

      - Điều chỉnh diện tích 1 cụm: CCN Điềm Thụy từ 66,695 ha xuống 58,695 ha.

      - Bổ sung 2 cụm công nghiệp: CCN Bàn Đạt (30 ha); CCN Bảo Lý - Xuân Phương (27 ha).

      Như vậy, trên địa bàn huyện Phú Bình quy hoạch phát triển 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 128,895 ha: CCN Điềm Thụy (58,695 ha); CCN Kha Sơn (13,2 ha); CCN Bàn Đạt (30 ha) và CCN Bảo Lý - Xuân Phương (27 ha).

      Giai đoạn đến năm 2020, cần tích cực triển khai công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu hút các dự án thứ cấp, đầu tư đồng bộ hạ tầng CCN Điềm Thụy, 15 ha CCN Bàn Đạt.

      Giai đoạn 2021-2030 triển khai đầu tư 15 ha tại CCN Bàn Đạt, CCN Bảo Lý - Xuân Phương diện tích 27ha.

      2.5. Huyện Phú Lương

      - Giữ nguyên 2 cụm công nghiệp hiện có với tổng diện tích 125 ha, bao gồm: CCN Sơn Cẩm 1 (75 ha); CCN Sơn Cẩm 2 (50 ha).

      - Bổ sung 3 cụm công nghiệp: CCN Sơn Cẩm 3 (30 ha), CCN Yên Ninh (28 ha), CCN Yên Lạc (25,6ha).

      Như vậy trên địa bàn huyện quy hoạch 5 cụm công nghiệp với tổng diện tích 208,6 ha: CCN Sơn Cẩm 1 (75 ha); CCN Sơn Cẩm 2 (50 ha); CCN Sơn Cẩm 3 (30 ha); CCN Yên Ninh (28 ha), CCN Yên Lạc (25,6ha).

      Trong giai đoạn đến năm 2020, tập trung nguồn lực đầu tư vào xây dựng CCN Sơn Cẩm 1; CCN Sơn Cẩm 2 (giai đoạn đến 2020: Đầu tư hạ tầng, thu hút nhà đầu tư thứ cấp lấp đầy khoảng 30 ha diện tích đất cụm công nghiệp), CCN Sơn Cẩm 3 (15 ha). Cuối giai đoạn xem xét triển khai thêm CCN Yên Ninh, quy mô 28 ha.

      Giai đoạn 2021 - 2030: Hoàn thành đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, thu hút lấp đầy diện tích đất công nghiệp trong 04 CCN: Sơn Cẩm 1, Sơn Cẩm 2, Sơn Cẩm 3, Yên Lạc; tiếp tục kêu gọi đầu tư hạ tầng, thu hút các doanh nghiệp vào CCN Yên Ninh.

      2.6. Huyện Đồng Hỷ

      - Giữ nguyên 4 cụm công nghiệp hiện có với tổng diện tích 187 ha, bao gồm: CCN Đại Khai (28 ha); CCN Quang Sơn 1 (74 ha); CCN Nam Hòa (40 ha); CCN Quang Trung - Chí Son (45 ha).

      - Đưa ra khỏi quy hoạch 1 cụm công nghiệp: CCN Quang Sơn 2 (50 ha);

      Như vậy, trên địa bàn huyện Đồng Hỷ quy hoạch 4 cụm công nghiệp với tổng diện tích 187 ha: CCN Đại Khai (28 ha); CCN Quang Sơn 1 (74 ha); CCN Nam Hòa (40 ha); CCN Quang Trung - Chí Son (45 ha). Dự kiến phân kỳ đầu tư:

      + Giai đoạn đến năm 2020, đầu tư 3 cụm công nghiệp với tổng diện tích 142 ha, gồm: CCN Đại Khai (28 ha), CCN Quang Sơn 1 (74 ha) và CCN Nam Hòa (40 ha). Phấn đấu lấp đầy diện tích 02 CCN: Đại Khai và Nam Hòa.

      + Giai đoạn 2021 - 2030: Tiếp tục đầu tư hạ tầng và thu hút đầu tư thứ cấp vào CCN Quang Sơn 1; kêu gọi đầu tư vào CCN Quang Trung - Chí Son (45 ha).

      Diện tích quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện sẽ hoàn toàn đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất và đầu tư mới của các doanh nghiệp.

      2.7. Huyện Đại Từ

      - Giữ nguyên quy mô 3 cụm công nghiệp hiện có với tổng diện tích 154,6 ha, bao gồm: CCN Phú Lạc 1 (52 ha), CCN Phú Lạc 2 (38 ha), CCN An Khánh 1 (64,6 ha).

      - Đưa ra khỏi quy hoạch 01 cụm công nghiệp là CCN An Khánh 2 (59,4 ha).

      - Bổ sung 01 cụm công nghiệp: CCN Hà Thượng (59,4 ha).

      Như vậy trên địa bàn huyện quy hoạch 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 214 ha, bao gồm CCN Phú Lạc 1 (52 ha), CCN Phú Lạc 2 (38 ha), CCN An Khánh 1 (64,6 ha), CCN Hà Thượng (59,4 ha).

      Từ nay đến 2030, tăng cường kêu gọi đầu tư và thành lập các cụm công nghiệp nhằm tạo mặt bằng đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất và đầu tư mới các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

      2.8. Huyện Võ Nhai

      - Giữ nguyên cụm công nghiệp hiện có: CCN Trúc Mai (27,7 ha).

      - Bổ sung 1 cụm công nghiệp: CCN Cây Bòng (30 ha).

      Như vậy, trên địa bàn huyện Võ Nhai sẽ có 02 cụm công nghiệp với tổng diện tích 57,7 ha: CCN Trúc Mai (27,7 ha); CCN Cây Bòng (30 ha).

      Với một địa phương còn nhiều điều kiện khó khăn như huyện Võ Nhai, trước mắt trong giai đoạn đến năm 2020 sẽ tiếp tục thu hút đầu tư lấp đầy diện tích CCN Trúc Mai; khai thác và quy hoạch chi tiết trước 15 ha CCN Cây Bòng, xem xét mở rộng thêm 15 ha cụm công nghiệp này vào giai đoạn 2021 - 2030.

      2.9. Huyện Định Hóa

      - Giữ nguyên 2 cụm công nghiệp hiện có với tổng diện tích 27 ha, bao gồm: CCN Kim Sơn (20 ha) và CCN Trung Hội (7 ha).

      - Đưa ra khỏi quy hoạch 01 cụm công nghiệp: CCN Sơn Phú (13 ha).

      - Bổ sung 1 cụm công nghiệp: CCN Tân Dương (13 ha).

      Phát triển công nghiệp không phải là thế mạnh của huyện Định Hóa, bên cạnh những điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn (thuộc vùng núi cao, hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước chưa thuận lợi, xa khu vực các trung tâm phát triển - cả về kinh tế và công nghiệp), đồng thời để giảm áp lực vốn đầu tư, đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn huyện đến năm 2020, chỉ tập trung đầu tư vào CCN Kim Sơn, phân kỳ đầu tư 2 CCN Sơn Phú và Trung Hội sang giai đoạn 2021 - 2030.

      Để việc triển khai CCN Kim Sơn được thuận lợi, sớm đưa cụm công nghiệp đi vào hoạt động, lập kế hoạch hỗ trợ UBND huyện Định Hóa: Đầu tư hạ tầng bên ngoài cụm công nghiệp (giao thông, cấp điện, cấp nước), hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng. Có cơ chế đặc thù cho các doanh nghiệp vào đầu tư tại địa bàn có điều kinh tế - xã hội khó khăn. Từ đó, tạo điều kiện thu hút đầu tư công nghiệp vào địa bàn huyện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện.

      Tổng hợp đề xuất phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 sẽ có 35 cụm công nghiệp (tổng diện tích quy hoạch 1.259 ha 2) được phân kỳ đầu tư cho 2 giai đoạn: Đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030. Các cụm công nghiệp được quy hoạch tập trung nhiều trong tiểu vùng động lực chủ đạo. Cùng với sự phát triển 6 khu công nghiệp, các cụm công nghiệp sẽ góp phần thực hiện định hướng phát triển tiểu vùng động lực trở thành vùng kinh tế trọng điểm, phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.

      Phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được tổng hợp trong Phụ lục 4.

      III. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

      1. Các giải pháp về vốn và nguồn vốn thực hiện quy hoạch

      - Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp từ ngân sách Trung ương quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg (giai đoạn 2016 - 2020: 40,5 tỷ đồng).

      - Nguồn kinh phí khuyến công được quy định tại: Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/2/2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Công Thương; Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên: 05 tỷ đồng (03 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư hạ tầng, 02 tỷ đồng hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp).

      - Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp từ ngân sách địa phương quy định tại các Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 01/12/2010 về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 ban hành quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: Hỗ trợ mỗi cụm công nghiệp 06 tỷ đồng, đề xuất nâng mức hỗ trợ lên 30 tỷ đồng/cụm. Trong giai đoạn 2016 - 2020 hỗ trợ 05 cụm (có chủ đầu tư hạ tầng), số tiền là: 150 tỷ đồng.

      - Huy động nguồn lực của địa phương (huyện, xã) theo phân cấp Ngân sách.

      - Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.

      Tổng hợp nguồn vốn đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp

      TT

      Nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)

      2016 - 2020

      2021 - 2030

      1

      Vốn hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương (chương trình mục tiêu)

      40,5

      140

      2

      Vốn đầu tư từ Ngân sách tỉnh

      90

      200

      3

      Vốn hỗ trợ từ kinh phí khuyến công quốc gia

      15

      30

      4

      Vốn tự có của doanh nghiệp chủ đầu tư hạ tầng (35%)

      630

      782

      5

      Vốn vay và huy động từ các nguồn hợp pháp khác

      1.024,5

      1.083

       

      Tổng cộng

      1.800

      2.235

      2. Các giải pháp về đất đai

      Nghiên cứu đổi mới các cơ chế, chính sách về giá cho thuê lại đất, phí dịch vụ và vốn đầu tư; điều chỉnh khung giá chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng phù hợp với mặt bằng thực tế.

      Tăng cường hiệu lực các quy định của pháp luật về chính sách đất đai, kết hợp giữa vận động, tuyên truyền nâng cao ý thức pháp luật và cưỡng chế, đặc biệt là những khu vực và các địa bàn dự kiến sẽ có những khó khăn khi triển khai xây dựng các cụm công nghiệp.

      Nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp thuê đất trong cụm công nghiệp. Rà soát bổ sung, sửa đổi cơ chế hợp lý.

      3. Các giải pháp về lao động, xã hội

      - Giải pháp về tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho các cụm công nghiệp.

      - Về đào tạo nguồn nhân lực cho các cụm công nghiệp.

      - Về dịch vụ tư vấn cung cấp lao động.

      4. Các giải pháp về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và dịch vụ công

      - Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo hình thức kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp;

      - Trong thu hút đầu tư hạ tầng, nếu có đơn vị đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) thì mạnh dạn xây dựng cơ chế để triển khai thực hiện.

      - Phân cấp ngân sách nhằm gắn nghĩa vụ và quyền lợi trong đầu tư phát triển hạ tầng giữa tỉnh và các địa phương.

      - Tổ chức tốt các dịch vụ về tài chính, hải quan, bưu chính viễn thông tại các cụm công nghiệp để hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh.

      5. Các giải pháp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

      - Tăng cường công tác quản lý môi trường trong cụm công nghiệp;

      - Thực hiện phương án bảo vệ môi trường cụm công nghiệp;

      - Xây dựng khu xử lý môi trường tập trung;

      - Thiết lập hệ thống quan trắc môi trường trong cụm công nghiệp;

      - Nghiên cứu thành lập đơn vị dịch vụ môi trường cụm công nghiệp.

      6. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong quản lý và phát triển cụm công nghiệp

      - Giao Sở Công Thương làm đầu mối quản lý quy hoạch và theo dõi tổng hợp hoạt động các cụm công nghiệp.

      - Nghiên cứu ban hành các văn bản pháp quy về hoạt động của đơn vị quản lý cụm công nghiệp.

      - Nghiên cứu phân cấp, hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, đơn vị quản lý cụm công nghiệp.

      - Quy chế quản lý: Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung (nếu cần).

      7. Cơ chế, chính sách khác hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp

      - Công khai, minh bạch dự án, phương án tổng thể xây dựng cụm công nghiệp và phương án bồi thường, hỗ trợ, giải quyết hài hòa quyền lợi của người bị thu hồi đất.

      - Xây dựng hoàn thiện bộ đơn giá quyền sử dụng đất và cơ chế chính sách về miễn, giảm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất trong cụm công nghiệp.

      - Xây dựng và ban hành chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cụm công nghiệp.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

      1. Công bố quy hoạch

      - Công bố công khai “Đề án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Thái Nguyên”; sao gửi các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện.

      - Dành quỹ đất và quản lý quỹ đất theo quy hoạch đã phê duyệt; lập quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp đã có trong quy hoạch và công khai cho dân biết.

      - Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính trong việc xem xét, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

      2. Trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương

      2.1. Sở Công Thương

      - Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách tương ứng để thực hiện quy hoạch này.

      - Là cơ quan chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng và ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp để khuyến khích các doanh nghiệp làm chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất trong cụm công nghiệp.

      - Chủ trì thẩm định dự án thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp tham gia với Sở Xây dựng thẩm định quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp trên địa bàn; phối hợp với các cơ quan liên quan, địa phương trong việc phân bổ nguồn ngân sách đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp.

      - Làm đầu mối nhận và tổng hợp báo cáo từ các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị quản lý cụm công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp về tình hình triển khai, hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

      - Tham gia phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Đồng thời hàng năm có kế hoạch rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

      2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xem xét cân đối và huy động các nguồn lực, bố trí nguồn vốn Ngân sách theo kế hoạch 5 năm và hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện quy hoạch.

      - Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức xúc tiến đầu tư; rà soát, đôn đốc việc triển khai các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng cụm công nghiệp, hoặc đã có chủ trương đầu tư để sớm đưa vào khai thác phát huy hiệu quả.

      - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp.

      2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát quỹ đất, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cho các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo tiêu chí phát triển bền vững.

      - Thẩm định, phê duyệt, hướng dẫn và giám sát hoạt động bảo vệ môi trường trong các cụm công nghiệp theo quy định. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thu phí bảo vệ môi trường trong cụm công nghiệp.

      2.4. Sở Nội vụ

      Chủ trì thẩm định việc thành lập đơn vị Quản lý cụm công nghiệp do địa phương quản lý; nghiên cứu, cân đối bổ sung biên chế cho đơn vị quản lý cụm công nghiệp của các huyện/thị/thành phố; xây dựng trình UBND tỉnh duyệt Quy chế về hoạt động của đơn vị Quản lý cụm công nghiệp.

      2.5. Sở Xây dựng

      Chủ trì thẩm định quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp và tham gia giám sát việc triển khai các quy hoạch chi tiết.

      Chủ trì thực hiện quy hoạch nội dung cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định tại Điều 44 Luật Xây dựng 2014.

      2.6. Sở Giao thông vận tải

      Hướng dẫn các các đơn vị kinh doanh hạ tầng CNN thực hiện việc đấu nối các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh, cấp phép đấu nối các tuyến đường thuộc thẩm quyền của Sở.

      2.7. Sở Tài chính

      - Thực hiện thủ tục liên quan đến giá thuê đất, giá thuê hạ tầng CNN.

      - Hướng dẫn các chủ đầu tư hạ tầng CCN sử dụng nguồn vốn ngân sách được nhà nước hỗ trợ.

      2.8. UBND các huyện, thị xã, thành phố

      - UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch này. Có trách nhiệm cân đối các nguồn lực, vốn để đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào các cụm công nghiệp đã công bố Quy hoạch chi tiết.

      - Phối hợp với các ngành liên quan của tỉnh tổ chức xúc tiến đầu tư, kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào cụm công nghiệp tại địa phương;

      - Định kỳ báo cáo tình hình triển khai về đầu tư hạ tầng, xúc tiến đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp do địa phương quản lý; xem xét đề xuất với tỉnh bổ sung, mở rộng quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn khi cần thiết.

      V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

      1. Kết luận

      - Quy hoạch 35 cụm công nghiệp với tổng diện tích đất 1.259 ha. Phân kỳ đầu tư như sau:

      + Giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục triển khai và đầu tư cho 28 cụm công nghiệp với diện tích triển khai giai đoạn 1 khoảng gần 731 ha (hoàn thành lập quy hoạch chi tiết cho các cụm công nghiệp được đầu tư trong giai đoạn này). Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất, tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp đạt trung bình khoảng (60 - 65)%.

      + Giai đoạn 2021 - 2030, tiếp tục triển khai thêm khoảng gần 528 ha. Trong đó, hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng theo quy hoạch chi tiết, lấp đầy toàn bộ diện tích của 28 cụm công nghiệp đã được đầu tư trong giai đoạn trước (tổng diện tích 1.056,4 ha); đầu tư cho 7 cụm công nghiệp còn lại với tổng diện tích khoảng 202,13 ha.

      - Thu hút, tạo việc làm cho khoảng 600 - 800 lao động mỗi năm trong cụm công nghiệp.

      - Thực hiện xử lý chất thải, nước thải tập trung trong các cụm công nghiệp theo đúng quy định Luật Bảo vệ môi trường, các quy định của địa phương; 100% cụm công nghiệp hoạt động có công trình xử lý nước thải tập trung.

      Để triển khai thực hiện tốt quy hoạch và phát huy hiệu quả các cụm công nghiệp trên địa bàn, chính quyền địa phương quản lý cụm công nghiệp cần đặc biệt quan tâm việc sử dụng quỹ đất, khai thác đúng kế hoạch, lộ trình, tránh lãng phí. Thu hút chủ đầu tư hạ tầng có năng lực thay thế những chủ đầu tư thiếu năng lực, chậm triển khai dự án, tập trung giải quyết các tồn đọng về phát triển các cụm công nghiệp, chủ động kêu gọi thu hút đầu tư, thực hiện di dời các đơn vị, cơ sở sản xuất, ngành nghề gây ô nhiễm môi trường vào các cụm công nghiệp để tập trung giải quyết các vấn đề về môi trường.

      Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, tham mưu xây dựng các chương trình, chính sách tương ứng để thực hiện quy hoạch; tham gia phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp trên địa bàn. Hàng năm có kế hoạch rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

      2. Kiến nghị

      - Đề nghị Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan:

      + Tạo điều kiện hỗ trợ tỉnh Thái Nguyên kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo quy hoạch, nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong kêu gọi, xúc tiến thu hút đầu tư;

      + Quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật như: Giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước và hoàn thiện, nâng cấp các tuyến giao thông quốc gia nhằm tạo thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;

      + Rà soát, sửa đổi và bổ sung để hoàn thiện quy chế quản lý cụm công nghiệp; ban hành Nghị định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương và các doanh nghiệp./.

       

      PHỤ LỤC 1

      DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH

      TT

      Tên cụm công nghiệp
      (CNN)

      Địa điểm

      Diện tích
      (ha)

      1

      CCN Tân Hương

      Xã Tân Hương - thị xã Phổ Yên

      12

      2

      CNN Nam Tiến 1

      Xã Nam Tiến - thị xã Phổ Yên

      1

      3

      CCN Nam Tiến 2

      Xã Nam Tiến - thị xã Phổ Yên

      1

      4

      CCN Quang Sơn 2

      Xã Quang Sơn - huyện Đồng Hỷ

      50

      5

      CCN Sơn Phú

      Xã Sơn Phú - huyện Định Hóa

      13

      6

      CCN An Khánh 2

      Xã An Khánh - huyện Đại Từ

      59,4

      7

      CCN Động Đạt - Đu

      Xã Động Đạt - huyện Phú Lương

      25,6

       

      Tổng

       

      162

       

      PHỤ LỤC 2

      DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP ĐIỀU CHỈNH GIẢM DIỆN TÍCH

      TT

      Tên cụm công nghiệp (CNN)

      Địa điểm

      Diện tích quy hoạch (ha)

      Diện tích điều chỉnh (ha)

      1

      CNN số 1

      Phường Tân Lập - TP.Thái Nguyên

      34,58

      7,8

      2

      CNN Cao Ngạn 1

      Xã Cao Ngạn - TP.Thái Nguyên

      78,896

      75

      3

      CNN Bá Xuyên

      Xã Bá Xuyên - TP.Sông Công

      50

      48,5

      4

      CNN số 3 Cảng Đa Phúc

      Xã Thuận Thành - TX.Phổ Yên

      23

      19,64

      5

      CNN Điềm Thuỵ

      Xã Điềm Thụy - H.Phú Bình

      66,695

      58,695

       

      Tổng

      253,17

      209,63

       

      PHỤ LỤC 3

      DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH

      TT

      Tên cụm công nghiệp (CCN)

      Địa điểm

      Diện tích quy hoạch (ha)

      Trong đó, phân kỳ đầu tư

      Ngành nghề sản xuất

      Đến 2020

      2021-2030

      Diện tích (ha)

      Vốn đầu tư (tỷ đồng)

      Diện tích (ha)

      285,53

      111

      294

      174,53

       

      1

      CCN Lương Sơn

      Phường Lương Sơn - TP.Sông Công

      34,53

       

       

      34,53

      Các dự án công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến...

      2

      CCN làng nghề Tiên Phong

      Xã Tiên Phong - TX.Phổ Yên

      8

      8

      24

       

      Công nghiệp nông thôn (chế biến gỗ)

      3

      CCN Bàn Đạt

      Xã Bàn Đạt - H.Phú Bình

      30

      15

      60

      15

      Chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống, hàng tiêu dùng, công nghiệp nông thôn

      4

      CCN Bảo Lý - Xuân Phương

      Xã Bảo Lý, Xuân Phương - H.Phú Bình

      27

       

       

      27

      Công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ...

      5

      CCN Sơn Cẩm 3

      Xã Sơn Cẩm - H.Phú Lương

      30

      15

      60

      15

      Chế biến khoáng sản, lâm sản, nông sản, vật liệu xây dựng, dệt may, da giày, công nghiệp hỗ trợ, điện tử...

      6

      CCN Yên Ninh

      Xã Yên Ninh - H.Phú Lương

      28

      28

       

       

      Chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch, thực phẩm, đồ uống, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp khác.

      7

      CCN Yên Lạc

      Xã Yên Lạc - H.Phú Lương

      25,6

       

       

      25,6

      Chế biến gỗ, lâm sản, nông sản, dệt may, da giày, công nghiệp hỗ trợ…

      8

      CCN Hà Thượng

      Xã Hà Thượng - H.Đại Từ

      59,4

      30

      105

      29,4

      Kho bãi chứa vật tư, vật liệu; chế biến khoáng sản, luyện kim màu, VLXD, cơ khí mỏ, các ngành nghề TTCN khác.

      9

      CCN Cây Bòng

      Xã La Hiên - H.Võ Nhai

      30

      15

      45

      15

      Công nghiệp nhẹ chế biến nông lâm sản (bảo quản, chế biến thực phẩm, đồ uống; đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất...)...

      10

      CCN Tân Dương

      Xã Tân Dương - H.Định Hóa

      13

       

       

      13

      Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn…

       

      PHỤ LỤC 4

      TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

      TT

      Tên cụm công nghiệp (CCN)

      Địa điểm

      Diện tích quy hoạch, ha

      Trong đó, phân kỳ đầu tư

      Ngành nghề sản xuất

      Ghi chú

      Đến 2020

      2021- 2030

      Diện tích (ha)

      Vốn đầu tư (tỷ đồng)

      Diện tích (ha)

       

       

      1.259

      731

      1.800

      528

       

       

      I

      Thành phố Thái Nguyên

       

      178,54

      93,54

      267

      85

       

       

      1

      CCN số 1

      Phường Tân Lập

      7,8

      7,8

       

       

      Vật liệu xây dựng gạch siêu nhẹ, bê tông...

      Điều chỉnh diện tích (diện tích cũ: 34,58 ha)

      2

      CCN số 2

      Phường Tân Lập

      6,07

      6,07

       

       

      Sản xuất thiết bị điện, cơ khí, vật liệu xây dựng, đồ gỗ nội thất

      Không đề xuất điều chỉnh

      3

      CCN số 5

      Phường Tân Thành - TP.Thái Nguyên và xã Lương Sơn - TP.Sông Công

      39,67

      39,67

      127

       

      Sản xuất đúc gang, thép, luyện kim, cơ khí, vật liệu xây dựng, thiết bị điện, điện tử, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất...

      Không đề xuất điều chỉnh

      4

      CCN Cao Ngạn 1

      Xã Cao Ngạn

      75

      40

      140

      35

      Cơ khí đúc, gia công, chế tạo; vật liệu xây dựng, luyện kim, thiết bị điện, dịch vụ công nghiệp...

      Điều chỉnh quy mô (diện tích cũ: 78,896 ha). Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      5

      CCN Cao Ngạn 2

      Xã Cao Ngạn

      50

       

       

      50

      Công nghiệp nhẹ, chế biến nông - lâm sản, thực phẩm, đồ uống, hóa dược, dịch vụ công nghiệp...

      Giữ nguyên quy mô. Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      II

      Thành phố Sông Công

       

      139,63

      76,6

      170

      63,03

       

       

      6

      CCN Bá Xuyên

      Xã Bá Xuyên

      48,5

      20

      70

      28,5

      Chế biến nông lâm sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nông thôn

      Điều chỉnh quy mô theo QHCT (diện tích cũ: 50 ha); Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất

      7

      CCN Khuynh Thạch

      Phường Cải Đan

      40

      40

      80

       

      Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu lửa, công nghiệp hỗ trợ (cơ khí chính xác...)...

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      8

      CCN Nguyên Gon

      Phường Cải Đan

      16,6

      16,6

      20

       

      Thức ăn gia súc, đồ gia dụng, công nghiệp hỗ trợ...

      Không đề xuất điều chỉnh

      9

      CCN Lương Sơn

      Phường Lương Sơn

      34,53

       

       

      34,53

      Các dự án công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến...

      Quy hoạch bổ sung

      III

      Thị xã Phổ Yên

       

      104,64

      62,64

      169

      42

       

       

      10

      CCN số 2 Cảng Đa Phúc

      Xã Thuận Thành

      30

      15

      45

      15

      Chế biến nông lâm sản, thực phẩm đồ uống, dịch vụ công nghiệp...

      Giữ nguyên quy mô; điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      11

      CCN số 3 Cảng Đa Phúc

      Xã Thuận Thành

      19,64

      19,64

      20

       

      Luyện, cán thép; sản xuất kim loại, cơ khí dịch vụ công nghiệp

      Đề xuất điều chỉnh quy mô (diện tích cũ: 23 ha), điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      12

      CCN làng nghề Tiên Phong

      Xã Tiên Phong

      8

      8

      24

       

      Công nghiệp nông thôn (chế biến gỗ)

      Quy hoạch bổ sung

      13

      CCN Vân Thượng

      Xã Hồng Tiến

      47

      20

      80

      27

      Vật liệu xây dựng, gốm sứ gia dụng, mỹ nghệ, công nghiệp hỗ trợ (cơ khí chế tạo, gia công kim loại...) dịch vụ công nghiệp

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      IV

      Huyện Phú Bình

       

      128,895

      86,895

      122

      42

       

       

      14

      CCN Điềm Thuỵ

      Xã Điềm Thụy

      58,695

      58,695

      62

       

      Sản xuất kim loại, thiết bị điện, điện tử, hóa dược, vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ...

      Điều chỉnh quy mô (diện tích cũ: 66,695 ha); đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất

      15

      CCN Kha Sơn

      Xã Kha Sơn

      13,2

      13,2

       

       

      May công nghiệp

      Không đề xuất điều chỉnh

      16

      CCN Bàn Đạt

      Xã Bàn Đạt

      30

      15

      60

      15

      Chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống, hàng tiêu dùng, công nghiệp nông thôn khác...

      Quy hoạch bổ sung

      17

      CCN Bảo Lý - Xuân Phương

      Xã Bảo Lý, xã Xuân Phương

      27

       

       

      27

      Công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ...

      Quy hoạch bổ sung

      V

      Huyện Phú Lương

       

      183,6

      123

      438,6

      85,6

       

       

      18

      CCN Sơn Cẩm 1

      Xã Sơn Cẩm

      50

      50

      114

      25

      Công nghiệp (Sản xuất cơ, kim khí, đúc linh kiện điện tử...), sản xuất bao bì, dệt may, dược phẩm, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng...

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      19

      CCN Sơn Cẩm 2

      Xã Sơn Cẩm

      50

      30

      214,6

      20

      Dệt may và phụ kiện, da giày, CNHT, chế biến nông, lâm sản, thức ăn chăn nuôi, đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất công trình và gia đình, ngành nghề TTCN khác

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      20

      CCN Yên Lạc

      Xã Yên Lạc

      25,6

       

       

      25,6

      Chế biến gỗ, lâm sản, nông sản, dệt may, da giày, CNHT, TTCN khác

      Quy hoạch bổ sung

      21

      CCN Sơn Cẩm 3

      Xã Sơn Cẩm

      30

      15

      60

      15

      Chế biến khoáng sản, lâm sản, nông sản, vật liệu xây dựng dệt may, da giầy, công nghiệp hỗ trợ, điện tử...

      Quy hoạch bổ sung

      22

      CCN Yên Ninh

      Xã Yên Ninh

      28

      28

      50

       

      Chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch, thực phẩm, đồ uống, các ngành nghề TTCN khác.

      Quy hoạch bổ sung

      VI

      Huyện Đồng Hỷ

       

      187

      73

      199

      114

       

       

      23

      CCN Đại Khai

      Xã Minh Lập

      28

      28

      76

       

      Đồ dùng nội thất, công nghiệp hỗ trợ (cơ khí chế tạo, sản phẩm phụ gia…)

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      24

      CCN Quang Sơn 1

      Xã Quang Sơn

      74

      25

      43

      49

      Khai thác, chế biến khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, bao bì, công nghiệp gia công…

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất

      25

      CCN Nam Hoà

      Xã Nam Hòa

      40

      20

      80

      20

      Chế biến nông, lâm sản, công nghiệp nhẹ...

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh giai đoạn

      26

      CCN Quang Trung - Chí Son

      Xã Nam Hòa

      45

       

       

      45

      Chế biến khoáng sản, vật liệu xây dựng, sản xuất bao bì, công nghiệp hỗ trợ

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh giai đoạn đầu tư

      VII

      Huyện Đại Từ

       

      214

      152,6

      254

      61,4

       

       

      27

      CCN An Khánh 1

      Xã An Khánh

      64,6

      64,6

      32

       

      Sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim, nhiệt điện, gia công cơ khí

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      28

      CCN Hà Thượng

      Xã Hà Thượng

      59,4

      30

      105

      29,4

      Kho bãi chứa vật tư, vật liệu; chế biến khoáng sản, luyện kim màu, VLXD, cơ khí mỏ, các ngành nghề TTCN khác.

      Quy hoạch bổ sung

      29

      CCN Phú Lạc 1

      Xã Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Cường

      52

      20

      60

      32

      Công nghiệp nhẹ, chế biến nông, lâm sản, tiểu thủ công nghiệp nông thôn...

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất đều chỉnh ngành nghề sản xuất

      30

      CCN Phú Lạc 2

      Xã Tiên Hội

      38

      38

      57

       

      Công nghiệp nhẹ, sản xuất vật liệu xây dựng, gia công cơ khí, ngành nghề truyền thống, dịch vụ công nghiệp...

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất

      VIII

      Huyện Võ Nhai

       

      57,7

      42,7

      100

      15

       

       

      31

      CCN Trúc Mai

      Xã Lâu Thượng

      27,7

      27,7

      55

       

      Chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất

      32

      CCN Cây Bòng

      Xã La Hiên

      30

      15

      45

      15

      Công nghiệp nhẹ chế biến nông lâm sản (bảo quản, chế biến thực phẩm, đồ uống; đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất...) cơ khí chế tạo...

      Quy hoạch bổ sung

      IX

      Huyện Định Hóa

       

      40

      20

      80

      20

       

       

      33

      CCN Kim Sơn

      Xã Kim Sơn

      20

      20

      80

       

      May mặc, vật liệu xây dựng, chiết xuất tinh dầu quế, chế biến nông, lâm sản, tiểu thủ công nghiệp nông thôn

      Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất

      34

      CCN Tân Dương

      Xã Tân Dương

      13

       

       

      13

      Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn...

      Quy hoạch bổ sung

      35

      CCN Trung Hội

      Xã Trung Hội

      7

       

       

      7

      TTCN nông thôn (cơ khí nhỏ, chế biến nông lâm sản...)

      Giữ nguyên quy mô; Điều chỉnh giai đoạn đầu tư



      1 Diện tích điều chỉnh bổ sung quy hoạch phù hợp Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 23/2/2013 của Chính phủ

      2 Đưa ra khỏi danh mục quy hoạch 6 cụm công nghiệp với tổng diện tích 136,4 ha. Tổng diện tích các cụm công nghiệp quy hoạch hoàn toàn phù hợp QHSD đất đến năm 2020 của tỉnh Thái Nguyên theo Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 23/2/2013, diện tích đất cụm công nghiệp là 1.259 ha.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1313/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
                                Ngày ban hành26/05/2017
                                Người kýNhữ Văn Tâm
                                Ngày hiệu lực 26/05/2017
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2021 về chuẩn bị thực lực tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi trong mùa mưa, lũ năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
                                                      • Quyết định 170/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Quản lý đa thiên tai lưu vực sông Nậm Rốm nhằm bảo vệ dân sinh, thích ứng biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Điện Biên” vay vốn ODA của Cơ quan Phát triển Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
                                                      • Công văn 8675/BNN-CN năm 2020 về tăng cường phòng chống đói, rét cho vật nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý cáp thông tin treo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
                                                      • Kế hoạch 4007/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP do tỉnh Đắk Lắk ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ